Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại công ty cổ phần việt thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 149 trang )




i

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC LƯU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ: 1
1.1.1 Tiêu thụ: 1
1.1.1.1 Khái niệm: 1
1.1.1.2 Vai trò 1
1.1.2. Thị trường 1
1.1.3 Sản phẩm: 2
1.1.4 Gía cả 2
1.1.5 Cạnh tranh 2
1.1.6 Các phương thức tiêu thụ: 2
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 3
1.2.1 Kế toán doanh thu : 3
1.2.1.1 Khái quát chung: 3
1.2.1.2 Chứng từ sử dung: 3
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng: 4
1.2.1.4 Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 5
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ theo doanh thu: 10
1.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại: 10
1.2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán: 10


1.2.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại: 10
1.2.2.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp: 11
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 11
1.3.1 Khái quát chung: 11
1.3.2 Tài khoản sử dụng: 12
1.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: 12



ii

1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 14
1.4.1 Nội dung chi phí 14
1.4.2 Tài khoản sử dụng 15
1.4.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp 19
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 21
1.5.1 Nội dung chi phí 21
1.5.2 Tài khoản sử dụng: 21
1.5.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 22
1.5.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp 23
1.6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 24
1.6.1. Kế toán chi phí tài chính: 24
1.6.1.1 Nội dung: 24
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng: 24
1.6.1.3 Một số nghiệpvụ hạch toán 24
1.6.1.4 Sơ đồ tổng hợp 26
1.6.2 Kế toán doanh thu tài chính 27
1.6.2.1 Nội dung: 27
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng 27

1.6.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 27
1.7 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 29
1.7.1 Kế toán chi phí khác: 29
1.7.1.1 Nội dung: 29
1.7.1.2 Tài khoản sử dụng 29
1.7.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 29
1.7.2 Kế toán doanh thu khác 32
1.7.2.1 Nội dung 32
1.7.2.2 Tài khoản sử dụng 33
1.7.2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp 33
1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 34
1.8.1 Khái quát chung: 34
1.8.2 Tài khoản sử dụng 34
1.8.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế: 34
1.9 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 35



iii

Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN VIỆT THẮNG 36
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP 36
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp: 36
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp: 37
2.1.2.1 Chức năng: 37
2.1.2.2 Nhiệm vụ: 38
2.1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất của xí nghiệp: 38
2.1.3.1 Tổ chức quản lý của doanh nghiệp: 38

2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của xí nghiệp 41
2.1.3.3 Nhận xét: 43
2.1.4 Tổ chức quy trình chế biến các sản phẩm hải sản của xí nghiệp: 43
2.1.5 Tổ chức mặt bằng sản xuất của xí nghiệp: 47
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SẢN XUÂT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN QUA 48
2.2.1 Các nhân tố vi mô 48
2.2.1.1 Nhân tố lao động 48
2.2.1.2 Đặc điểm của nguyên liệu 49
2.2.1.3 Máy móc thiết bị 50
2.2.1.4 Trình độ quản lý: 51
2.2.1.5 Đặc điểm của ngành chế biến thủy sản 51
2.2.2 Các nhân tố vĩ mô: 52
2.2.2.1 Nhân tố môi trường tự nhiên: 52
2.2.2.2 Nhân tố kinh tế 54
2.2.2.3 Sự phát triển của các ngân hàng: 55
2.2.2.4 Yếu tố toàn cầu 56
2.2.2.5 Yếu tố phong tục tập quán, văn hóa xã hội 57
2.2.2.6 Nhân tố chính trị pháp luật 57
2.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG THỜI GIAN QUA: 58
2.3.1 Tình hình sản xuất : 58
2.3.1.1 Tình hình sử dụng lao động 58
2.3.1.2 Tình hình sử dụng máy móc thiết bị 60



