Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

phác đồ và quy trình điều trị pltmc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.97 KB, 34 trang )





PHÁC ĐỒ VÀ QUY TRÌNH
PHÁC ĐỒ VÀ QUY TRÌNH
ĐIỀU TRỊ PLTMC
ĐIỀU TRỊ PLTMC

Nội
Nội


dung
dung
o




sở
sở


của
của


PLTMC
PLTMC



bằng
bằng


các
các


thuốc
thuốc


ARV
ARV

Một số
Một số


phác
phác


đồ
đồ


PLTMC
PLTMC



đã
đã


được
được


nghiên
nghiên


cứu
cứu






sử
sử


dụng
dụng



o
Các
Các


thuốc
thuốc


ARV
ARV


trong
trong


PLTMC
PLTMC






điều
điều


trị

trị


cho
cho


PNMT
PNMT



Tính
Tính


an
an


toàn
toàn


của
của


các
các



thuốc
thuốc


ARV
ARV

Một
Một


số
số


vấn
vấn


đề
đề


kháng
kháng


thuốc

thuốc


sau
sau


dự
dự


phòng
phòng


LTMC
LTMC
o
Quy tr
Quy tr
ình tiếp nhận và điều trị
ình tiếp nhận và điều trị
PLTMC
PLTMC
Qu
Qu
á
á
trinh mang thai
trinh mang thai

2 6 6
64 không nhiễm
4
36 nhiễm
17
Nghiên cứu thuần tập trên 100 trẻ
Nghiên cứu thuần tập trên 100 trẻ
(Không can thiệp)
(Không can thiệp)
1
Con số thật 25-40%
Cho
Cho


con
con





Nguy
Nguy







lây
lây


truyền
truyền


HIV
HIV


từ
từ


mẹ
mẹ


sang
sang


con
con
o
Thời
Thời



điểm
điểm


LTMC (trong s
LTMC (trong s
ố trẻ nhiễm HIV từ mẹ)
ố trẻ nhiễm HIV từ mẹ)

Trong
Trong


thời
thời


kỳ
kỳ


mang
mang


thai
thai
25%
25%


Trong
Trong


lúc
lúc


chuyển
chuyển


dạ
dạ






đẻ
đẻ
50%
50%

Sau
Sau



đẻ
đẻ
,
,
qua
qua


sữa
sữa


mẹ
mẹ
25%
25%
o
Nguy
Nguy






LTMC (nếu không can thiệp)
LTMC (nếu không can thiệp)

Không
Không



cho
cho


con
con






15-30%
15-30%

Cho
Cho


con
con






20-45%

20-45%
o
Các
Các


yếu
yếu


tố
tố


ảnh
ảnh


hưởng
hưởng


đến
đến


LTMC
LTMC




Giai
Giai


đoạn
đoạn


bệnh
bệnh


của
của


mẹ
mẹ

Nồng
Nồng


độ
độ


virus
virus



trong
trong


máu
máu


vào
vào


thời
thời


điểm
điểm


chuyển
chuyển


dạ
dạ







đẻ
đẻ

Các
Các


yếu
yếu


tố
tố


sản
sản


khoa
khoa
:
:
thời
thời



gian
gian


vỡ
vỡ


ối
ối
,
,
các
các


bệnh
bệnh


đường
đường


sinh
sinh


dục

dục






loét
loét
,
,
các
các


can
can


thiệp
thiệp


gây thương tích
gây thương tích


lúc
lúc



sinh
sinh
,
,
v
v
.
.
v
v



Một số phác
Một số phác


đồ
đồ


PLTMC
PLTMC


đã
đã



nghiên
nghiên


cứu
cứu

Phác
Phác


đồ
đồ


AZT
AZT


dài
dài


ngày
ngày

AZT
AZT



từ
từ
14
14
tuần
tuần


thai
thai
,
,
AZT
AZT


TM
TM


trong
trong


lúc
lúc


đẻ
đẻ

.
.

Trẻ
Trẻ


uống
uống


AZT
AZT


cho
cho


tới
tới
6
6
tuần
tuần


tuổi
tuổi
,

,
không
không






mẹ
mẹ
.
.

Tỷ
Tỷ


lệ
lệ


LTMC
LTMC




8,3%
8,3%

so
so


với
với
25,5%
25,5%




nhóm
nhóm


không
không


can
can


thiệp
thiệp
.
.

