Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Hiệu quả kinh tế của phương thức chăn nuôi vịt chạy đồng tại xã thủy thanh, thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.74 KB, 15 trang )


Tên đề tài:
Hiệu quả kinh tế của phương thức chăn
nuôi vịt chạy đồng tại xã Thủy Thanh, thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
GVHD: PGS.TS. Hoàng Mạnh Quân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thanh Trung
Tháng 6/2012

Đặt vấn đề

Tính cấp thiết của đề tài

Chăn nuôi vịt chạy đồng làm tăng thu nhập, góp phần cải
thiện đời sống cho người dân nghèo.

Xã Thủy Thanh có truyền thống chăn nuôi vịt chạy đồng
từ lâu đời và rất phát triển.

Tuy nhiên, năng suất và hiệu quả kinh tế chưa cao, dịch
cúm gia cầm không ngừng phát triển, sản phẩm chưa
thực sự đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá thực trạng chăn nuôi vịt chạy đồng ở xã Thuỷ
Thanh.

Phân tích hiệu quả kinh tế của phương thức chăn nuôi vịt
chạy đồng ở xã Thuỷ Thanh.


Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu thứ cấp Số liệu sơ cấp
Các báo cáo Phỏng vấn
bằng bảng hỏi
(50 hộ)
Quan sát
thực địa
Phỏng vấn sâu
(3 người)

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu được mã hoá và xử lý thông qua phần mềm Excel
và SPSS 16.0

Kết quả nghiên cứu
Thực trạng chăn nuôi vịt chạy đồng ở xã
Thủy Thanh (2009 – 2011)
Bảng 4.4: Tổng đàn vịt chạy đồng của xã Thủy Thanh
(2009 – 2011)
Năm Tổng đàn
(con)
Mức độ biến
động
(con/năm)
Tốc độ tăng
giảm(%)
2009 36.560 - -
2010 34.560 -2.500 7,20

2011 41.200 2.000 4,90
TB 37.440 -250 0,67
(Nguồn: UBND xã Thủy Thanh, 2009- 2011)


Thực trạng chăn nuôi vịt chạy đồng của hộ
Bảng 4.6: Quy mô chăn nuôi vịt chạy đồng của hộ năm 2011
Quy mô Số
hộ
Hộ nghèo
(%)
Hộ không
nghèo
(%)
Tổng
(%)
Từ100-500 con 21 86,70 22,90 42
Từ 501-1.000 con 20 13,30 51,40 40
Từ 1001-1.500 con 6 0 17,10 12
Từ 1501-2.000 con 2 0 5,70 4
Từ >2.000 con 1 0 2,90 2
Tổng cộng 50 100 100 100
Số vịt BQ/hộ (con) 463,33 964,29 814,00
Độ lệch chuẩn 146,95 481,97 470,24
(Nguồn: Phỏng vấn hộ, 2012)

Biểu đồ 4.1: Quy mô chăn nuôi vịt chạy đồng
của hộ
(Nguồn: phỏng vấn hộ, 2012)


Bảng 4.7: Thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ
năm 2011
(Nguồn: phỏng vấn hộ 2012)
Nguồn thu
nhập
Loại hộ
Chăn
nuôi
(tr.đ)
Tổng
thu
(tr.đ)
Thu CN
vịt
(tr.đ)
Tỷ trọng(%)
% so tổng
thu
% so với
CN
Hộ nghèo
(n=15)
18,53 26,07 16,00 61,37 86,34
Hộ không
nghèo(n=35)
42,05 69,10 34,00 49,20 80,85
Chung(n=50)
35,00 56,19 28,60 50,00 81,71

Bảng 4.10: Tình hình tiêu thụ vịt chạy đồng của hộ

(Nguồn: phỏng vấn hộ 2012)
Hình thức tiêu
thụ
Hộ nghèo(%) Hộ không
nghèo(%)
Chung(%)
Tự bán 40 2,9 14
Có thương lái tới
mua
0 68,6 48
Cả hai 60 28,6 38
Tổng 100 100 100

Kết quả chăn nuôi vịt chạy đồng của hộ
Bảng 4.13: Kết quả chăn nuôi vịt của hộ năm 2011
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012)
Chỉ tiêu Hộ nghèo
(n=15)
Hộ không
nghèo (n=35)
Chung
Số con/hộ(con) 463,33 964,29 814
Thời gian nuôi(ngày) 78,33 75,57 76,40
Tăng trọng/tháng(kg) 0,88 0,94 0,92
Trọng lượng
bq/vụ(kg)
1,93 2,05 2,01
Sản lượng thịt(kg/vụ) 896,67 1.987,71 1.660,40

Hiệu quả kinh tế

Bảng 4.14: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi vịt chạy đồng của hộ
Khoản mục Chi phí BQ
(Đồng/con
)
Cơ cấu (%)
% so với chi
phí trung gian
% so với tổng
chi phí
Tổng chi phí 50.963,38
- 100,00
Chi phí lao động nhà 10.009,61
- 19,60
Tổng chi phí trung gian 40.953,77
100,00 -
Chi phí giống 10.170,00 24,80 20,00
Chi phí thức ăn 22.958,55 56,00 45,00
Chi phí thuốc thú y 3.004,59 7,30 5,90
Chi phí chuồng trại 1.419,48 3,50 2,80
Chi phi khác 1.011,43 2,50 2,00
Chi phí thuê lao động 799,70 2,00 1,60
Chi phí thuê đồng 1.590,04 3,90 3,10
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012)

Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi vịt chạy đồng của hộ
TT Chỉ tiêu ĐVT Giá trị
1 Tổng chi phí trung gian Đồng/con 40.953,77
2 Chi phí lao động nhà Đồng/con 10.009,61
3 Tổng chi phí (1+2) Đồng/con 50.963,38
4 Doanh thu Đồng/con 75.860,00

5 Thu nhập (4-1) Đồng/con 34.886,23
6 Lợi nhuận (4-3) Đồng/con 24.876,62
7 Thu nhập/Tổng chi phí trung gian Lần 0,85
8 Thu nhập/Chi phí lao động nhà Lần 3,49
9 Thu nhập/Doanh thu Lần 0,46
10 Lợi nhuận/Tổng chi phí Lần 0,49
11 Lợi nhuận/Chi phí lao động nhà Lần 2,49
12 Lợi nhuận/Thu nhập Lần 0,71
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012)

Bảng 4.16: So sánh hiệu quả kinh tế của nuôi vịt chạy đồng
giữa 2 nhóm hộ
Loại hộ
Chi tiêu
ĐVT Trung bình
chung
Hộ nghèo Hộ không
nghèo
Quy mô nuôi BQ/hộ con
814,00 463,33 964,29
Tổng giá trị sản suất(GO) Đồng/vụ
61.750.000 35.120.000 73.176.000
Tổng chi phí Đồng/con
50.963,38 54.318,26 49.525,57
Con giống Đồng/con
10.170,00 10.666,67 9.957,14
Thức ăn Đồng/con
22.958,55 23.358,10 22.787,31
Thú y Đồng/con
3.004,59 2.840,87 3.074,75

Chuồng trại Đồng/con
1.419,48 1.603,25 1.340,72
Chi phí thuê lao động Đồng/con
5.712,09 - 5.712,09
Chi phí thuê đồng Đồng/con
1.590,04 1.907,30 1.454,07
Chi phí khác Đồng/con
1.011,43 1.074,60 984,35
Thu nhập Đồng/con
34.886,23 34.349,20 35.116,39
Tỷ suất thu nhập ròng %
46,00 45,00 46,00
Hiệu quả của chi phí Lần
0,68 0,63 0,71
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012)

Bảng 4.17: So sánh hiệu quả kinh tế của chăn nuôi vịt chạy đồng
theo quy mô nuôi
Loại hộ
Chi tiêu
ĐVT Quy mô nhỏ
*
Quy mô vừa
**
Quy mô lớn
***
Số hộ điều tra Hộ 8 23 19
Quy mô nuôi BQ/hộ Con
331,25
600,00

1276,32
Tổng giá trị sản suất(GO) Đồng/vụ 25.465.000 45.235.000
97.000.000
Tổng chi phí Đồng/con
58.060,94
52.274,10
46.388,27
Con giống Đồng/con 10.625,00 10.239,13 9.894,74
Thức ăn Đồng/con
23.709,30 23.238,47 22.303,58
Thú y Đồng/con 3.139,14 3.105,24
2.826,09
Chuồng trại Đồng/con 2.047,62
1.615,37 917,86
Chi phí thuê lao động Đồng/con - - 2.104,00
Chi phí thuê đồng Đồng/con 2043,15
1.709,21
1.254,98
Chi phí khác Đồng/con
1.213,99
1.163,77 741,73
Thu nhập Đồng/con 34.096,80 34.276,63 35.956,56
Tỷ suất thu nhập ròng % 44,40 45,50 47,30
Hiệu quả của chi phí Lần 0,59 0,66 0,78
(Nguồn: phỏng vấn hộ năm 2012)

Đề xuất giải pháp

Giống


Thức ăn

Thị trường tiêu thụ

Tham gia tập huấn kỹ thuật và phát triển dịch vụ thú y

Tổ chức sản xuất

KẾT LUẬN

Chăn nuôi vịt ở xã khá phát triển, số lượng đàn vịt trong 3 năm qua
tăng ở mức 0,67%/3 năm(2009-2011).

Quy mô chăn nuôi vịt chạy đồng bình quân của hộ là 814 con/hộ,
nhóm hộ nghèo và nhóm hộ không nghèo có quy mô trung bình
tương ứng là 463,33 con/hộ và 964,29 con/hộ. Thu nhập từ nuôi vịt
chạy đồng chiếm 50% trong tổng thu và 81,71% so với thu nhập từ
chăn nuôi. Thị trường tiêu thụ vịt không ổn định.

Đây là phương thức chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao. Với
thu nhập bình quân là 34.886,23 đồng/con. Riêng về 2 nhóm hộ,
thu nhập của nhóm hộ không nghèo cao hơn thu nhập của nhóm hộ
nghèo lần lượt là 35.116,39 đồng/con và 34.349,20 đồng/con

Quy mô nuôi hiệu quả nhất là quy mô lớn (trên 1.000 con) tiếp đến
là quy mô vừa (từ 500-dưới 1.000 con), hiệu quả thấp nhất là quy
mô nhỏ (dưới 500 con)

×