iv

2.3.2 Tình hình kinh doanh của xí nghiệp: 62

2.3.2.1 Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp 62
2.3.2.2 Tình hình giá cả các mặt hàng của doanh nghiệp 63
2.3.2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp: 63
2.4 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI
GIAN TỚI 67
2.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 68
VIỆT THẮNG 68
2.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 68
2.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 69
2.5.3 Nhiệm vụ của phòng kế toán: 71
2.5.4 Hình thức kế toán 72
2.6 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VIỆT THẮNG 74
2.6.1 Khái quát chung: 74
2.6.1.1 Các phương thức bán hàng: 74
2.6.1.2 Các thị trường tiêu thụ: 75
2.6.1.3 Phương thức thanh toán 77
2.6.1.4 Các chính sách bán hàng: 78
2.6.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 78
2.6.2.1 Khái quát chung: 78
2.6.2.2 Tài khoản sử dụng: 80
2.6.2.3 Chứng từ sử dụng: 80
2.6.2.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ: 82
2.6.2.5 Ví dụ minh họa: 84
2.6.2.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp: 84
2.6.2.7 Chứng từ , sổ sách minh họa 85
2.6.2.8 Nhận xét về công tác hạch toán doanh thu tiêu thụ : 87
2.6.3 Kế toán giá vốn hàng bán 87
2.6.3.1 Khái quát chung: 87
2.6.3.2 Tài khoản sử dụng: 88

2.6.3.3 Chứng từ sử dụng 88
2.6.3.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ 88
2.6.3.5 Ví dụ minh họa 89



v

2.6.3.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp: 90
2.6.3.7 Chứng từ, sổ sách minh họa: 90
2.6.3.8 Nhận xét: 92
2.6.4 Kế toán chi phí bán hàng 92
2.6.4.1. Khái quát chung: 92
2.6.4.2 Tài khoản sử dụng 93
2.6.4.3 Chứng từ sử dụng 93
2.6.4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ: 93
2.6.4.5 Ví dụ minh họa 95
2.6.4.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp 97
2.6.4.7 Hóa đơn , chứng từ minh họa: 98
2.6.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 100
2.6.5.1 Khái quát chung 100
2.6.5.2 Tài khoản sử dụng 101
2.6.5.3 Chứng từ sổ sách sử dụng 101
2.6.5.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ: 101
2.6.5.5. Ví dụ minh họa: 103
2.6.5.6 Sổ sách minh họa 105
2.6.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 105
2.6.6.1 Khái quát chung: 105
2.6.6.2 Tài khoản sử dung 106
2.6.6.3 Chứng từ sử dụng: 106

2.6.6.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ 106
2.6.6.5 Ví dụ minh họa : 108
2.6.7Kế toán doanh thu khác: 108
2.6.7.1Khái quát chung 108
2.6.7.2 Tài khoản sử dụng 109
2.6.7.3 Chứng từ sử dụng: 109
2.6.7.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ 109
2.6.7.5 Ví dụ minh họa 110
2.6.8 Tổ chức kế toán chi phí tài chính 110
2.6.8.1 Khái quát chung 110
2.6.8.2 Tài khoản sử dụng: 110
2.6.8.3 Chứng từ, sổ sách sử dung: 110



vi

2.6.8.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp 110
2.6.8.5 Ví dụ minh họa: 111
2.6.8.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp: 112
2.6.8.7Chứng từ sổ sách minh họa: 112
2.6.9 Kế toán doanh thu tài chính : 112
2.6.9.1 Khái quát chung 112
2.6.9.2 Tài khoản sử dụng 113
2.6.9.3 Chứng từ sử dụng: 113
2.6.9.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ: 113
2.6.9.5 Ví dụ minh họa: 114
2.6.9.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp 115
2.6.9.7 Sổ sách minh họa 116
2.7 TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 116