Phác

Phác


đồ
đồ


AZT
AZT


ngắn
ngắn


ngày
ngày

AZT
AZT


từ
từ
36
36
tuần
tuần



thai
thai


cho
cho


đến
đến


lúc
lúc


đẻ
đẻ
.
.

Con
Con


không
không


được

được


dự
dự


phòng
phòng


sau
sau


khi
khi


sinh
sinh






vẫn
vẫn







mẹ
mẹ
.
.

Tỷ
Tỷ


lệ
lệ


LTMC
LTMC




22,5%
22,5%
so
so



với
với
30,6%
30,6%




nhóm
nhóm


không
không


can
can


thiệp
thiệp
.
.

Một số phác
Một số phác


đồ

đồ


PLTMC
PLTMC


đã
đã


nghiên
nghiên


cứu
cứu

Phác đồ AZT + 3TC
Phác đồ AZT + 3TC

AZT + 3TC từ 36 tuần thai, so với chỉ dùng trong
AZT + 3TC từ 36 tuần thai, so với chỉ dùng trong
khi chuyển dạ đẻ và 1 tuần sau đẻ.
khi chuyển dạ đẻ và 1 tuần sau đẻ.

Trẻ uống AZT + 3TC trong 1 tuần và vẫn được
Trẻ uống AZT + 3TC trong 1 tuần và vẫn được
bú mẹ.
bú mẹ.


Tỷ lệ LTMC ở thời điểm 6 tuần tuổi là 5,7%;
Tỷ lệ LTMC ở thời điểm 6 tuần tuổi là 5,7%;
Nhóm chỉ có mẹ dùng AZT + 3TC trong và sau
Nhóm chỉ có mẹ dùng AZT + 3TC trong và sau
đẻ: 8,9%;
đẻ: 8,9%;
Nhóm chỉ có mẹ dùng AZT + 3TC trong lúc đẻ:
Nhóm chỉ có mẹ dùng AZT + 3TC trong lúc đẻ:
14,2%
14,2%
Nhóm không được can thiệp:
Nhóm không được can thiệp:


15,3%
15,3%

Một số phác
Một số phác


đồ
đồ


PLTMC
PLTMC



đã
đã


nghiên
nghiên


cứu
cứu



Phác đồ nevirapine
Phác đồ nevirapine

NVP liều duy nhất lúc chuyển dạ cho mẹ
NVP liều duy nhất lúc chuyển dạ cho mẹ

NVP liều duy nhất cho con
NVP liều duy nhất cho con


72 giờ sau khi sinh; trẻ vẫn
72 giờ sau khi sinh; trẻ vẫn
bú mẹ
bú mẹ

Tỷ lệ LTMC là 13,1% vào thời điểm 14-16 tuần tuổi so
Tỷ lệ LTMC là 13,1% vào thời điểm 14-16 tuần tuổi so

với 25,1% trong nhóm chỉ dùng AZT cho trẻ trong 1 tuần
với 25,1% trong nhóm chỉ dùng AZT cho trẻ trong 1 tuần
sau khi sinh.
sau khi sinh.

Phác đồ AZT + NVP
Phác đồ AZT + NVP

Mẹ dùng AZT từ 36 tuần thai + liều duy nhất NVP lúc
Mẹ dùng AZT từ 36 tuần thai + liều duy nhất NVP lúc
chuyển dạ
chuyển dạ

Con uống NVP liều duy nhất + AZT 1 tuần, trẻ bú mẹ
Con uống NVP liều duy nhất + AZT 1 tuần, trẻ bú mẹ
hoặc ăn thức ăn thay thế.
hoặc ăn thức ăn thay thế.

