Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

sự thụ tinh - làm tổ và phát triển của trứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.18 KB, 18 trang )





SỰ THỤ TINH - LÀM TỔ
SỰ THỤ TINH - LÀM TỔ
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
TRỨNG
TRỨNG
Lê Thị Thanh Vân
Lê Thị Thanh Vân
Bộ môn phụ sản
Bộ môn phụ sản

Sự thụ tinh
Sự thụ tinh

Định nghĩa : Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa
một tế bào đực là tinh trùng với một tế bào
cái là noãn để thành một tế bào mới là trứng,
phát triển thành thai

Ở người 1787 Spallanzani chứng minh sự
thụ tinh

Tinh trùng
Tinh trùng
Cấu tạo :

Đầu: bầu dục, trước có NSC, sau có nhân to NST



Thân: Giữa có dây trục, gần đầu có trung thể

Đuôi: dài, ở giữa có dây trục và các sợi tận cùng
Các đặc điểm của tinh trùng:

Chiều dài : 65µm

Số lượng 60-120 .106/ml.

Tốc độ di chuyển 1,5-2,5mm/phút.

T/c: sống, chết, di động nhanh,chậm,đứng yên

Thời gian sống: ÂĐ</=2h (pH a xít), CTC 2-3 ng
(pH>7,5), trong vòi trứng 2-3 ngày

Tinh Trùng
Tinh Trùng
Dị dạng về hình thể tinh trùng(< 10%)

Tinh trùng 2 đầu, thân dính nhau, có 2 đuôi.

Tinh trùng 2 đầu 1 thân, 1 đuôi.

Tinh trùng 2 đầu thân dính nhau, 1 đuôi
Nơi sản sinh ra tinh trùng: Tinh hoàn.

Trong ống sinh tinh, có các tinh nguyên bào là
những TB nguyên thủy của tinh trùng .


Qua phân bào thường và phân bào giảm nhiễm
thành tinh trùng loại 23Y hay 23X

Noãn bào
Noãn bào
Buồng trứng

Sơ sinh 1200000-1500000 Nang nguyên thủy

Tuổi dậy thì 20000- 30000 nang

Sinh sản : 300-400 Nang De Graaf
Cấu tạo noãn

ĐK noãn : 100-150 µm

Noãn được phóng ra từ nang De Graaf nhiều
lớp TB hạt bao bọc xung quanh.

Noãn có vỏ bọc màng trong suốt.

Noãn chứa nguyên sinh chất và 1 nhân to lệch
sang bên.

Di chuyển của tinh trùng .
Di chuyển của tinh trùng .

Khoảng cách ÂĐ-1/3 ngoài vòi TC 20cm


Tốc độ di chuyển 1,5-2,5mm/ph

Thời gian di chuyển 90ph-2h
Yếu tố tác động :

TT bơi( đuôi)

CTC: Tư thế chúc sau, pH ÂĐ, CTC

Sức hút CTC, co bóp ÂĐ, chất nhầy CTC

NMTC,

NM vòi trứng

Chọn lọc tự nhiên

Di chuyển của noãn
Di chuyển của noãn

Phóng noãn: Ngày 14 vòng kinh

Noãn nằm trên bề mặt buồng trứng ( Noãn bào
cấp II)

Hút về vòi trứng: Nhu động vòi,nhung mao

Dịch trong ổ bụng: chuyển động về loa vòi

Co thắt cơ trơn, nội tiết ( Estrogen tăng co bóp)


Thời gian: vài giờ

Sự thụ tinh
Sự thụ tinh

Ở 1/3 ngoài vòi TC . Tinh trùng noãn gặp nhau

TT bị hút vào noãn: chất fertilysine ở màng trong
suốt + men của TT đã được khả năng hóa.

TT vào màng trong: Men hyaluronidase( Cực
đầu) làm tan TB hạt, sức đẩy của đuôi

Men proteazat/d màng trong để TT chui vào

Men Neuraminidaza thay cấu trúc màng làm TT
khác không vào được

TT vào trong noãn:Tới màng bào tương, cực
đầu TT mất đi, đuôi TT ở ngoài , Nhân TT nằm
trong bào tương noãn như nhân noãn

Sự thụ tinh
Sự thụ tinh
Noãn: loại cực cầu II, bào tương noãn co lại, xa với
màng trong, tránh TT khác vào.
Sự biến đổi ở nhân :

2 tiền nhân (1n)phát triển riêng rẽ, AND tập trung

nhiều hơn, nhân đông đặc lại. Tiền nhân cái bé
hơn, AND phân bố không đều

Hai nhân xích lại gần nhau, Tiền nhân đực hút TN
cái thành 1 nhân và phân bào

Sự di chuyển của trứng :
Sự di chuyển của trứng :

3- 4 ngày di chuyển trong vòi trứng

Tự do trong tử cung 2-3 ngày: Trứng phát
triển, NMTC chuẩn bị
Trứng di chuyển nhờ 3 cơ chế :

Nhu động của vòi trứng .

Hoạt động nhung mao niêm mạc vòi trứng .

