Những vấn đề trong sản phụ khoa (Phần 2)
20.6 b/c của ngôi bất thường:
1. dễ làm vỡ ối
2. dễ bị sa dây rốn khi ối vỡ
3. chuyển dạ kéo dài, chuyển dạ ngưng tiến triển
4. vỡ tử cung
5. tăng nguy cơ mổ lấy thai
6. tăng tỷ lệ tử vong cho mẹ & thai.
21.Các đường kính của khung chậu trong:
@ Eo trên:
- đk trước - sau:
. đk mỏm nhô - thượng vệ: 11cm
. đk mỏm nhô - hạ vệ: 12cm
. đk mỏm nhô - hậu vệ: 10,5cm
- đk ngang:
. đk ngang hữu dụng: 12,5cm
. đk ngang tối đa: 13,5cm
- đk chéo:
. đk chéo (T): 12,75cm
. đk chéo (P): 12,75cm.
@ Eo giữa:
- đk trước - sau: 11,5cm
- đk dọc sau: 4,5cm
- đk ngang: 10,5cm.
@ Eo dưới:
- đk trước - sau: 9,5 - 11,5cm
- đk ngang: 11cm.
22.Chỉ số Bishop: là một trong những yếu tố tiên lượng sự thành công hay
thất bại khi giục sanh.
1. Độ mở của CTC (cm):
0: 0d
1-2: 1d
3-4: 2d
5-6: 3d
2. Độ xóa của CTC (%):
0-30: 0d
40-50: 1d
60-70: 2d
80: 3d
3. Độ lọt của thai:
-3: 0d
-2: 1d
-1&0: 2d
+1&+2: 3d
4. Mật độ của CTC:
chắc: 0d
trung bình: 1d
mềm: 2d
5. Hướng của CTC:
ngả sau: 0d
trung gian: 1d
ngả trước: 2d.
@ Tổng số điểm:
10: tiên lượng sanh trong vòng 2 - 3 giờ
7-9: tls trong vòng 8 giờ
5-6: tls dè dặt
<5: nguy cơ giục sanh thất bại.
23.5 d/h dọa vỡ tử cung/ TC k sẹo mổ cũ:
1. sản phụ đau nhiều, vật vã
2. con co tử cung cường tính
3. vòng Bandl (ranh giới giữa thân tử cung & đoạn dưới tử cung) lên cao
4. tử cung thắt eo (hình quả bầu)
5. d/h Frommel (2 dây chằng tròn căng).
24.Các yếu tố tiên lượng cuộc sanh: 4P
- Power: mẹ đủ sức khỏe để rặn sanh và cơn co tử cung tốt
- Pelvis: khung chậu người mẹ không có bất thường
- Passenger: thai nhi bình thường (trọng lượng, ngôi, kiểu thế)
- Placenta: nhau tiền đạo trung tâm có chỉ định mổ lấy thai.
25.Băng huyết sau sanh:
- đn: BHSS là máu mất > 500ml (sanh ngả âm đạo) or > 1.000ml (mổ lấy thai).
- phân loại: xảy ra trong vòng 24h đầu sau sanh -> sớm, sau 24h -> muộn.
- 4 nn:
1. đờ tử cung
2. tổn thương đường sinh dục
3. rối loạn đông máu
4. sót nhau.
- 4 yếu tố thuận lợi gây BHSS do đờ tử cung:
1. sanh nhiều lần
2. đa thai, đa ối
3. thai to
4. chuyển dạ kéo dài, chuyển dạ ngưng tiến triển.
- 3 yếu tố thuận lợi gây BHSS do tổn thương đường sinh dục:
1. cắt TSM
2. giúp sanh bằng forceps
3. cho sanh sớm khi chưa đủ điều kiện: cổ tử cung chưa mở trọn, TSM chưa
giãn.
