Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.59 KB, 28 trang )

CHẢY MÁU TRONG 3
CHẢY MÁU TRONG 3
THÁNG CUỐI THAI KỲ
THÁNG CUỐI THAI KỲ

Nguyên nhân hay gặp:

Rau tiền đạo

Rau bong non

Vỡ tử cung
Chảy máu sau đẻ

Là tất cả các trường hợp chảy máu từ đường
sinh dục trên 500ml xảy ra ngay sau sổ thai và
sau đẻ 24 h

Là nguyên nhân hay gặp nhất trong các tai biến
sản khoa

Các nguyên nhân hay gặp nhất là đờ tử cung,
sót rau, sang chấn đường sinh dục, lộn đáy tử
cung và các bệnh lý về máu

Các trường hợp chảy máu trong chuyển dạ cũng
có thể kéo dài đến sau đẻ và cũng là nguyên
nhân gây chảy máu sau đẻ
Chảy máu trong chuyển dạ: nguyên nhân
Chảy máu trong chuyển dạ: nguyên nhân


Rau tiền đạo:
Rau tiền đạo:

Đn: là một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào
Đn: là một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào
đoạn dưới và cổ tử cung
đoạn dưới và cổ tử cung

Rau tiền đạo gây chảy máu trong 3 tháng cuối,
Rau tiền đạo gây chảy máu trong 3 tháng cuối,
trong chuyển dạ và sau đẻ
trong chuyển dạ và sau đẻ

Đặc điểm chảy máu: máu đỏ tươi, máu loãng lẫn
Đặc điểm chảy máu: máu đỏ tươi, máu loãng lẫn
máu cục, tự cầm, và có tiền sử chảy máu từ 3
máu cục, tự cầm, và có tiền sử chảy máu từ 3
tháng cuối
tháng cuối
Chảy máu trong chuyển dạ: phân loại
Chảy máu trong chuyển dạ: phân loại

Phân loại:

Theo giải phẫu:

Rau bám thấp: Chẩn đoán hồi cứu là chủ yếu

Rau bám bên:


Rau bám mép: mép bánh rau lan đến lỗ trong CTC

Rau bám bán trung tâm

Rau tiền đạo trung tâm
Chảy máu trong chuyển dạ: phân loại
Chảy máu trong chuyển dạ: phân loại

Theo lâm sàng:

Rau tiền đạo chảy máu ít: bám thấp, bám bên,
bám mép

Rau tiền đạo chảy máu nhiều: bán trung tâm và
trung tâm

Phân loại theo siêu âm:
Chảy máu trong chuyển dạ: GPB
Chảy máu trong chuyển dạ: GPB

Đặc điểm giải phẫu trong RTĐ:

Bánh rau: Hình thể không tròn đều, to, mỏng,
bánh rau có thể ăn sâu trong lớp cơ tử cung gây
ra rau cài răng lược

Màng rau: dày, kém chun giãn

Dây rau không bám chính giữa, có thể lệch một
bên, hoặc dây rau bám màng


Đoạn dưới: có hai lớp cơ, dễ chảy máu
Rau tiền đạo: cơ chế chảy máu
Rau tiền đạo: cơ chế chảy máu

Cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo:

Do hình thành đoạn dưới ở ba tháng cuối

Do xuất hiện cơn co tử cung

Do sự thành lập đầu ối

Khi thai đi ngang qua bánh rau
Chẩn đoán rau tiền đạo trong chuyển dạ
Chẩn đoán rau tiền đạo trong chuyển dạ

Cơ năng:

Tiền sử chảy máu trong 3 tháng cuối

Ra máu âm đạo: ồ ạt, máu đỏ tươi lẫn máu cục,
đau bụng.

