Lê Thị Thanh Vân
Mục tiêu học tập
Nêu được nguyên nhân suy thai trong CD
Kể được dấu hiệu lâm sàng suy thai
Trình bày dấu hiệu suy thai trên monitoring
Nói được thái độ xử trí suy thai cấp tính trong
chuyển dạ
Đại cương
§Þnh nghÜa suy thai cÊp trong chuyÓn d¹.
!"#$%
&'
()*+,-'
.%/0&1""12%
/03#456789'
Đièu trị dựa vào
-
Tình trạng suy thai
-
Khả năng chống đỡ của thai
Sinh lý bệnh
Tuần hoàn hồ huyết :P đến 25 mmHg, đi 3-8mmHg. Thể tích
150-250ml
Yếu tố thay đổi lưu lượng hồ huyết : huyết động mẹ và sức cản
thành mạch
Cơn co TC :30-50mmHg,Tuần hoàn ngừng trệ, 10-20s thai
chịu đựng tốt
Thay đổi HA
Thay đổi tư thế mẹ - Tử cung chèn ép mạch máu lớn
Chảy máu trong CD
Mẹ suy kiệt
Thay đổi khí máu – thiếu o xy
Sinh lý bệnh : Tuần hoàn rau thai
Máu qua rau thai 500ml/p, Lưu lượng dây rốn 180-200ml/
kg ( 50% cung lượng tim thai )
Yếu tố ảnh hưởng
Thay đổi sinh lý : lưu lượng máu dây rốn phụ thuộc áp lực
Đm thai, nhịp tim thai
Thay đổi khí máu
Ảnh hưởng một số thuốc
Sự thích ứng của thai
Chuyển hóa: pO2, p CO2 ảnh hưởng ATP vòng, a
lactic- chuyển hóa yếm khí –pH máu giảm
Tim mạch: Nhịp tim chậm, thời gian tâm trương dài ,
máu về thất trái nhiều, phân bố lại tuần hoàn
Dấu hiệu khác
-
Thận giảm bài tiết nước tiểu
-
Nhu động ruột
-
Thiếu máu mạc treo- hoại tử ruột
-
Gan – Vàng da sớm , rối loạn đông máu
-
Da bong
Nguyờn nhõn
Các nguyên nhân liên quan đ n cuộc chuyển
dạ
Cơn co cờng tính
Chuyển dạ kéo dài
Sổ thai khó khăn
Can thiệp thủ thuật lấy thai đờng dới không đúng
chỉ định hoặc không đủ điều kiện.
Nguyờn nhõn
Các nguyên nhân liên quan về phía mẹ.
Mẹ bị một số bệnh nội khoa mà có ảnh hởng đến chức
năng hô hấp và tuần hoàn nh bệnh tim, bệnh phổi,
bệnh thiếu máu, bệnh cao huyết áp
Mẹ bị mất máu làm giảm khối lợng tuần hoàn trong
khi chuyển dạ nh chảy máu do rau tiền đậo hoặc rau
bong non
Nguyên nhân
C¸c nguyªn nh©n liªn quan ®Õn thai.
Thai non th¸ng hoÆc thai giµ th¸ng.
Thai bÊt thêng
Thai suy dinh dìng bµo thai. Suy thai m·n
Nguyên nhân
C¸c nguyªn nh©n vÒ phÝa phÇn phô.
Rau b¸m bÊt thêng, rau x¬ ho¸.
Sa d©y rau
Níc èi Ýt
Triệu chứng
Nước ối lẫn phân xu: Nước ối mầu xanh , đục
Suy thai lâu nguy hiểm : nhiễm trùng ối , nhiễm trùng thai
Phân xu trong ngôi ngược
Ối vỡ
Soi ối
Triệu chứng
Biến đổi nhịp tim thai
Nhịp cơ bản 120-160 l/p
Nhịp tim thai nhanh : >160l/p , nhịp chậm < 120l/p
Nghe tim thai bằng ống nghe gỗ, dopller, Siêu âm
Thời gian nghe,đánh giá cường độ, tần số …
Theo dõi Monitoring sản khoa
Monitoring : Theo dõi được TT và CCTC
TT: Nhịp cơ bản
Độ dao động TT
Độ 0 (nhịp phẳng)<5 nhịp : Suy thai nặng, thai ngủ , dùng
thuốc
Độ I (Nhịp hẹp) :6-10 nhịp
Độ II ( nhịp sóng ):11-25 nhịp
Độ III ( Nhịp nhảy): >25 nhịp
Monitoring sản khoa
Liên quan CCTC và Tim thai
Dip I
DipII
Dip biến đổi
pH máu đầu thai nhi
pH>7,25 bình thường . <7,20 là bệnh lý suy thai
pCO2 <60mmHg, pO2>15mm Hg. BE>8mEq
Điều trị : dự phòng
Trước chuyển dạ : Phát hiện các yếu tố nguy cơ
Trong CD:
Theo dõi tim thai
Tìm nguyên nhân
Nằm nghiêng trái
Giảm đau
Điều chỉnh cơn co bất thường
Điều trị : Suy thai
Nội khoa
Giảm cơn co
Bồi phụ cân bằng nội mô cho thai qua máu mẹ: Glucose
ưu trương, kiềm hóa bằng NaHCO2: ít hiệu quả
Thở oxy
Nằm nghiêng trái
Sản khoa
Lấy thai ra nhanh : Forceps, mổ lấy thai
Điều trị nguyên nhân : Sa dây rau, chảy máu …
Hồi sức sơ sinh
Triệu chứng sơ sinh ngạt
ế ố ơ ướ ộ ẻ
ỉ ố
ạ ặ
ạ trbình
6-7 Ngạt nhẹ
> 7 Bình thường
Chỉ số APGAR
Điểm
Chỉ số
0 1 2
Nhịp tim
Nhịp thở
Mầu sắc da
Trương lực cơ
Phản xạ
Rời rạc
Ngáp
Trắng
Giảm
nặng
Không
<100
Rối loạn
Tím
Giảm
nhẹ
Chậm
>100
Đều
Hồng Hào
Bình thường
Đáp ứng tốt
Triu chng
Hụ hp :
Tim mạch Tần số <60 l/p,
tới máu ngoại biên xấu, đầu chi lạnh, tái, hoặc tím ,lốm đốm chỗ
trắng, chỗ tím.