26.Phân biệt chuyển dạ thật - giả:
1. cơn co tử cung:
thật: xảy ra đều đặn
giả: xảy ra không đều
2. thời gian nghỉ giữa các cơn co:
thật: ngắn lại
giả: không đều
3. thời gian co:
thật: càng ngày càng tăng
giả: không đều & càng ngày càng giảm
4. đau:
thật: gây đau
giả: thường không gây đau
5. xóa mở cổ tử cung:
thật: có
giả: không có
6. đáp ứng thuốc giảm đau:
thật: không biến mất
giả: biến mất.
27.Các giai đoạn của chuyển dạ:
@ gd 1: gd xóa mở cổ tử cung. Từ khi có cơn co tử cung đều đặn đến khi cổ tử
cung mở 10cm. Chia làm 2 pha:
+ pha tiềm thời: từ khi cơn co tử cung đều đặn đến cổ tử cung mở 3cm
+ pha hoạt động: cổ tử cung mở 4 - 10cm.
@ gd 2: gd sổ thai. Tính từ khi cổ tử cung mở 10cm đến khi thai sổ ra ngoài.
@ gd 3: gd sổ nhau. Tính từ khi thai sổ đến khi nhau sổ.
28.Cơn co bình thường ở từng giai đoạn của chuyển dạ:
@ gd 1:
- pha tiềm thời: <=2 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài # 20s
- pha hoạt động: 3 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài # 30 - 45s.
@ gd 2: > 3 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45 - 60s.
29.Các nguy cơ khi chuyển dạ kéo dài:
1. nhiễm trùng ối
2. thai suy
3. thai chết
4. vỡ tử cung
5. mẹ mệt mỏi, kiệt sức
6. BHSS do đờ tử cung.
30.Các d/h nghi ngờ bất xứng đầu chậu:
1. thai to
2. d/h đầu chồm vệ
3. đầu không áp sát vào cổ tử cung
4. có d/h chồng xương
5. bướu huyết thanh càng ngày càng to.
31.Chỉ định khởi phát chuyển dạ:
@ Cho mẹ:
1. tiền sản giật nặng, sản giật
2. thai chết trong buồng tử cung
3. nhiễm trùng ối
4. mẹ có các bệnh lý ác tính
5. tiểu đường type I.
@ Cho thai:
1. CHA do thai
2. thai quá ngày
3. thai chậm phát triển trong tử cung
4. tiền căn thai chết trong tử cung không rõ nguyên nhân
5. bất thường các test đánh giá sức khỏe của thai (Non stress test)
6. thai dị dạng.
32.Chống chỉ định khởi phát chuyển dạ:
@ CCD tuyệt đối:
1. ngôi bất thường
2. bất xứng đầu chậu
3. nhau tiền đạo
4. vết mổ tử cung
5. sa dây rốn.
@ CCD tương đối:
1. thai non tháng
2. đã sanh nhiều lần.
33.Tai biến & biến chứng khởi phát chuyển dạ:
1. thai non tháng
2. cơn co tử cung cường tính
3. nhiễm trùng ối
4. thai suy
5. khởi phát thất bại
6. vỡ tử cung
7. sa dây rốn
8. thuyên tắc ối
9. ngộ độc nước, hạ natri máu
10. BHSS do đờ tử cung
11. chuyển dạ kéo dài.
34.Các pp khởi phát chuyển dạ:
@ làm mềm cổ tử cung:
- tách ối
- dùng sonde Foley
- Prostaglandine.
@ tạo cơn co tử cung:
- bấm ối
- Oxytocin.
35.4 d/h dọa sanh non:
1. đau bụng
2. cảm giác trằn bụng
3. có dịch trong âm đạo chảy ra
4. có cơn co tử cung (thưa).
36.4 d/h chuyển dạ sanh non:
1. có 4 cơn co tử cung trong 20 phút or 8 cơn co tử cung trong 60 phút
2. cổ tử cung mở >= 2cm or xóa >= 80%
3. có sự thay đổi ở cổ tử cung được nhận định bởi 1 người khám trong nhiều lần
liên tiếp
4. vỡ ối.