Thực thể:

Toàn trạng thiếu máu, da niêm mạc xanh nhợt,
mạch huyết áp bình thường hoặc thay đổi

Nhìn: tử cung bè ngang do ngôi bất thường


Nắn thấy ngôi bất thường: đầu cao lỏng, ngôi vai
ngôi mông

Nghe: tim thai biến động tuỳ mức độ mất máu
Chẩn đoán rau tiền đạo trong chuyển dạ (tiếp)
Chẩn đoán rau tiền đạo trong chuyển dạ (tiếp)

Thăm trong:

Thăm trong bằng mỏ vịt hoặc van âm đạo để
hạn chế chảy máu

Hạn chế khám trong vì gây chảy máu: sờ thấy
màng ối (dày), cả rau và màng ối (bán trung
tâm), mép bánh rau (bám mép), hay toàn bộ múi
rau (trung tâm)

Sờ thấy lần đệm rau khi sờ vào túi cùng

Cận lâm sàng:

Dựa vào siêu âm: xác định vị trí rau bám
Thăm âm đạo
Thăm âm đạo
Rau tiền đạo: thái độ xử trí
Rau tiền đạo: thái độ xử trí

Nguyên tắc xử trí:
Nguyên tắc xử trí:


Cầm máu cứu mẹ là chính, chiếu cố đến con
Cầm máu cứu mẹ là chính, chiếu cố đến con

Rau bám thấp, bám bên: thường đẻ được
Rau bám thấp, bám bên: thường đẻ được
đường dưới, nếu chảy máu thì bấm ối cầm máu.
đường dưới, nếu chảy máu thì bấm ối cầm máu.
Sau bấm ối cho đẻ đường dưới, không cầm máu
Sau bấm ối cho đẻ đường dưới, không cầm máu
thì mổ lấy thai
thì mổ lấy thai

Rau bám mép, bán trung tâm: nếu chảy máu thì
Rau bám mép, bán trung tâm: nếu chảy máu thì
bấm ối, xé màng ối theo mép bánh rau, theo dõi
bấm ối, xé màng ối theo mép bánh rau, theo dõi
đẻ đường dưới nếu chảy máu thì mổ lấy thai
đẻ đường dưới nếu chảy máu thì mổ lấy thai

Rau tiền đạo trung tâm: chỉ đinh mổ lấy thai
Rau tiền đạo trung tâm: chỉ đinh mổ lấy thai
tuyệt đối
tuyệt đối
Rau tiền đạo: thái độ xử trí (tiếp)
Rau tiền đạo: thái độ xử trí (tiếp)

Kỹ thuật mổ lấy thai
Kỹ thuật mổ lấy thai


Đối rau bám mặt sau: rạch cơ tử cung và lấy thai
Đối rau bám mặt sau: rạch cơ tử cung và lấy thai
như bình thường
như bình thường

Đối rau bám mặt trước, hoặc rau bám từ mặt sau ra
Đối rau bám mặt trước, hoặc rau bám từ mặt sau ra
mặt trước, rạch qua cơ tử cung và lách qua bánh
mặt trước, rạch qua cơ tử cung và lách qua bánh
rau để lấy thai
rau để lấy thai

Kỹ thuật cầm máu trong mổ rau tiền đạo:

Tuỳ theo bệnh nhân có con hay chưa có con
Tuỳ theo bệnh nhân có con hay chưa có con

Khâu bằng mũi chữ X tại diện rau bám
Khâu bằng mũi chữ X tại diện rau bám

Thắt động mạch tử cung
Thắt động mạch tử cung

Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn
Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn

Thắt động mạch hạ vị
Thắt động mạch hạ vị
Rau bong non
Rau bong non


Định nghĩa: Rau bong non là rau bám đúng
chỗ nhưng bong trước khi thai ra do có sự hình
thành khối huyết tụ sau rau

Nguyên nhân: Không rõ ràng, nhưng hay gặp

Con dạ, lớn tuổi

Tiền sử sản khoa nặng nề: sẩy thai liên tiếp,
tiền sử rau bong non…

Sang chấn trực tiếp

Tiền sản giật, bệnh thận và tăng HA

Rắn cắn
Rau bong non: chẩn đoán
Rau bong non: chẩn đoán

Triệu chứng lâm sàng:
Triệu chứng lâm sàng:

