Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

NGHIÊN cứu HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tài TRỢ XUẤT KHẨU tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN á CHÂU (ACB) CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 150 trang )

i

LỜI CÁM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) chi
nhánh Bình Định, em có điều kiện tìm hiểu nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất khẩu tại
ngân hàng. Cùng với kiến thức đã được học tại trường Đại học Nha Trang, em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp “NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(ACB) CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH”.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, chú và các anh chị trong phòng
kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đã tạo điều kiện để em hoàn
thành tốt đợt thực tập này. Hy vọng trong tương lai dưới sự lãnh đạo sáng suốt của
ban lãnh đạo ngân hàng cộng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ nhân viên thì
ngân hàng sẽ gặt hái nhiều hơn những thành công trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô Trường Đại học Nha Trang đã
giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm qua. Hơn
hết em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Võ Hải Thuỷ đã
trực tiếp chỉ bảo và góp ý nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô trong Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nha
Trang cùng toàn thể ban lãnh đạo, các cô chú anh chị trong Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh Bình Định sức khoẻ tốt, công tác tốt và thành
công trong sự nghiệp của mình.
Trong quá trình làm bài do còn hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như
thời gian tìm hiểu nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện


Trần Thanh Thuý


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN i
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng 4
1.1.2 Vai trò của tín dụng 4
1.1.3 Quy trình tín dụng 6
1.1.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng 7
1.1.3.2 Phân tích tín dụng 7
1.1.3.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng 8
1.1.3.4 Giải ngân 9
1.1.3.5 Giám sát tín dụng 9
1.1.3.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng 10
1.1.4 Các loại tín dụng……………………………………………………… 12
1.1.4.1. Phân theo thời hạn tín dụng. 12
1.1.4.2 Phân theo hình thức tài trợ tín dụng 12
1.1.4.3 Theo mức độ tín nhiệm 13
1.1.4.4 Theo xuất xứ tín dụng 13
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 13
1.2.1 Khái niệm tín dụng tài trợ xuất khẩu 13
1.2.2 Vai trò của tín dụng tài trợ xuất khẩu 14
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng tài trợ xuất khẩu 16
1.2.3.1 Các nhân tố thị trường 16
 Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế 16
 Lạm phát 16

 Cung cầu ngoại tệ 17
 Mùa vụ tín dụng 17
 Tình hình kinh tế thế giới 18
1.2.3.2 Các nhân tố quản lý vĩ mô 19
 Chính sách TGHĐ 19
 Chính sách xuất_ nhập khẩu 19
iii

 Chính sách lãi suất 20
1.2.3.3 Các nhân tố về chính sách tín dụng của các NHTM 20
 Chính sách lãi suất 20
 Chính sách đảm bảo tín dụng 20
 Chính sách về hạn mức tín dụng 21
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu 21
1.2.4.1 Doanh số từ hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu 21
1.2.4.2 Tỷ lệ dư nợ 22
1.2.4.3 Nợ quá hạn 22
1.2.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận 22
1.2.4.5 Vòng quay vốn tín dụng TTXK 22
1.2.5 Rủi ro trong tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH. 26
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(ACB) VIỆT NAM 27
2.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(ACB) CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH 31
2.2.2 Cơ cấu tổ chức. 32
2.2.2.1 Ban giám đốc 33
2.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 34

2.2.3 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh 38
2.2.3.1 Chức năng 38
2.2.3.2 Nhiệm vụ 38
2.2.4 Các hoạt động kinh doanh chính 39
2.2.4.1 Hoạt động huy động vốn 39
2.2.4.2 Hoạt động tín dụng 42
2.2.4.3 Hoạt động thanh toán quốc tế 44
2.2.4.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Bình Định 45
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) CHI NHÁNH
BÌNH ĐỊNH 48
iv