Da hồng trở lại trên 5-10 s,
Ngừng tim, ngừng thở.
Thần kinh Giảm trơng lực cơ toàn thân
Chuyển hoá Giảm đờng máu
Điều hoà thân nhiệt kộm hạ nhiệt độ
Tình trạng chết lâm sàng ngạt nặng, Apgar< 3 điểm
Phương pháp hồi sức
Nguyên tắc
Thông đường thở
Tạo nhịp thở
Đảm bảo tuần hoàn tối thiểu
Đảm bảo chuyển hóa , thăng bằng kiềm toan
Điều kiện cần được tôn trọng trong quá trình
hồi sức
Nhanh , hiệu quả , thiếu o xy kéo dài >6ph – di chứng
thần kinh
Giữ Ấm
Vô trùng
Kỹ Thuật HSSS
1. Kích thích
2. Hút đường hô hấp
3. Thông khí qua mặt nạ
4. Hồi sức qua mặt nạ
5. Đặt nội khí quản
6. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực
7. Thở o xy qua sonde và qua nội khí quản
8. Thuốc : Kích thích tin và cân bằng kiềm toan
Hi sc s sinh : kớch thớch
Ch định: Trẻ sơ sinh đẻ ra không có dấu hiệu của ngừng tim, ngừng hô
hấp, nhng khó khăn của sự khởi động sự thông khí tự nhiên hiệu quả.
T thế:Trẻ nằm trong t thế đầu thấp.
Phơng pháp tiến hành:
n nhanh và dứt khoát lên lng đứa trẻ khi lau khô trẻ bằng khăn.
n nhẹ dứt khoát lên gan bàn chân của trẻ.
Các kích thích này không đợc làm chấn thơng trẻ và không đợc kéo dài
quá 15-30 giây.
Các phơng pháp kích thích khác đối với trẻ đều không có tác dụng thậm
chí nguy hiểm cho trẻ.
ỏnh giỏ: Tr th c
Hỳt ng hụ hp trờn
Hỳt s ch tr c khi làm các động tác thông khí.
Chỉ định: tất cả các TSS ngay sau khi đẻ.
T thế: nằm ngửa, đầu hơi nghiêng, t thế trung gian.
Phơng tiện: sonde 8 -10 Fr,i áp lực 100-200 mbar
Phơng pháp:
h 1: hỳt ming trc, lm 3 5 ln, a sõu 3 5 cm .
Th 2: hỳt mi, 1 ln duy nht mi l mi, a sõu 3 5 cm
Th 3: hỳt d dy, a sonde vo sõu bng khong t ming ti rn, hỳt 1
ln duy nht. Chỳ ý hỳt d dy khụng kộo di quỏ 10 giõy.
Các tiêu chuẩn đánh giá tính hiệu quả:
Hô hấp đều đặn không nghe thấy tiếng lọc sọc
Trẻ hồng hào
Hỳt ng hụ hp di
!"#$% !&'&
()*+ !"),-%
.+/012)345
677+89:;<
ặt sonde vào đờng hô hấp trẻ đèn nội khí quản, sonde đợc
đa vào sâu 2-3cm qua lỗ thanh quản
Hút ở bên trong khí quản với việc đồng thời rút sonde ra ngoài.
áp lực 200 mbar liên tục 3- 5 s , nhắc đi nhắc lại động tác này nếu
còn thấy cha đảm bảo sạch
Hút xung quanh vùng hầu họng, thanh quản hút sau cùng.
ỏnh giỏ: khụng thy phõn xu, tr t th
Thụng khớ qua mt n
Ch định: Ngạt, Nhịp tim <100 l/p, Ngừng tim phổi
T thế Đầu ở t thế trung gian
Dụng cụ Bóng tự giãn túi dự trữ oxy,Lu lợng oxy từ 4-6l/p Mặt nạ cỡ 0 trẻ dới 2000 g,
cỡ 1 trẻ trên 2000g
Kỹ thuật thông khí bằng mặt nạ
p mặt nạ phủ kín mũi và miệng trẻ để tránh các khe hở, cỡ mặt nạ phù hợp
Nâng hàm dới lên trong quá trình thông khí: tay trái giữ cho mặt nạ áp sát
vào mặt trẻ đồng thời nâng hàm dới lên. Ngón cái và ngón chỏ ở mỗi bên của
mặt nạ. Ngón giữa giữ lấy hàm trẻ ở vị trí của cằm để áp sát mặt nạ vào mặt
trẻ. Ngón đeo nhẫn và ngón út đặt ở dới hàm để giữ cho hàm dới đợc nâng
lên.