2.7.1 Nội dung 116
2.7. 2Tài khoản sử dụng 117
2.7.3 Sơ đồ kế toán xác định kinh doanh của doanh nghiệp tháng 06/2007 117
2.7.4 Chứng từ, sổ sách minh họa: 118
2.8 ĐÁNH GIÁ CHUNG 121
2.8.1 Những ưu điểm 121
2.8.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý: 121
2.8.1.2 Về tổ chức sản xuất : 121
2.8.1.3 Về tổ chức công tác kế toán 122
2.8.2 Những nhược điểm còn tồn tại: 122
2.8.2.1 Về tổ chức sản xuất kinh doanh 122
2.8.2.2 Tổ chức hạch toán kế toán 123
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VIỆT THẮNG 125
3. 1 ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THÌ PHẢI ĐÁP ỨNG NHỮNG YÊU
CẦU SAU: 125
3.2 CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 125
3.2.1 Biện pháp 1: Bổ sung thêm tài khoản 157 – Hàng gửi bán: 125



vii

3.2.1.1 Thực trạng của doanh nghiệp trong việc hạch toán giá vốn hàng
bán theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: 125
3.2.1.2 Đề xuất mở thêm tài khoản 157 126
3.2.1.3 Hiệu quả của biện pháp mang lại: 126

3.2.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống sổ sách và tài khoản 126
3.2.2.1 Thực trạng hệ thống sổ sách và tài khoảncủa doanh nghiệp 126
3.2.2.2 Đề xuất hoàn thiện hệ thống tài khoản cấp 3 của 2 tài khoản 641,
642 và mở sổ chi tiết cho 2 tài khoản này: 127
3.2.2.3 Hiệu quả mang lại : 128
3.2.3 Biện pháp 3 :Mở thêm tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp 128
3.2.3.1 Thực trạng quá trình hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp: 128
3.2.3.2 Đề xuất mở sử dụng tài khoản 622 130
3.2.3.3 Hiệu quả của biện pháp: 131
3.2.4 Biện pháp 4 Hoàn thiện quy trình ghi sổ sách: 131
3.2.4.1 Thực trạng quy trình ghi sổ tại doanh nghiệp: 131
3.2.4.2 Đề xuất doanh nghiệp ghi sổ theo trình tự Bộ tài chính ban hành: 131
3.2.4.3 Hiệu quả của biện pháp mang lại: 132
3.2.5 Biện pháp 5: TUYỂN THÊM NHÂN VIÊN KẾ TOÁN: 132
3.2.5.1 Thực trạng tình hình nhân sự tại phòng kế toán: 132
3.2.5.2 Đề xuất tuyển thêm nhân viên kế toán 132
3.2.5.3 Hiệu quả của biện pháp: 132
3.2.6 Biện pháp 6: Thực hiện kế toán bằng máy vi tính 133
3.2.6.1 : Thực trạng tình hình ghi chép sổ sách của doanh nghiệp 133
3.2.6.2 Đề xuất sử dụng phần mềm kế toán máy: 133
3.2.5.3 Hiệu quả do biện pháp mang lại: 133
3.3 CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TẠI DOANH NGHIỆP: 134
3.3.1 Biện pháp 1 : Nâng cao chất lượng sản phẩm 134
3.3.1.1 Thực trạng về công tác sản xuất của doanh nghiệp 134
3.3.1.2 Đề xuất nâng cao chất lượng sản phẩm 134
3.3.1.3 Hiệu quả của giải pháp mang lại 135
3.3.2 Biện pháp 2:Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và đẩy mạnh
hoạt động tiếp thị: 135




viii

3.3.2.1 Thực trang công tác đẩy mạnh tiêu thụ của doanh nghiệp 135
3.3.2.2 Đề xuất tăng cường công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường 136
3.3.3.3 Hiệu quả mang lại 137
KẾT LUẬN 138




ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP 59
Bảng 2.2 TÌNH HÌNH SỦ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA XÍ NGHIỆP 60
Bảng 2.3 :BẢNG SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP 62
Bảng 2.4 BẢNG CƠ CẤU GIÁ CÁC MẶT HÀNG CỦA XÍ NGHIỆP: 63
Bảng 2.5 TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN QUA 64




x

DANH MỤC LƯU ĐỒ


LƯU ĐỒ 2.1 : LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ HOẠT ĐỘNG
DOANH THU BÁN HÀNG CỦA DNTN VIỆT THẮNG 82
LƯU ĐỒ 2.2: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GIÁ VỐN 88
HÀNG BÁN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VIỆT THẮNG 88
LƯU ĐỒ 2.3: LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN CPBH TẠM
ỨNG 94
LƯU ĐỒ 2.4 THANH TOÁN LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ 102
LƯU ĐỒ 2.5 : CHI CHO HOẠT DỘNG THANH LÝ TSCĐ 107
LƯU ĐỒ2.6: LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THANH LÝ VẬT TƯ 109
LƯU ĐỒ 2.7: CÁC KHOẢN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 111
LƯU ĐỒ 2.8: LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN DTTC 113




xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632 THEO PPKKTX 13
Sơ đồ 1.1 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632 THEO PPKKĐK 14
Sơ đồ 1.3 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPBH 19
SƠ ĐỒ 1.5 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ QLDN 23
Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 26
Sơ đồ 1.6 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 33
Sơ đồ 1.7: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XĐKQKD 35
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP 39
Sơ đồ 2. 2 :SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 41
Sơ đồ 2.3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM 44

Sơ đồ 2. 4: MẶT BẰNG SẢN XUẤT XỦA XÍ NGHIỆP 48
Sơ đồ 2.5:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DNTN VIỆT THẮNG 68
Sơ đồ 2.6 :CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DNTN 69
VIỆT THẮNG 69
NHẬT KÝ CHUNG TẠI DNTN VIỆT THẮNG 72
Sơ đồ 2.7 : QUY TRÌNH THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 77
Sơ đồ 2.8: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG – DOANH THU HẢI
SẢN XUẤT KHẨU 84
Sơ đồ 2.8 KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN 90
Sơ đồ 2.9 : SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG 97
2.6.5.6 Sơ đồ2.12: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ QLDN 104
Sơ đồ 2.12 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 112
Sơ đồ2.13 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN DTTC 115
Sơ đồ 3.1 TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG 131

1



1.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ:
1.1.1 Tiêu thụ:
1.1.1.1 Khái niệm:
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là
quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lưu thông để thực
hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng. Sản phẩm mà doanh
nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã
hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ. Trong quá trình
đó, người sản xuất cố đưa ra các giải pháp để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán

kinh toán kinh tế.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp còn có mối quan hệ với
ngân sách nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng.
1.1.1.2 Vai trò
- Là hoạt động nhằm đưa lại hiệu quả cho sản xuất.
- Là khâu quan trọng không thể thiếu được của hoạt động sản xuất của DN.
- Có vai trò quan trọng trong việc thực hiên, phát triển và mở rộng thị trường tiêu
thụ duy trì mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- Gĩư vai trò quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trước những vai trò này doanh nghiệp phải làm tốt công tác tiêu thụ vì nó
quyết định sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Thị trường
Thị trường là một phạm trù kinh tế ra đời từ nền kinh tế hàng hóa. Nói đến
thị trường người ta hình dung đến các hoạt động kinh doanh mua bán. Thị trường
gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa, ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng
2



hóa ở đó có thị trường. Hay có thể hiểu đơn giản thị trường là toàn bộ các giao dịch
mua bán hàng hóa dịch vụ giữa người có hàng hóa và những người cần hàng hóa.
Thị trường là chiếc cầu nối của sản xuất và tiêu dùng. Thị trường là khâu
quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hóa, là công cụ bổ sung cho các
công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. Thị trường là môi trường của kinh
doanh, là nơi nhà nước tác động vào quá trình kinh doanh của các cơ sở kinh doanh.
1.1.3 Sản phẩm:
Sản phẩm hàng hóa là tất cá những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu
cầu hay ước muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng

đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay
tiêu dùng.
1.1.4 Gía cả
Gía cả là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào vì nó trực
tiếp tạo ra doanh thu cho công ty trong hợp đồng mua bán, giá cả là vấn đề trung
tâm. Người bán và người nua trong nhiều trường hợp đã không đi đến ký kết hợp
đồng chủ yếu là do không thống nhất được giá cả.
1.1.5 Cạnh tranh
Cạnh tranh là yếu tố tất yếu đối với các sản phẩm trên thị trường. Khi có
nhiều nhà cung ứng, nhiều hàng hóa tương tự nhau thì tất yếu sẽ có cạnh tranh.
Cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực của mình bởi
cạnh tranh là cho sản phẩm bán ra có chất lượng ngày càng cao và giá cả có xu
hướng giảm xuống. Cạnh tranh sẽ đào thải những doanh nghiệp không đáp ứng
được nhu cầu của thị trường, nó là một bộ máy điều chỉnh trật tự thị trường, là yếu
tố phù hợp với quy luật phát triển.
1.1.6 Các phương thức tiêu thụ:
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại doanh nghiệp.
+ Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận: là phương thức mà bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Khi được bên mua
3



thanh toán hoặc chập nhận thánh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới
được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
+ Phương thức bán hàng đại lý kí gửi: là phương thức mà bên chủ hàng(bên giao
đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý, kí gửi (bên đại lý) để bán. Số hàng kí gửi đại
lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ
được hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

+ Phương thức bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn
lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1 Kế toán doanh thu :
1.2.1.1 Khái quát chung:
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
(a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào
(b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng .
(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
1.2.1.2 Chứng từ sử dung:
Theo quy định hiện hành khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT- 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thường(Mẫu 02-GTGT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đai lý, kí gửi (Mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng(Mẫu 02-BH)
- Các chứng từ khác liên quan
4



1.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên nợ :
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp phải nộp
+ Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán

bị trả lại.
+Kết chuyển doanh thu thuần để xác đinh kết quả kinh doanh
Bên có:
+ Doanh thu bán hàng hoá thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và
+Các khoản trợ gía phụ thu được tính vào doanh thu
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp2:
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thi trợ giá , trợ cấp.
TK 5117: Doanh thi kinh doanh bất động sản đầu tư
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ .
- Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu TK 512 tương tự như TK 511.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng hóa đã
bán dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
5



1.2.1.4 Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
-Trường hợp 1:Bán hàng thông thường
+ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 111, 131, 112 - Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng(Gía bán chưa có thuế GTGT)
+ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phuơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 131, 112 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng(Tổng giá thanh toán)
Trường hợp2: bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
+ Hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112 ,131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 – Doanh thu tài chính ( Lãi bán hàng trả chậm)
+ Hàng hóa chịu thuế GTGT theo phuơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112 ,131
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trường hợp 3:Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
+ Khi xuất sản phẩm chuyển đến cho khách hàng
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+Khi được bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
6




Trường hợp 4: Bán hàng theo phương thức đổi hàng
Trường hợp không tương tự:
+ Hàng hóa trao đổi thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Đưa hàng đi đổi coi như bán:
Nợ 131 – Tống giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Nhận hàng về coi như mua
Nợ TK 152, 156 - Gía thực tế nhập kho
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Theo giá thanh toán
+ Nếu dùng hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, đổi lấy hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp:
Khi đưa hàng đi đổi:
Nợ 131 – Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Khi nhận hàng về:
Nợ TK 152, 156 – Giá thực tế nhập kho có thuế ( Theo giá thanh toán)
Có TK 131 – Theo gía thanh toán
+ Dùng hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT trực tiếp để đổi
lấy hàng hóa dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Khi đem hàng đi trao đổi
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng ( Có thuế)
7