Cơ năng:

Triệu chứng tiền sản giật chiếm 70% trường hợp,
Triệu chứng tiền sản giật chiếm 70% trường hợp,
phù, THA (có khi bình thường), protein niệu
phù, THA (có khi bình thường), protein niệu


Đau: đau nhiều, lan ra khắp bụng, có khi bị che
Đau: đau nhiều, lan ra khắp bụng, có khi bị che
lấp vì tình trạng choáng
lấp vì tình trạng choáng

Ra máu âm đạo: Chảy máu trong và ngoài, máu
Ra máu âm đạo: Chảy máu trong và ngoài, máu
loãng không đông
loãng không đông

Choáng: do mất máu, da xanh niêm mạc nhợt, tuy
Choáng: do mất máu, da xanh niêm mạc nhợt, tuy
nhiên mạch có thể chậm hoặc bình thường và
nhiên mạch có thể chậm hoặc bình thường và
huyết áp bình thường hoặc giảm ít
huyết áp bình thường hoặc giảm ít
Rau bong non: chẩn đoán (tiếp)
Rau bong non: chẩn đoán (tiếp)

Triệu chứng thực thể

Tử cung cứng như gỗ, trương lực cơ bản tăng, chiều
cao tử cung tăng, khó sờ thấy phần thai nhi

Tim thai: suy hoặc mất tim thai tuỳ hình thái

Thăm âm đạo: đoạn dưới căng phồng, đầu ối căng,
ra máu loãng không đông, nước ối lẫn máu

Triệu chứng cận lâm sàng:


Siêu âm: hình ảnh khối máu tụ sau rau, tim thai
chậm, không thấy hoạt động tim thai

Xét nghiệm CTM: thiếu máu

Fibrinogen: giảm hoặc bằng 0
Rau bong non: Hình thái lâm sàng
Rau bong non: Hình thái lâm sàng

Hình thái ẩn, giai đoạn 0:

Thường chẩn đoán hồi cứu khi kiểm tra bánh rau thấy
khối máu tụ sau rau

Cần theo dõi sát đề phòng chảy máu

Hình thái nhẹ, giai đoạn 1:

Có hoặc không có dấu hiệu TSG

Máu chảy ít, tử cung cường tính

Chưa biểu hiện sốc

Tim thai bình thường hoặc nhanh
Rau bong non: Hình thái lâm sàng (tiếp)
Rau bong non: Hình thái lâm sàng (tiếp)

Hình thái vừa, giai đoạn 2:

Hình thái vừa, giai đoạn 2:

Sốc nhẹ
Sốc nhẹ

Ra máu vừa
Ra máu vừa

Tử cung co cứng nhiều
Tử cung co cứng nhiều

Tim thai chậm hoặc rời rạc
Tim thai chậm hoặc rời rạc

Hình thái nặng (phong huyết TC rau, Couvelaire):
Hình thái nặng (phong huyết TC rau, Couvelaire):

Sốc nặng
Sốc nặng

Tử cung cứng như gỗ
Tử cung cứng như gỗ

Thai chết

TSG nặng

Tổn thương phủ tạng khác: buồng trứng, các dây chằng,
gan, thận


Có thể rối loạn đông máu
Rau bong non: c
Rau bong non: c
ác hình thái
ác hình thái
Rau bong non: chẩn đoán phân biệt
Rau bong non: chẩn đoán phân biệt

Đa ối cấp tính:
Đa ối cấp tính:

Thường xảy ra quí 2
Thường xảy ra quí 2

Tử cung to nhanh
Tử cung to nhanh

Không ra máu, không có dấu hiệu TSG
Không ra máu, không có dấu hiệu TSG

Siêu âm giúp ∆+, có thể phát hiện thai dị dạng
Siêu âm giúp ∆+, có thể phát hiện thai dị dạng

Rau tiền đạo:
Rau tiền đạo:

Ra máu đỏ lẫn máu cục
Ra máu đỏ lẫn máu cục

Tử cung không co cứng

Tử cung không co cứng

Không có dấu hiệu TSG
Không có dấu hiệu TSG

Siêu âm chẩn đoán (+) vị trí bánh rau
Siêu âm chẩn đoán (+) vị trí bánh rau

Vỡ tử cung:
Vỡ tử cung:

Có dấu hiệu doạ vỡ, tim thai mất
Có dấu hiệu doạ vỡ, tim thai mất

Không có TSG
Không có TSG

Có thể có nguyên nhân đẻ khó
Có thể có nguyên nhân đẻ khó
Rau bong non: thái độ xử trí
Rau bong non: thái độ xử trí

Nội khoa:
Nội khoa:

Hồi sức chống sốc: giảm đau, truyền dịch, thở oxy
Hồi sức chống sốc: giảm đau, truyền dịch, thở oxy

Chống rối loạn đông máu: truyền các yếu tố đông máu,
Chống rối loạn đông máu: truyền các yếu tố đông máu,

máu tươi
máu tươi

Chống tiêu huỷ fibrine: transamine
Chống tiêu huỷ fibrine: transamine

Sản khoa:
Sản khoa:

Hình thái nhẹ: bấm ối nếu thuận lợi thì cho đẻ đường
Hình thái nhẹ: bấm ối nếu thuận lợi thì cho đẻ đường
dưới, nếu không thuận lợi hoặc suy thai thì mổ lấy thai
dưới, nếu không thuận lợi hoặc suy thai thì mổ lấy thai

Hình thái nặng: bấm ối cho tử cung bớt căng, sau đó
Hình thái nặng: bấm ối cho tử cung bớt căng, sau đó
phải mổ lấy thai, dù thai đã chết
phải mổ lấy thai, dù thai đã chết

Tuỳ theo thương tổn mà xử trí bảo tồn hay cắt tử cung
Tuỳ theo thương tổn mà xử trí bảo tồn hay cắt tử cung

Theo dõi sát đề phòng chảy máu sau đẻ hoặc sau mổ
Theo dõi sát đề phòng chảy máu sau đẻ hoặc sau mổ
Vỡ tử cung
Vỡ tử cung

Đại cương:
Đại cương:
là một tai biến sản khoa, nguy hiểm cho thai và

là một tai biến sản khoa, nguy hiểm cho thai và
mẹ
mẹ

Nguyên nhân:
Nguyên nhân:

Do mẹ:
Do mẹ:

Đẻ khó do khung chậu: hẹp tuyệt đối, giới hạn, méo
Đẻ khó do khung chậu: hẹp tuyệt đối, giới hạn, méo

Sẹo mổ cũ ở tử cung: mổ đoạn dưới, mổ thân tử cung
Sẹo mổ cũ ở tử cung: mổ đoạn dưới, mổ thân tử cung

Rách CTC kéo dài lên trên khâu phục hồi xấu
Rách CTC kéo dài lên trên khâu phục hồi xấu

Khối u tiền đạo
Khối u tiền đạo

Chất lượng cơ tử cung xấu: nạo hút, đẻ nhiều
Chất lượng cơ tử cung xấu: nạo hút, đẻ nhiều

Do thai:
Do thai:

Thai to > 4000gr
Thai to > 4000gr


Ngôi thế bất thường
Ngôi thế bất thường

Thai bất thường, dính nhau
Thai bất thường, dính nhau

Do thầy thuốc
Do thầy thuốc

Dùng thuốc tăng co không đúng chỉ định và liều lượng
Dùng thuốc tăng co không đúng chỉ định và liều lượng

Do can thiệp thủ thuật
Do can thiệp thủ thuật
Vỡ tử cung: giải phẫu bệnh lý
Vỡ tử cung: giải phẫu bệnh lý

Vỡ hoàn toàn: niêm mạc, cơ, phúc mạc, hay gặp
Vỡ hoàn toàn: niêm mạc, cơ, phúc mạc, hay gặp
mặt trước đoạn dưới bên trái
mặt trước đoạn dưới bên trái