Tỷ lệ LTMC ở thời điểm 6 tuần tuổi là 6,5%
Tỷ lệ LTMC ở thời điểm 6 tuần tuổi là 6,5%

Hiệu quả
Hiệu quả
P
P
LTMC
LTMC


bằng

bằng


ARV
ARV

Các
Các


phác
phác


đồ
đồ


phối
phối


hợp
hợp


thường
thường







tác
tác


dụng
dụng


hơn
hơn


những
những


phác
phác


đồ
đồ


chỉ
chỉ







một
một


loại
loại


thuốc
thuốc


ARV
ARV

Thời
Thời


gian
gian


sử

sử


dụng
dụng


càng
càng


dài
dài


thì
thì


hiệu
hiệu


quả
quả


càng
càng



cao
cao
(nhưng không dùng trong 3 tháng đầu)
(nhưng không dùng trong 3 tháng đầu)



Những phác đồ đơn giản/ ngắn hạn vẫn có tác dụng
Những phác đồ đơn giản/ ngắn hạn vẫn có tác dụng
ý
ý


nghĩa
nghĩa






những
những


nơi
nơi



điều
điều


kiện
kiện


tiếp
tiếp


cận
cận


thuốc
thuốc


ARV
ARV


còn
còn


hạn
hạn



chế
chế


hoặc
hoặc


khi
khi


người
người


mẹ
mẹ


đến
đến


khám
khám



thai
thai


hoặc
hoặc


được
được


xác
xác


định
định


nhiễm
nhiễm


HIV
HIV


muộn
muộn

.
.

Những
Những


nơi
nơi






điều
điều


kiện
kiện
,
,
n
n
ên
ên
áp
áp



dụng
dụng


những
những


phác
phác


đồ
đồ


k
k
ết
ết


hợp, hi
hợp, hi
ệu quả cao
ệu quả cao

Tính
Tính



an
an


toàn
toàn


của
của


các
các


thuốc
thuốc


ARV
ARV



AZT
AZT


An toàn cho phụ nữ có thai khi sử dung với mục đích
An toàn cho phụ nữ có thai khi sử dung với mục đích
PLTMC
PLTMC

Có thể gây buồn nôn, đau đầu, đau cơ và mất ngủ, thiếu
Có thể gây buồn nôn, đau đầu, đau cơ và mất ngủ, thiếu
máu.
máu.

Ít khi gây thiếu máu ở PNMT (thời gian ngắn); không cho
Ít khi gây thiếu máu ở PNMT (thời gian ngắn); không cho
AZT nếu người phụ nữ mang thai có Hgb < 70g/L.
AZT nếu người phụ nữ mang thai có Hgb < 70g/L.

Có thể gây thiếu máu ở trẻ sinh ra từ những người mẹ được
Có thể gây thiếu máu ở trẻ sinh ra từ những người mẹ được
dự phòng AZT và trẻ được dự phòng bằng AZT; thiếu máu
dự phòng AZT và trẻ được dự phòng bằng AZT; thiếu máu
tỷ lệ thu
tỷ lệ thu
ận
ận
với thời gian dùng AZT nhưng thường nhẹ và
với thời gian dùng AZT nhưng thường nhẹ và
nhanh chóng cải thiện sau khi ngừng điều trị
nhanh chóng cải thiện sau khi ngừng điều trị




Tính
Tính


an
an


toàn
toàn


của
của


các
các


thuốc
thuốc


ARV
ARV



3

3
TC
TC





thể
thể


gây
gây


buồn
buồn


nôn
nôn
,
,
đau
đau


đầu
đầu

,
,
đau
đau










mất
mất


ngủ
ngủ

Tình
Tình


trạng
trạng


thiếu

thiếu


máu
máu






trẻ
trẻ


được
được


dự
dự


phòng
phòng


LTMC
LTMC



thường
thường


nặng
nặng


hơn
hơn


khi
khi


điều
điều


trị
trị


đồng
đồng


thời

thời


AZT
AZT




3
3
TC
TC
.
.

Phối
Phối


hợp
hợp


các
các


thuốc
thuốc



NRTI
NRTI
(
(
AZT
AZT
, 3
, 3
TC
TC


hoặc
hoặc


các
các


NRTI
NRTI


khác
khác
),
),

điều
điều


trị
trị


kéo
kéo


dài
dài





thể
thể


gây
gây


toan
toan



lactic
lactic
,
,
thoái
thoái


hóa
hóa


mỡ
mỡ


gan
gan
,
,
viêm
viêm


tụy
tụy


Toan

Toan


lactic
lactic


nặng
nặng


thường
thường


xuất
xuất


hiện
hiện


khi
khi


người
người



phụ
phụ


nữ
nữ


mang
mang


thai
thai


điều
điều


trị
trị


phối
phối


hợp

hợp


ddI
ddI
+
+
d
d
4
4
T
T
.
.