2.3.1 Khái quát về tình hình xuất khẩu tỉnh Bình Định 48
2.3.1.1 Đặc điểm tự nhiên xã hội tỉnh Bình Định 48
2.3.1.2 Đặc điểm kinh tế 49
2.3.1.3 Tình hình xuất khẩu của tỉnh Bình Định trong những năm gần đây. 51
2.3.2 Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng thương mại ( NHTM) trên địa
bàn tỉnh Bình Định. 52
2.3.3 Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB Bình Định đối
với tình hình xuất khẩu của tỉnh Bình Định trong thời gian gần đây. 54
2.3.4 Các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB
Bình Định 55
2.3.4.1 Các nhân tố thị trường 55
a. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế 55
 Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam. 55
 Tốc độ tăng trưởng tỉnh Bình Định. 56
b. Lạm phát 57
c. Cung cầu ngoại tệ 58
d. Mùa vụ tín dụng 59

e. Tình hình kinh tế thế giới 60
 Tăng trưởng kinh tế thế giới 60
 Giá cả hàng hoá 61
 Lạm phát 62
2.3.4.2 Các chính sách quản lý ở tầm vĩ mô 62
a. Chính sách tỷ giá hối đoái 62
b. Chính sách xuất nhập khẩu 65
 Chính sách xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian qua. 65
 Chính sách xuất khẩu tỉnh Bình Định. 67
c. Chính sách lãi suất 68
2.3.4.3 Chính sách tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu(
ACB) 69
a. Chính sách lãi suất của ACB 69
b. Chính sách đảm bảo tín dụng. 71
c. Chính sách hạn mức tín dụng 71
2.3.5 Các loại hình tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB Bình Định 73
v

2.3.5.1 Tài trợ thu mua dự trữ 73
a. Giới thiệu chung 73
b. Tiêu chí tài trợ 74
c. Đặc điểm 74
d. Lợi thế của sản phẩm 74
e. Lợi ích của khách hàng 75
f. Kết quả tại ACB Bình Định thời gian qua. 75
2.3.5.2 Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng 75
a. Giới thiệu chung 75
b. Tiêu chí tài trợ 75
c. Đặc điểm 76
d. Lợi thế sản phẩm 77

e. Lợi ích của khách hàng. 77
f. Kết quả tại ACB Bình Định thời gian qua. 77
2.3.5.3 Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng 78
a. Chiết khấu hối phiếu theo phương thức tín dụng chứng từ 78
 Giới thiệu chung: Chiết khấu hối phiếu là hình thức cấp tín dụng của
ACB cho đơn vị xuất khẩu bằng việc mua hẳn hối phiếu kèm theo bộ
chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ. 78
 Tiêu chí tài trợ 78
 Đặc điểm 79
b. Chiết khấu hối phiếu theo phương thức nhờ thu 80
 Giới thiệu chung 80
 Tiêu chí tài trợ 80
 Đặc điểm 80
c. Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu theo phương thức tín dụng
chứng từ 81
 Giới thiệu chung 81
 Tiêu chí tài trợ. 81
 Đặc điểm. 82
d. Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu theo phương thức nhờ thu 83
 Giới thiệu chung 83
 Tiêu chí tài trợ 83
vi

 Đặc điểm 84
e. Các lợi thế của sản phẩm TTXK sau khi giao hàng. 84
f. Các lợi ích của khách hàng đối với TTXK sau khi giao hàng 84
g. Kết quả tại ACB Bình Định thời gian qua. 85
2.3.5.4 Tài trợ xuất khẩu VND lãi suất đặc biệt 85
a. Giới thiệu chung. 85
b. Tiêu chí tài trợ 86