Vỡ không hoàn toàn: rách lớp niêm mạc và cơ, còn
Vỡ không hoàn toàn: rách lớp niêm mạc và cơ, còn
lại thanh mạc
lại thanh mạc

Vỡ phức tạp: vỡ tử cung kèm theo tổn thương tạng
Vỡ phức tạp: vỡ tử cung kèm theo tổn thương tạng

lân cận
lân cận

Vỡ tử cung trên sẹo mổ cũ: nứt tại vết sẹo, ít chảy
Vỡ tử cung trên sẹo mổ cũ: nứt tại vết sẹo, ít chảy
máu
máu
Vỡ tử cung: chẩn đoán
Vỡ tử cung: chẩn đoán

Lâm sàng:
Lâm sàng:
vỡ tử cung trên sản phụ mổ đẻ cũ thường không
vỡ tử cung trên sản phụ mổ đẻ cũ thường không
biểu hiện doạ vỡ mà chỉ ra máu âm đạo, hoặc đau ngang vết
biểu hiện doạ vỡ mà chỉ ra máu âm đạo, hoặc đau ngang vết
mổ đoạn dưới
mổ đoạn dưới

Doạ vỡ tử cung
Doạ vỡ tử cung

Cơ năng
Cơ năng
:
: Đau dồn dập, kêu la nhiều

Thực thể
Thực thể
:

:

Nhìn: tử cung bị thắt hình quả bầu (vòng Bandl), đoạn
Nhìn: tử cung bị thắt hình quả bầu (vòng Bandl), đoạn
dưới kéo dài
dưới kéo dài

Sờ: đoạn dưới dãn mỏng, dây chằng tròn căng như dây
Sờ: đoạn dưới dãn mỏng, dây chằng tròn căng như dây
đàn (Bandl Frommel)
đàn (Bandl Frommel)

Cơn co tử cung mau mạnh
Cơn co tử cung mau mạnh

Nghe: thai suy, tim thai nhanh hoặc chậm
Nghe: thai suy, tim thai nhanh hoặc chậm

Khám trong: phát hiện nguyên nhân đẻ khó
Khám trong: phát hiện nguyên nhân đẻ khó

Cần phát hiện sớm ở giai đoạn này để xử trí kịp
Cần phát hiện sớm ở giai đoạn này để xử trí kịp
thời
thời
Vỡ tử cung: chẩn đoán
Vỡ tử cung: chẩn đoán

Cơ năng:
Cơ năng:

có biểu hiện doạ vỡ, sau đột ngột đau chói lên
có biểu hiện doạ vỡ, sau đột ngột đau chói lên

Ra máu âm đạo: máu đỏ tươi, máu cục
Ra máu âm đạo: máu đỏ tươi, máu cục

Toàn trạng choáng mất máu: mạch HA thay đổi
Toàn trạng choáng mất máu: mạch HA thay đổi

Thực thể
Thực thể

Nhìn: mất dấu hiệu Bandl-Frommel
Nhìn: mất dấu hiệu Bandl-Frommel

Sờ nắn: thai còn trong tử cung: vẫn thấy hình thể tử
Sờ nắn: thai còn trong tử cung: vẫn thấy hình thể tử
cung, sờ chỗ vỡ đau chói, nếu thai ra ngoài ổ bụng:
cung, sờ chỗ vỡ đau chói, nếu thai ra ngoài ổ bụng:
thấy thai ngay dưới da bụng và khối tử cung bên cạnh
thấy thai ngay dưới da bụng và khối tử cung bên cạnh
(khó phát hiện)
(khó phát hiện)

Nghe: mất tim thai
Nghe: mất tim thai

Khám trong: máu ra theo tay, ngôi thai đẩy lên cao
Khám trong: máu ra theo tay, ngôi thai đẩy lên cao


Cận lâm sàng:
Cận lâm sàng:

Siêu âm: không cần thiết
Siêu âm: không cần thiết

×