TDF
TDF






thể
thể


gây
gây



rối
rối


lọan
lọan


phát
phát


triển
triển


xương
xương






thai
thai



nhi
nhi










trẻ
trẻ


nhỏ
nhỏ



Tính
Tính


an
an


toàn

toàn


của
của


các
các


thuốc
thuốc


ARV
ARV



NVP
NVP

Liều
Liều


đơn
đơn



cho
cho


mẹ
mẹ






cho
cho


con
con


nói
nói


chung
chung


an

an


toàn
toàn
.
.

Điều
Điều


trị
trị


kéo
kéo


dài
dài






thể
thể



gây
gây


độc
độc


tính
tính


đối
đối


với
với


gan
gan







phát
phát


ban
ban
;
;
gặp
gặp


nhiều
nhiều


hơn
hơn


khi
khi


TCD
TCD
4 > 250
4 > 250
tế
tế



bào
bào
/
/
mm
mm
3
3

EFV
EFV
:
:




khả
khả


năng
năng


gây
gây



dị
dị


dạng
dạng


thai
thai
.
.
Không
Không


dùng
dùng


cho
cho


phụ
phụ


nữ

nữ






thai
thai
,
,
nhất
nhất






trong
trong


ba
ba


tháng
tháng



thai
thai


đầu
đầu
.
.

Các
Các


thuốc
thuốc


PI
PI
:
:
sử
sử


dụng
dụng



kéo
kéo


dài
dài






thể
thể


gây
gây


loạn
loạn


dưỡng
dưỡng


mỡ
mỡ

,
,
tăng
tăng


đường
đường


máu
máu



Kháng
Kháng


thuốc
thuốc


sau
sau


PLTMC
PLTMC




Kháng
Kháng


thuốc
thuốc






thể
thể


xuất
xuất


hiện
hiện
khi
khi
điều
điều



trị
trị


hoặc
hoặc


dự
dự


phòng
phòng


bằng
bằng


các
các


thuốc
thuốc


ARV
ARV

.
.

Nguy
Nguy






xuất
xuất


hiện
hiện


kháng
kháng


thuốc
thuốc


cao
cao



hơn
hơn


nếu
nếu


điều
điều


trị
trị
/
/
dự
dự


phòng
phòng


bằng
bằng


một

một


hoặc
hoặc


hai
hai


thuốc
thuốc


ARV, hoặc không đủ
ARV, hoặc không đủ
liều
liều
.
.


Kháng
Kháng


ARV
ARV







vấn
vấn


đề
đề


tiềm
tiềm


tàng
tàng


đối với tất cả
đối với tất cả


những
những


phụ

phụ


nữ
nữ


được
được


PLTMC
PLTMC


ngắn
ngắn


ngày
ngày


bằng
bằng


các
các



thuốc
thuốc


ARV
ARV






của
của


những
những


trẻ
trẻ


nhiễm
nhiễm


HIV

HIV


mặc
mặc






đã
đã


được
được


dự
dự


phòng
phòng



Kháng
Kháng



thuốc
thuốc


sau
sau
P
P
LTMC
LTMC



Kháng
Kháng


AZT
AZT



Thường
Thường


chỉ
chỉ



xuất
xuất


hiện
hiện


sau
sau


vài
vài


tháng
tháng


điều
điều


trị
trị



ức
ức


chế
chế


không
không


hoàn
hoàn


toàn
toàn



Xuất
Xuất


hiện
hiện


sớm

sớm


hơn
hơn


khi
khi


người
người


nhiễm
nhiễm


HIV
HIV






giai
giai



đoạn
đoạn


bệnh
bệnh


tiến
tiến


triển
triển



Điều
Điều


trị
trị


dự
dự



phòng
phòng


LTMC
LTMC


bằng
bằng


AZT
AZT


ít
ít


khi
khi


gây
gây


kháng
kháng



thuốc
thuốc






không
không


ảnh
ảnh


hưởng
hưởng


đến
đến


lựa
lựa



chọn
chọn


điều
điều


trị
trị


ARV
ARV


trong
trong


tương
tương


lai
lai



Kháng

Kháng
3
3
TC
TC







thể
thể


xuất
xuất


hiện
hiện


sớm
sớm
,
,
ngay
ngay



cả
cả


khi
khi
3
3
TC
TC


được
được


cho
cho


đồng
đồng


thời
thời



với
với


AZT
AZT
.
.