Luồng chất dịch hút từ ổ bụng chảy từ phía loa
vòi về buồng tử cung
Yếu tố ảnh hưởng đến nhu động của vòi trứng:
Estrogen, progesteron

Phát triển của trứng
Phát triển của trứng
1 TB mần

2TB mầm


4 TB mần bằng nhau

8 TB mần
4TB nhỏ 4TBto
▼ ▼
Tạo thành lá nuôi Tạo thành các lá thai


Các bước làm tổ
Các bước làm tổ

Dính: Ngày 6-8. Phôi nang dính vào NMTC

Bám rễ: Các chân giả xuất phát từ các TB nuôi
bám vào biểu mô

Qua lớp biểu mô: Ngày 9-10, một số liên bào bị
phá hủy , phôi nang chui sâu qua lớp biểu mô

Nằm sâu trong lớp đệm: ngày 11-12 phôi nằm
hoàn toàn trong lớp đệm nhưng biểu mô chưa
che kín

Ngày 13-14 phôi trong lớp đệm, biểu mô phủ
kín. Trung sản mạc biệt hóa thành hội bào và TB
Langhans, hình thành gai rau



Sự phát triển của trứng và phần

Sự phát triển của trứng và phần
phụ của trứng
phụ của trứng
Thai sống ký sinh vào người mẹ. Phụ thuộc sức
khỏe mẹ và tuần hoàn tử cung rau
Theo tổ chức học trứng phát triển theo 2 phần

Phần thai

Phần phụ của thai
Theo thời gian chia làm 2 thời kỳ :

Thời kỳ sắp xếp tổ chức : Từ thụ tinh đến hết
tháng thứ 2. GĐ phôi thai

Thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức: Tháng 3- đủ tháng
Thai nhi

Sự hình thành bào thai:
Sự hình thành bào thai:
Trứng thụ tinh

Phôi dâu( Môrula)

phôi nang ( Blastula)

TB mầm to
Lá thai ngoài (8j) Lá thai trong (6-7j) Lá thai giữa (3tuần)

Cấu trúc phôi thai

Cấu trúc phôi thai

Vùng trước là đầu, to nhanh, có phác hình của mắt,
mũi, miệng, tai ngoài

Vùng giữa nhô về phía bụng, lưng rãnh thần kinh

Vùng sau là phần đuôi

Vùng trước và sau phình ra, có các phác hình chi
trên và chi dưới, có các chồi ngón

Nang rốn phát sinh từ phía bụng bài thai trong có
các chất bổ dưỡng Cung mạch của thai đi vào lấy
dinh dưỡng Hệ tuần hoàn nang rốn .

Nang niệu, phát sinh từ đuôi và bụng bào thai Trong
nang có phần cuối của ĐM chủ

Phát triển phần phụ của thai
Phát triển phần phụ của thai
Nội sản mạc: lưng bào thai, TB lá thai ngoài tan tạo buồng
ối, chứa nước ối, thành màng ối mỏng
Trung sản mạc: TB mầm nhỏ,

2 lớp + Hội bào
+ TB Langhans

Chân giả bao quanh trứng (Rau toàn diện )
Ngoại sản mạc: từ NMTC, 3 phần


Ngoại sản mạc tử cung

Ngoại sản mạc trứng

Ngoài sản mạc TC–Rau: Ngoại sản mạc xen
giữa lớp NMTC và trứng

Hoàn chỉnh tổ chức: phát triển thai
Hoàn chỉnh tổ chức: phát triển thai

Bộ phận sinh dục ngoài hoàn thiện tháng 4

Chức năng vận động sau tuần 16 thai máy .

Tháng 7 lớp mỡ dưới da dày, da bớt nhăn. Đủ
tháng da trơn, mịn, có lông măng, có chất gây

Đủ tháng móng tay dài hơn móng chân .

Đầu có tóc

Vành tai, đủ tháng cứng hơn vì đủ sụn.

Điểm cốt hóa đầu xương dưới xương đùi tuần 36

Điểm cốt hóa đầu trên xương chày tuần 38.

Hệ nang rốn teo đi, hệ nang niệu phát triển  teo
còn mạch máu ( ĐM và TM rốn)


Hoàn chỉnh tổ chức: phần phụ
Hoàn chỉnh tổ chức: phần phụ
Nội sản mạc: phát triển, buồng ối rộng, thai ,nước ối .
Trung Sản mạc: phát triển ở vùng bám vào TC

Chân giả tan đi, màng nhẵn,

Gai rau phát triển, tổ chức liên kết và mạch máu

Hội bào đục thủng NMTC tạo hồ huyết ,

Gai lơ lửng: gai dinh dưỡng trao đổi chất nuôi thai .

Gai rau bám: vào nóc, vách hồ huyết, bám NMTC
Ngoại sản mạc :

Ngoại sản mạc trứng, tử cung teo mỏng, hợp lại
làm một và chỉ còn lơ thơ từng đám .

Ngoại sản mạc Tử cung rau phát triển, bị đục
thành hồ huyết

Mạch máu của hồ huyết là các nhánh của ĐM TC

×