Các phương pháp thăm dò
sản phụ khoa
Bs.
Phạm thị Thanh Hiền
Mục tiêu
Nêu các chỉ định và chống chỉ định các
thăm dò sản khoa và phụ khoa
Biết đọc các kết quả thăm dò
Các thăm dò sản khoa
1. Soi ối:
Thực hiện lần đầu năm 1961 bởi Saling
Thực hiện từ ≥ 37 tuần
Chỉ định: Trong mọi trường hợp thai nghén có
nghi ngờ thai suy khi ối chưa vỡ
Các thăm dò sản khoa
1. Soi ối (tiếp)
Chống chỉ định:
–
Nhiễm trùng âm đạo
–
Rau tiền đạo
–
Thai chết trong tử cung
–
Ngôi ngược
Kết quả:
–
Nước ối bình thường
–
Nước ối màu vàng
–
Nước ối xanh đặc
Các thăm dò sản khoa
2. Chọc ối
Chỉ định: có 2 thời điểm: 17- 19 tuần, muộn thai
≥ 24 tuần
Tiền sử đẻ con bị bệnh có tính chất di truyền
Chồng bị bệnh liên quan đến rối loạn NST
Khoảng sáng sau gáy tăng
Test sàng lọc (triple test) dương tính
Các dị dạng thai nhi: bệnh não nhỏ, không có sọ,
thoát vị não, não úng thủy, nứt đốt sống
Các thăm dò sản khoa
2. Chọc ối (tiếp): Kết quả
Định lượng Bilirubin chẩn đoán bất đồng
nhóm máu
Nhiễm sắc đồ
Định lượng αFP, Cholinesterase để chẩn
đoán tật nứt ống thần kinh
Xét nghiệm sinh hóa dịch ối
Tìm vius (Rubella, CMV)
Các thăm dò sản khoa
3. Sinh thiết gai rau
4. Chọc máu cuống rốn
Các thăm dò sản khoa
5. Các xét nghiệm sinh hóa
Tìm hCG trong nước tiểu bằng que thử
Quickstick
Định lượng β hCG huyết thanh
–
Phát hiện thai sớm
–
Chẩn đoán và theo dõi các thai nghén bất
thường: CNTC, các bệnh u nguyên bào
nuôi
Các thăm dò sản khoa
5. Các xét nghiệm sinh hóa (tiếp)
Test sàng lọc chẩn đoán trước sinh (double
test hoặc triple test) tuổi thai từ 14- 19 tuần,
định lượng αFP, Estriol, hCG để phát hiện
nguy cơ mắc các bệnh NST 13, 18, 21 và dị
tật ống thần kinh
Các thăm dò sản khoa
6. Siêu âm:
+ Siêu âm 3 tháng đầu
Xác định vị trí thai, số lượng thai
Xác định tim thai
Xác định tuổi thai
Phát hiện thai bất thường: CNTC, thai lưu,
thai trứng, DCTC+ thai
Phát hiện các khối: u xơ, u nang buồng trứng,
dị dạng TC
Các thăm dò sản khoa
+ Siêu âm 3 tháng giữa
Hình thái học thai nhi
Sự phát triển thai
Các thăm dò sản khoa
+ Siêu âm 3 tháng cuối
Đánh giá sự phát triển thai nhi (dựa vào biểu đồ
của các số đo: LĐ, chu vi bụng, chiều dài
xương đùi so với tuổi thai)
Xác định vị trí, độ trưởng thành của bánh rau
Tình trạng nước ối: b.thường, thiểu ối, đa ối
Doppler ĐM tử cung, ĐM rốn, ĐM não giữa
(mẹ bệnh lý, thai chậm phát triển trong TC)
Các thăm dò sản khoa
7. Monitor sản khoa
Sử dụng đo cơn co và tim thai trong thời kỳ
mang thai và khi chuyển dạ
Mục đích:
–
Phát hiện bất thường tim thai và cơn co tử cung
Phân tích kết quả:
–
Nhịp TT cơ bản:120-160l/p
–
Độ dao động: 10-25 nhịp
–
Nhịp TT nhanh: >160 l/p, nhịp TT chậm: <120l/p
–
DIP I, II
–
DIP biến đổi
Các thăm dò phụ khoa
1. Đo pH âm đạo: (Có thể sử dụng giấy
quỳ)
2. Xét nghiệm độ sạch âm đạo
Cách làm: lấy dịch túi cùng sau phết lên lam cố định
trong dung dịch (cồn 50% +ete 50%).