Nguy
Nguy






kháng
kháng


tỷ
tỷ


lệ
lệ


với

với


thời
thời


gian
gian


sử
sử


dụng
dụng


thuốc
thuốc
,
,
xuất
xuất


hiện
hiện





20%
20%
số
số


phụ
phụ


nữ
nữ


dùng
dùng


thuốc
thuốc


từ
từ
1
1
đến

đến
2
2
tháng
tháng
,
,
tăng
tăng


lên
lên


đến
đến


50%
50%
khi
khi


dự
dự


phòng

phòng
3
3
TC
TC


trên
trên
2
2
tháng
tháng



Kháng
Kháng


thuốc
thuốc


sau
sau


PLTMC
PLTMC




Kháng
Kháng


NVP
NVP



NVP
NVP






thời
thời


gian
gian


bán
bán



thải
thải


kéo
kéo


dài
dài
,
,




thể
thể


tồn
tồn


tại
tại



trong
trong


máu
máu


tới
tới


hơn
hơn
3
3
tuần
tuần


sau
sau


khi
khi


dùng
dùng



thuốc
thuốc
.
.

Kháng
Kháng


NVP
NVP


sau
sau


P
P


LTMC
LTMC


liên
liên



quan
quan


đến
đến


tải
tải


lượng
lượng


virus
virus
,
,
số
số


TCD
TCD
4,
4,
subtype

subtype


của
của


virus
virus
(
(
cao
cao


hơn
hơn






subtype
subtype


C
C







D
D


so
so


với
với


subtype
subtype


A
A
),
),
số
số


liều

liều


NVP
NVP


người
người


phụ
phụ


nữ
nữ


được
được


sử
sử


dụng
dụng



trong
trong


thời
thời


gian
gian


chuyển
chuyển


dạ
dạ
(
(
lên
lên


tới
tới
67%
67%
khi

khi


dự
dự


phòng
phòng
2
2
liều
liều


NVP
NVP
)
)

Kháng
Kháng


NVP
NVP


phát
phát



hiện
hiện


được
được




33-53%
33-53%
số
số


trẻ
trẻ


bị
bị


nhiễm
nhiễm



HIV
HIV


sau
sau


dự
dự


phòng
phòng


NVP
NVP


liều
liều


đơn
đơn


cho
cho



mẹ
mẹ






liều
liều


đơn
đơn


cho
cho


con
con
.
.
Kháng
Kháng



NVP
NVP






con
con






mẹ
mẹ






thể
thể


khác
khác



nhau
nhau
.
.

Kháng
Kháng


NVP
NVP






phụ
phụ


nữ
nữ







trẻ
trẻ


sau
sau


dự
dự


phòng
phòng


LTMC
LTMC






thể
thể


ảnh

ảnh


hưởng
hưởng


đến
đến


sự
sự


lựa
lựa


chọn
chọn






hiệu
hiệu



quả
quả


của
của


các
các


phác
phác


đồ
đồ


ARV
ARV






thuốc

thuốc


NNRTI
NNRTI
(
(
NVP
NVP


hoặc
hoặc


EFV
EFV
)
)



S
S
ử dụng
ử dụng


ARV
ARV



cho
cho


PNMT
PNMT


Mục đích sử dụng ARV cho PNMT
Mục đích sử dụng ARV cho PNMT
:
:

PLTMC: sử dụng ngắn hạn thuốc ARV để
PLTMC: sử dụng ngắn hạn thuốc ARV để
làm giảm lây truyền HIV từ mẹ sang con.
làm giảm lây truyền HIV từ mẹ sang con.

Điều trị bệnh: sử dụng lâu dài các thuốc
Điều trị bệnh: sử dụng lâu dài các thuốc
ARV do tình trạng sức khỏe của bản thân
ARV do tình trạng sức khỏe của bản thân
người mẹ;
người mẹ;
đồng thời
đồng thời
có tác dụng PLTMC
có tác dụng PLTMC




C
C
ác phác đồ
ác phác đồ


PLTMC
PLTMC



Mục
Mục


tiêu
tiêu


dự
dự


phòng
phòng



LTMC
LTMC


bằng
bằng


ARV
ARV

Làm
Làm


giảm
giảm


tải
tải


lượng
lượng


virus
virus







người
người


mẹ
mẹ



Làm
Làm


giảm
giảm


sự
sự


phơi
phơi



nhiễm
nhiễm


của
của


trẻ
trẻ


với
với


virus
virus
.
.