Nhận hàng về nếu có đầy dủ hóa đơn GTGT
Nợ TK 152, 156 – Gía thực tế nhập kho ( Không bao gồm thuế)
Nợ Tk 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Theo giá thanh toán
+ Hàng hóa trao đổi không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chụi thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp:
Khi đem hàng đi trao đổi
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng ( Có thuế)
Nhận hàng về nếu có đầy đủ hóa đơn GTGT
Nợ TK 152, 156 – Gía thực tế nhập kho
Có TK 131 – Theo giá thanh toán
Trường hợp 5: Bán hàng thông qua các đại lý
+ Hạch toán ở cơ sở giao hàng:
Khi xuất kho hàng hóa giao cho các đại lý
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Khi nhận được bản kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý gửi
Nợ TK 111, 112, 131 ( Số tiền đã thu hoặc phải thu của khách hàng)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
+ Hạch toán ở cơ sở đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Khi nhận hàng kế toán sẽ phản ánh:
Nợ TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ nhận ký gửi
Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng kế toán ghi
Có TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ nhận ký gửi

8



Khi bán được hàng , bên đại lý phải lập Hóa đơn theo quy định. Định khoản:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 331 – Phải trả cho người bán( Tổng giá thanh toán)
Định kỳ, khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng ( hoa hồng được hưởng)
Có TK 331 – Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp 6: Bán hàng cho đơn vị trực thuộc khác địa phương
+ Hạch toán ở đơn vị chính:
Khi xuất hàng đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
* Khi nhận được bản kế hàng hóa dịch vụ bán ra do đơn vị trực thuộc gửi đến,đơn
vị chính lập Hóa đơn cho số hàng đã xác định tiêu thụ và gửi cho đơn vị trực thuộc:
Nợ TK 111, 112, 136 – Tổng giá thanh toán
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
* Khi bán được hàng, đơn vị trực thuộc lập hóa đơn và kế toán ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111,112, 131 – Tổng gía thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải
Đồng thời phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 – Gía bán nội bộ
Có TK 155
* Khi nhận được hóa đơn do đơn vị chính gửi đến, kế toán phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ vào giá vốn hàng bán:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 632 – Gía vốn hàng bán( Sản phẩm đã tiêu thụ)
Có TK 155 – ( Giá bán nội bộ) (Sản phẩm còn ở trong kho)
9



Trường hợp 7:Xuất thành phẩm để biếu tăng, khuyến mãi, quảng cáo, sử dụng
nội bộ:
+ Nếu sử dụng nội bô hay biếu tặng, khuyến mãi quảng cáo phục vụ cho sản xuất
kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Phản ánh doanh thu nội bộ :
Nợ TK 211 – Chuyển TP thành TSCĐ
Nợ TK 627 – Sử dụng phục vụ sản xuất tại phân xưởng
Nợ TK 641 – Sử dụng biếu tặng, quảng cáo, khuyến mãi
Nợ TK 642 – Sử dụng phục vụ quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ ( giá vốn )
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
+ Nếu sử dụng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh không thuộc diện chịu thuế
GTGT hoặc thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 211 – Chuyển thành phẩm thành TSCĐ
Nợ TK 627 - Sử dụng phục vụ sản xuất tại phân xưởng
Nợ TK 641 – Sử dụng biếu tặng, quảng cáo, khuyến mãi
Nợ TK 642 – Sử dụng phục vụ quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 – Doanh thu nội bô
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp 8: Xuất thành phẩm biếu tặng cho khách hàng, người lao động
được bù đắp bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp 9: Dùng thành phẩm để trả lương, thưởng cho người lao động
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
10



1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ theo doanh thu:
1.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
đã trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm,hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán:
Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng
Tài khỏan 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu
trong hợp đồng đã ký kết.
1.2.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là

tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận như vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
11



1.2.2.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp:
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng
theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
+ Khi bán các sản phảm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế XK và
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được ghi nhận theo tổng giá thanh toán ( Gía bao gồm cả thuế)
+Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp và thuế TTĐB, thuế XK được ghi giảm
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1 Khái quát chung:
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp.

Phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Khi nhập hàng hóa, thành phẩm theo giá
nào thì xuất theo giá đó.
+ Phương pháp FIFO: Theo phương pháp này thì thành phẩm hàng hóa nhập
trước sẽ được xuất trước.
+ Phương pháp LIFO: Theo phương pháp này thì thành phẩm hàng hóa
xuất ở lần nhập mới nhất, khi lần nhập mới đó không đủ thì mới xuất hàng ở lần
nhập trước đó.
+ Phương pháp bình quân giá quyền:
12



Công thức tính đơn giá bình quân:
Trị giá hàng tồn kho
ĐK
+ Trị giá hàng nhập
TK
– Trị giá hàng trả lại
CK

Đơn giá
BQ

=

Số lượng hàng tồn
ĐK
+ Số lượng hàng nhập
TK

– Số lượng hàng trả lại
CK

Giá trị xuất bán = Đơn giá bình quân * Khối lượng hàng xuất bán
( Ngoài ra có thể sử dụng đơn giá bình quân liên hoàn sau mỗi lần nhập và xuất sản
phẩm hàng hóa)
1.3.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 - Gía vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
- Trường hợp kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Gía vốn của dịch vụ hoặc sản phẩm sản xuất xong bán ngay:
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Xuất kho thành phẩm để bán, biếu tặng tiêu dung nội bộ, trả lương, thưởng trao
đổi vật tư công cụ dụng cụ
Nợ 632 - Gía vốn hàng bán
Có 155 – Thành phẩm
+ Nhập kho thành phẩm bán bị trả lại
Nợ 157 – Hàng gửi bán
Có 632 – Gía vốn hàng bán
+ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Gía vốn hàng bán
13



Sơ đồ 1.1 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632 THEO PPKKTX











- Trường hợp kế toán xuất kho thành phẩm theo phương pháp kểm kê định kỳ:
+ Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi
bán nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có 155 – Thành phẩm
Có 157 – Hàng gửi bán
+ Nhập kho thành phẩm sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 631 – Gía thành sản xuất
+ Khi nhập kho thành phẩm đã bán ở kỳ trước
Nợ 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 711 – Thu nhập khác
Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị thành phẩm tồn kho, thành phẩm gửi đi bán
nhưng chưa được chấp nhận
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có 632 – Gía vốn hàng bán
632


Nhập kho thành phẩm đã
tiêu thụ bị trả lại
157

155, 157, 156
Xuất thành phẩm bán, trao
đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội
bộ,trả lương, thưởng
911

Kết chuyển GVHB
để XĐ KQKD
*

Gía vốn hàng bán của dịch
vụ thành phẩm không qua
nhập kho
154

14



Xác định và kết chuyển giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.1 : KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632 THEO PPKKĐK








1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.4.1 Nội dung chi phí
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương và các khoản
trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận
chuyển hàng hóa, sản phẩm.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là giá trị của vật liệu bao bì dùng để đóng gói, bảo
quản vận chuyển sản phẩm, hàng hóa hay sửa chữa TSCĐ ở khâu bán hàng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là giá trị công cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dung cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương
tiện làm việc
- Chi phí khấu haoTSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận
chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định về bảo hành.
632

155, 157

Kết chuyển thành phẩm tồn
kho, hàng còn gửi bán đầu kỳ
631
Gía trị TP hoàn thành từ sản
xuất hoặc thuê ngoài gia công

Kết chuyển TP tồn kho,
hàng còn gửi bán cuối kỳ
155, 157
Kết chuyển giá vốn của
thành phẩm đã xác định tiêu
th


911

×