Kết quả: Độ I,II, III, IV (độ III, IV cho biết mức độ viêm
và thiếu Estrogen)
Các thăm dò phụ khoa
3. Phiến đồ âm đạo tìm tế bào ung
thư
Cách làm: dùng que gỗ mỏng Spatue lấy bệnh phẩm
trong ống CTC và bề mặt CTC phết lên lam kính. (cố
định trong dung dịch cồn và ete, hoặc dung dịch spray)
Tiêu bản được nhuộm theo p
2
Papanicolaou và xếp loại
theo Besthesda (2001):
Các thăm dò phụ khoa
3. Phiến đồ âm đạo tìm tế bào ung
thư (tiếp)
Các thay đổi TB biểu mô vảy:
–
ASCUS (TB biểu mô vảy không điển hình ý nghĩa
chưa xác định)
–
LSIL( tổn thương TB nội biểu mô vảy mức độ thấp)
–
HSIL (tổn thương TB nội biểu mô vảy mức độ cao)
–
Ung thư TB biểu mô vảy
Các thăm dò phụ khoa
3. Phiến đồ âm đạo tìm tế bào ung
thư (tiếp)
Các thay đổi TB biểu mô tuyến:
–
AGUS (TB biểu mô tuyến không điển hình ý nghĩa
chưa xác định)
–
AIS (TB biểu mô tuyến không điển hình liên quan
tân sản ác tính)
–
Ung thư TB biểu mô tuyến
Các thăm dò phụ khoa
4. Soi CTC
Chuẩn bị bằng acid acetic 3% và dung dịch Lugol 3-5%
Soi CTC cho phép xác định:
–
Các tổn thương lành tính: polype, condylome, lộ
tuyến, cửa tuyến, đảo tuyến…
–
Các tổn thương không điển hình: vết trắng, lát đá,
chấm đáy, vết trợt….
–
Ung thư xâm nhiễm
Các thăm dò phụ khoa
5. Sinh thiết CTC dưới sự hướng dẫn của
soi CTC, sinh thiết âm hộ
6. Thăm dò chất nhày CTC (trước ngày
phóng noãn từ 12-14) CI (index cervical): Đánh
giá số lượng,độ trong, độ kéo sợi, độ đục chất
nhày
Các thăm dò phụ khoa
7. Thăm dò BTC
Soi BTC: chẩn đoán và phẫu thuật
Xác định: nguyên nhân gây chảy máu (polype, uxơ,
quá sản niêm mạc, ung thư), vách ngăn BTC, dính
BTC
Sinh thiết niêm mạc dưới sự hướng dẫn soi BTC
Chụp TC-VT (bn VS, DCTC lạc chỗ, nghi ngờ DDTC
Các thăm dò phụ khoa
8. Thăm dò tuyến vú
–
X quang tuyến vú
–
Siêu âm vú
–
Chọc hút tế bào khối u vú
–
Sinh thiết
9. Thăm dò nội tiết: (lấy máu ngày thứ 3 chu
kỳ kinh), định lượng FSH,LH, Prolactin, Estradiol,
Progesteron
Các thăm dò phụ khoa
10. Siêu âm tiểu khung (đường bụng hoặc
đầu dò âm đạo) hoặc siêu âm bơm nước BTC để tìm
các tổn thương ở niêm mạc
11 Soi ổ bụng
Xin cảm ơn