Áp
Áp


dụng
dụng


cho

cho


người
người


phụ
phụ


nữ
nữ


chưa
chưa






chỉ
chỉ


định
định



điều
điều


trị
trị


hoặc
hoặc


chưa
chưa


được
được


điều
điều


trị
trị


ARV

ARV

Phù
Phù


hợp
hợp


với
với


thời
thời


điểm
điểm


đến
đến


chăm
chăm



sóc
sóc


thai
thai






thời
thời


gian
gian


được
được


xác
xác


định
định



nhiễm
nhiễm


HIV
HIV

Bao
Bao


gồm
gồm
ARV
ARV
cho
cho


mẹ
mẹ






cho

cho


con
con

C
C
ác phác đồ PLTMC
ác phác đồ PLTMC
Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trị Nhiễm HIV/AIDS
Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trị Nhiễm HIV/AIDS
2005 (QĐ 06-2005)
2005 (QĐ 06-2005)

Phác đồ AZT + NVP
Phác đồ AZT + NVP

Phác đồ NVP liều duy nhất
Phác đồ NVP liều duy nhất

Phác đồ ba thuốc (hiện ngừng sử dụng)
Phác đồ ba thuốc (hiện ngừng sử dụng)
Lưu ý:
Lưu ý:
Khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới: AZT+3TC khi
Khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới: AZT+3TC khi
chuyển dạ và 01 tuần sau sinh cho mẹ (xin xem tài
chuyển dạ và 01 tuần sau sinh cho mẹ (xin xem tài
liệu tham khảo)

liệu tham khảo)

Phác
Phác


đồ
đồ


AZT
AZT
+
+
NVP
NVP

Chỉ
Chỉ


định
định
:
:
Mẹ
Mẹ


đến

đến


khám
khám


thai và được xác định nhiễm
thai và được xác định nhiễm
HIV trước khi chuyển dạ
HIV trước khi chuyển dạ



Phác
Phác


đồ
đồ
:
:

Trước
Trước


đẻ
đẻ
:

:
Mẹ
Mẹ


uống
uống


AZT
AZT
300
300
mg
mg


x
x
2
2
lần
lần


một
một


ngày

ngày


từ
từ


tuần
tuần


thai
thai


thứ
thứ
28
28
cho
cho


đến
đến


khi
khi



chuyển
chuyển


dạ
dạ
.
.

Khi
Khi


bắt
bắt


đầu
đầu


chuyển
chuyển


dạ
dạ



đẻ
đẻ
:
:


Mẹ
Mẹ


uống
uống


một
một


liều
liều


AZT
AZT
600
600
mg
mg



+
+
một
một


liều
liều


NVP
NVP
200
200
mg
mg

Sau
Sau


đẻ
đẻ
:
:


con
con



uống
uống


siro
siro


NVP
NVP


trong
trong


vòng
vòng
48
48
giờ
giờ


sau
sau


khi

khi


sinh
sinh
,
,
liều
liều


duy
duy


nhất
nhất
6
6
mg
mg
(0,6
(0,6
ml
ml
)
)
nếu
nếu



trẻ
trẻ
> 2
> 2
kg
kg




2
2
mg
mg
/
/
kg
kg


nếu
nếu


trẻ
trẻ


2 ≤

2 ≤
kg
kg


cộng
cộng


với
với


siro
siro


AZT
AZT
2
2
mg
mg
/
/
kg
kg
/6
/6
giờ

giờ


một
một


lần
lần


tính
tính


từ
từ


lúc
lúc


sinh
sinh


trong
trong



một
một


tuần
tuần



Phác
Phác


đồ
đồ


AZT
AZT
+
+
NVP
NVP
Lưu
Lưu


ý
ý

:
:

Tránh
Tránh


sử
sử


dụng
dụng


AZT
AZT






những
những


phụ
phụ



nữ
nữ


thiếu
thiếu


máu
máu
,
,
Hgb
Hgb


< 70
< 70
g
g
/
/
L
L

Không
Không



cho
cho


mẹ
mẹ


uống
uống


NVP
NVP


nếu
nếu


đã
đã


uống
uống


khi
khi



chuyển
chuyển


dạ
dạ


giả
giả
,
,
hoặc
hoặc


sắp
sắp


sinh
sinh
(
(
dưới
dưới
1
1

giờ
giờ
).
).