c. Đặc điểm 86
d. Lợi thế sản phẩm. 87
e. Lợi ích của khách hàng. 88
f. Kết quả tại ACB Bình Định thời gian qua. 88
2.3.5.5 Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói 89
a. Đặc điểm chung. 89
b. Tiêu chí tài trợ 89
c. Đặc điểm. 89
d. Lợi thế sản phẩm 90
e. Lợi ích của khách hàng. 91
f. Kết quả tại ACB Bình Định thời gian qua. 91
2.3.6 Quy trình cấp tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB Bình Định 92
2.3.6.1 Tài trợ thu mua dự trữ 95
2.3.6.2 TTXK trước khi giao hàng. 96
2.3.6.3 TTXK sau khi giao hàng. 96
2.3.6.4 TTXK VND lãi suất đặc biệt. 98
2.3.6.5 TT XNK trọn gói. 100
2.3.7 Quản lý rủi ro trong tín dụng TTXK tại ACB Bình Định. 101
2.3.8 Phân tích kết quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB Bình Định . 111
2.3.8.1 Phân tích tốc độ tăng trưởng tín dụng TTXK 111
2.3.8.2 Phân tích tỷ lệ dư nợ TTXK trong tổng dư nợ 116
2.3.8.3 Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn TTXK trong tổng dư nợ 117
2.3.8.4 Phân tích vòng quay vốn tín dụng TTXK 117
2.3.8.5 Phân tích tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng TTXK 118
2.3.9 Đánh giá chung hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh Bình Định 119
vii

2.3.9.1 Đánh giá về qui trình cấp tín dụng TTXK 119
2.3.9.2 Đánh giá về nguồn lực phục vụ cho hoạt động tín dụng TTXK 120

2.3.9.3 Đánh giá về sản phẩm tín dụng TTXK 121
2.3.9.4 Đánh giá về công tác phòng tránh rủi ro tín dụng TTXK 122
2.3.9.5 Đánh giá về kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng TTXK tại
ACB Bình Định 123
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(ABC) CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
124
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) CHI NHÁNH
BÌNH ĐỊNH TRONG THỜI GIAN TỚI. 125
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(ACB) CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH. 125
3.2.1 Thực hiện tốt hoạt động Marketing xây dựng hình ảnh tại địa phương. 125
3.2.2 Tăng cường công tác tổ chức, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ
ngân hàng, đặc biệt là các cán bộ làm công tác tín dụng tài trợ xuất khẩu. 127
3.2.3 Đẩy mạnh các nghiệp vụ dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động tín dụng xuất nhập
khẩu như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế… 129
3.2.4 Quan tâm đến việc thế chấp đảm bảo các khoản vay tín dụng tài trợ xuất
khẩu. 130
3.2.5 Giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn vay……………………… 132
KẾT LUẬN 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 136
PHỤ LỤC 138
viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm tắt quy trình tín dụng chung 6
Bảng 1.2 Phân loại một số rủi ro từ hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu. 24

Bảng 2.1 Chỉ tiêu khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại năm 2007 28
Bảng 2.2 Tương quan giữa các ngân hàng tính đến thời điểm 21/08/2008 28
Bảng 2.3 Nguồn vốn huy động tại ACB Bình Định 39
Bảng 2.4 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ACB Bình Định. 42
Bảng 2.5 Phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại ACB Bình Định. 44
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Bình Định 45
Bảng 2.7 Thống kê về các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh 48
Bảng 2.8 Các ngành công nghiệp có thế mạnh tại Bình Định 49
Bảng 2.9 Giá xuất khẩu của một số sản phẩm thuỷ sản ngày 22/03/2010 được xét
duyệt tại hải quan Bình Định. 52
Bảng 2.10 Thống kê mạng lưới hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình
Định vào năm 2009 53
Bảng2.11 Thống kê các quĩ tín dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2009 53
Bảng 2.12 Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm 55
Bảng 2.13 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước quý I năm 2009 56
Bảng 2.14 Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam qua các năm 57
Bảng 2.15 Dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới của IMF(%) 60
Bảng 2.16 Giá hàng hoá và dự báo 61
Bảng 2.17 Diễn biến lạm phát thế giới và dự báo 62
Bảng 2.18 Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam 2008- Quí I/2010 66
Bảng 2.19 Khảo sát thông tin lãi suất các Ngân Hàng từ 06/04/2010 đến 14/04/2010
đối với loại hình TTXK 70
Bảng 2.20 Khảo sát thông tin lãi suất các Ngân Hàng từ 06/04/2010 đến 14/04/2010
đối với loại hình cho vay thông thường VND. 70
Bảng 2.21 Khảo sát thông tin lãi suất các Ngân Hàng từ 06/04/2010 đến 14/04/2010
đối với loại hình cho vay thông thường USD . 70
Bảng 2.22 Các qui định đánh giá việc quá thời hạn đối với tín dụng TTXK sau khi
giao hàng 97
ix