37.Phân loại CHA trong thai kỳ:
1. CHA trong thai kỳ (CHA thoáng qua):
- HA >= 140/90 mmHg ở lần khám đầu tiên trong thai kỳ
- không có protein niệu
- HA trở về bình thường trong vòng 12 tuần sau sanh
- có thể có những d/h của tiền sản giật: đau thượng vị
- chẩn đoán chỉ xác định được sau gd hậu sản.
2. tiền sản giật:
@ nhẹ:
- HA >= 140/90 mmHg xảy ra sau tuần thứ 20 của thai kỳ
- Pro niệu >= 300 mg/24h hoặc >= 1+ ở que thử.
@ nặng:
- HA >= 160/110 mmHg
- Pro niệu >= 2g/24h hoặc >= 2+ ở que thử
- đau thượng vị
- nhức đầu, mờ mắt
- TC < 100.000/mm3
- ALT, AST tăng
- Tán huyết vi thể (LDH tăng)
- Creatinine > 1,2 mg/dl.
3. sản giật: co giật trên những sản phụ bị TSG sau khi loại trừ các nguyên nhân
khác.
4. TSG trên CHA mạn:
- Tăng pro niệu >= 300mg/24h trước tuần thứ 20 ở sp bị CHA mạn
- HA tăng, pro niệu tăng & TC < 100.000 mm3 đột ngột ở sp bị CHA & pro
niệu trước tuần thứ 20.
5. CHA mạn & thai:
- HA >= 140/90 mmHg trước tuần thứ 20 hoặc được chẩn đoán trước tuần thứ
20
- CHA được chẩn đoán sau tuần thứ 20 & tồn tại 6 tuần sau sanh.
38.Chẩn đoán thai suy:
+ nhịp tim: chậm < 120 l/p or nhanh > 160 l/p, or nhịp 120 - 160 l/p k đều
+ trên monitoring sản khoa: có nhịp giảm muộn or nhịp giảm bất định, có nhịp
tim thai phẳng or dao động nội tại giảm
+ có phân su trong nước ối.
39.pp hồi sức tim thai:
1. cho mẹ nằm nghiêng (T)
2. cho mẹ thở oxy
3. truyền dịch
4. giảm cơn co tử cung (nếu cơn co cường tính).
40.Chỉ định mổ lấy thai:
@ chỉ định MLT bất chấp tuổi thai (non, đủ or chết)
1. nhau tiền đạo trung tâm ra huyết
2. nhau bong non thể nặng
3. sản giật
4. h/c HELLP
5. dọa vỡ tử cung
6. vỡ tử cung.
@ do thai:
1. sức khỏe của thai: suy thai, thai suy dinh dưỡng trong tử cung
2. ngôi thai bất thường: mông, ngang, trán, mặt (chỉ nên mổ khi đã vào chuyển
dạ, thiểu ối or ối vỡ)
3. song thai: nghi ngờ song thai khóa, thai thứ 1 là ngôi mông or ngôi ngang.
@ do phần phụ của thai:
1. dây rốn: sa dây rốn
2. nhau: nhau bong non, nhau bám mép
3. nước ối: thiểu ối (có thể TD sanh ngả âm đạo).
@ do mẹ:
- bệnh lý:
1. tiền sản giật: điều trị nội k hiệu quả có b/c: sản giật, h/c HELLP
2. tiểu đường
3. ung thư cổ tử cung, nhiễm Herpes, nhiễm HIV.
- khung chậu: lệch, hẹp.
- tử cung: vết mổ lấy thai
. chỉ định mổ chủ động khi: đã mổ lấy thai 2 lần, vết mổ lần trước là dọc thân tử
cung.
. vết mổ lần trước là ngang đoạn dưới: chỉ định mổ lấy thai khi: có kèm yếu tố
bất thường (ngôi mông, ối vỡ sớm ) or bất thường trong quá trình TD chuyển dạ:
chuyển dạ kéo dài, đau vết mổ lấy thai cũ
- điều trị hiếm muộn (thụ tinh trong ống nghiệm).
@ khác:
1. bất xứng đầu chậu
2. khối u tiền đạo
3. giục sanh thất bại
4. nghiệm pháp lọt thất bại.