Nếu
Nếu


mẹ
mẹ


không
không


dùng
dùng


NVP
NVP


hoặc
hoặc


chỉ

chỉ


uống
uống


NVP
NVP


trong
trong


vòng
vòng
1
1
giờ
giờ


trước
trước


khi
khi



đẻ
đẻ
,
,
cho
cho


con
con


uống
uống


siro
siro


NVP
NVP


ngay
ngay


sau

sau


khi
khi


sinh + AZT cho 4 tu
sinh + AZT cho 4 tu
ần
ần

Phác
Phác


đồ
đồ


AZT
AZT
+
+
NVP
NVP
Lợi ích
Lợi ích

Nguy cơ lây nhiễm:

Nguy cơ lây nhiễm:



> 2,0% nếu không cho bú mẹ
> 2,0% nếu không cho bú mẹ

4,7-6,8% khi thời gian dùng AZT ngắn
4,7-6,8% khi thời gian dùng AZT ngắn
hơn và cho con bú mẹ
hơn và cho con bú mẹ

Chi phí - hiệu quả
Chi phí - hiệu quả

Giảm thiểu tác dụng phụ
Giảm thiểu tác dụng phụ
Nhược diểm
Nhược diểm

Nguy cơ
Nguy cơ


kháng thuốc nhóm NNRTI
kháng thuốc nhóm NNRTI

Phác
Phác



đồ
đồ


AZT
AZT
+
+
NVP
NVP

Cấp phát thuốc ARV trong PLTMC:
Cấp phát thuốc ARV trong PLTMC:

Hai tuần đầu: hàng tuần cấp phát thuốc
Hai tuần đầu: hàng tuần cấp phát thuốc
cùng với tư vấn và đánh giá tuân thủ điều
cùng với tư vấn và đánh giá tuân thủ điều
trị;
trị;

Từ tuần thứ ba: cấp phát thuốc kháng HIV
Từ tuần thứ ba: cấp phát thuốc kháng HIV
hàng tháng cùng với lịch hẹn tái khám.
hàng tháng cùng với lịch hẹn tái khám.

Phác
Phác



đồ
đồ


NVP
NVP

Chỉ định:
Chỉ định:


Mẹ đến khám/được xác định HIV(+) ngay
Mẹ đến khám/được xác định HIV(+) ngay
trước lúc chuyển dạ
trước lúc chuyển dạ

Phác đồ:
Phác đồ:



Mẹ uống một liều NVP 200mg khi bắt đầu chuyển dạ hoặc
Mẹ uống một liều NVP 200mg khi bắt đầu chuyển dạ hoặc
4 giờ trước khi mổ lấy thai
4 giờ trước khi mổ lấy thai

Sau đẻ:
Sau đẻ:
con uống NVP và AZT như trong phác đồ AZT +

con uống NVP và AZT như trong phác đồ AZT +
NVP
NVP

Lưu ý:
Lưu ý:

Cho điều trị dự phòng nếu người mẹ ở thời điểm chuyển
Cho điều trị dự phòng nếu người mẹ ở thời điểm chuyển
dạ/mổ đẻ chỉ có một xét nghiệm kháng thể HIV(+); làm xét
dạ/mổ đẻ chỉ có một xét nghiệm kháng thể HIV(+); làm xét
nghiệm khẳng định sau.
nghiệm khẳng định sau.

Không cho mẹ uống NVP nếu đã uống khi chuyển dạ giả,
Không cho mẹ uống NVP nếu đã uống khi chuyển dạ giả,
hoặc sắp đến thời điểm sinh (dưới 1 giờ).
hoặc sắp đến thời điểm sinh (dưới 1 giờ).

Nếu mẹ không dùng NVP trong khi chuyển dạ hoặc chỉ
Nếu mẹ không dùng NVP trong khi chuyển dạ hoặc chỉ
uống NVP trong vòng 1 giờ trước khi đẻ, cho con uống siro
uống NVP trong vòng 1 giờ trước khi đẻ, cho con uống siro
NVP ngay sau khi sinh và kéo dài thời gian sử dụng AZT
NVP ngay sau khi sinh và kéo dài thời gian sử dụng AZT
cho con lên 4-6 tuần
cho con lên 4-6 tuần




Ph¸c ®å NVP
Ph¸c ®å NVP

Lợi ích
Lợi ích

Không đắt
Không đắt

Dễ thực hiện
Dễ thực hiện

Hiệu quả cho thai phụ đến muộn.
Hiệu quả cho thai phụ đến muộn.

Tỷ lệ lây
Tỷ lệ lây


12%
12%

Nhược điểm
Nhược điểm

Không hiệu quả như các phác đồ khác
Không hiệu quả như các phác đồ khác

Nguy cơ kháng NNRTI
Nguy cơ kháng NNRTI


Điều
Điều


trị
trị


ARV
ARV


cho
cho


phụ
phụ


nữ
nữ


mang
mang


thai

thai

Những phụ nữ có thai có đủ tiêu chuẩn cần được điều
Những phụ nữ có thai có đủ tiêu chuẩn cần được điều
trị ARV; chú ý:
trị ARV; chú ý:

Người phụ nữ chưa được điều trị ARV trước đó:
Người phụ nữ chưa được điều trị ARV trước đó:
Không bắt đầu điều trị ARV trong 12 tuần đầu của
Không bắt đầu điều trị ARV trong 12 tuần đầu của
thai kỳ. Nếu tình trạng của người mẹ nặng, có thể
thai kỳ. Nếu tình trạng của người mẹ nặng, có thể
bắt đầu các thuốc ARV sớm hơn.
bắt đầu các thuốc ARV sớm hơn.

Người phụ nữ đang được điều trị ARV và mang
Người phụ nữ đang được điều trị ARV và mang
thai: cần tiếp tục các thuốc ARV; tránh sử dụng
thai: cần tiếp tục các thuốc ARV; tránh sử dụng
EFV. Tuy nhi
EFV. Tuy nhi
ên cần được tư vấn về nguy cơ.
ên cần được tư vấn về nguy cơ.

Tuân
Tuân


thủ

thủ


điều
điều


trị
trị


Người
Người


phụ
phụ


nữ
nữ






thai
thai



được
được


điều
điều


trị
trị
/
/
dự
dự


phòng
phòng


ARV
ARV


phải
phải


được

được






vấn
vấn


về
về


những
những


vấn
vấn


đề
đề


sau
sau
:

:

Nhiễm
Nhiễm


HIV
HIV
,
,
nguy
nguy






đối
đối


với
với


sức
sức



khỏe
khỏe


người
người


mẹ
mẹ






nguy
nguy






lây
lây


truyền
truyền



cho
cho


con
con

Lợi
Lợi


ích
ích


của
của


điều
điều


trị
trị


ARV

ARV

Nguy
Nguy






thất
thất


bại
bại


điều
điều


trị
trị
/
/
dự
dự



phòng
phòng






sự
sự


xuất
xuất


hiện
hiện


của
của


virus
virus


kháng
kháng



thuốc
thuốc


nếu
nếu


người
người


bệnh
bệnh


không
không


uống
uống


thuốc
thuốc



đầy
đầy


đủ
đủ
.
.

Tuân
Tuân


thủ
thủ


tuyệt
tuyệt


đối
đối


chế
chế


độ

độ


điều
điều


trị
trị
:
:
uống
uống


đủ
đủ


số
số


lượng
lượng


thuốc
thuốc



theo
theo


đúng
đúng


thời
thời


gian
gian


chỉ
chỉ


định
định
.
.

Thăm
Thăm



khám
khám


thai
thai






lĩnh
lĩnh


thuốc
thuốc


định
định


kỳ
kỳ



Các

Các


tác
tác


dụng
dụng


phụ
phụ






cách
cách


theo
theo


dõi
dõi



xử
xử


trí
trí
.
.

Tương
Tương


tác
tác


với
với


các
các


thuốc
thuốc



điều
điều


trị
trị


khác
khác






thể
thể


xảy
xảy


ra
ra


×