Bảng 2.23 Các qui định về việc chuyển thành nợ quá hạn đối với tín dụng TTXK
sau khi giao hàng 98
Bảng 2.24 Tỷ lệ dự phòng theo phân loại nhóm nợ 104
Bảng 2.25 Doanh số các sản phẩm tín dụng TTXK tại ACB Bình Định từ năm
2007 đến 2009 111
Bảng 2.26 Dư nợ các sản phẩm tín dụng TTXK tại ACB Bình Định từ năm 2007
đến 2009 112
Bảng 2.27 Các chỉ tiêu về cơ cấu tín dụng TTXK tại ACB Bình Định từ năm 2007
đến 2009 116
Bảng 2.28 Chỉ tiêu phản ánh khả năng gánh chịu những rủi ro trong công tác tín
dụng TTXK của ACB Bình Định từ năm 2007 đến 2009 117
Bảng 2.29 Các chỉ tiêu thể hiện khả năng tổ chức quản lý vốn phục vụ cho nhu cầu
vay TTXK của ACB Bình Định từ năm 2007 đến 2009 117
Bảng 2.30 Chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời của tín dụng TTXK tại ACB Bình
Định từ năm 2007 đến 2009 118


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Các chỉ số tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
qua các năm. 28
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng tại ACB Bình Định 40
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu huy động vốn theo hình thức tiền tệ tại ACB Bình Định 40
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu huy động vốn theo thời gian huy động tại ACB Bình Định 41
Biểu đồ 2.4 Doanh số và dư nợ cho vay tại ACB Bình Định. 42
Biểu đồ 2.5 Doanh số thanh toán quốc tế tại ACB Bình Định thời gian qua 44
Biểu đồ 2.6 Kết quả kinh doanh của ACB Bình Định 46
Biểu đồ 2.7 Đóng góp vào kim nghạch xuất khẩu của tỉnh Bình Định 54
Biểu đồ 2.8 Tăng trưởng tín dụng ở Việt Nam từ 2009 đến 2/2010 59

Biểu đồ 2.9 Tỷ giá USD/VND từ 2008 đến đầu năm 2010 63
Biểu đồ 2.10 Tỷ giá giữa USD/VND vào tháng 4 năm 2008 63
Biểu đồ 2.11 Tỷ giá giữa USD/VND vào tháng 4 năm 2009 63
Biểu đồ 2.12 Tỷ giá giữa USD/VND vào tháng 4 năm 2010 64
Biểu đồ 2.13 Biến động kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam từ tháng 01/2008 đến
02/2010 66
Biểu đồ 2.14 Chính sách lãi suất của NHNN Việt Nam 68
Biểu đồ 2.15 Tỷ trọng doanh số tín dụng TTXK trước khi giao hàng trong tổng
doanh số TTXK tại ACB bình Định thời gian qua 78
Biểu đồ 2.16 Tỷ trọng doanh số tín dụng TTXK sau khi giao hàng trong tổng doanh
số TTXK tại ACB bình Định thời gian qua 85
Biểu đồ 2.17 Tỷ trọng doanh số tài trợ VND lãi suất đặc biệt trong tổng doanh số
TTXK tại ACB Bình Định thời gian qua 88
Biểu đồ 2.18 Tỷ trọng doanh số tài trợ XNK trọn gói trong tổng doanh số tín dụng
TTXK tại ACB Bình Định 91
Biểu đồ 2.19 Chi phí dự phòng qua các năm ở ACB Bình Định 108
Biểu đồ 2.20 Nợ quá hạn TTXK ở ACB Bình Định qua các năm 109
Biểu đồ 2.21 Tăng trưởng doanh số tín dụng TTXK tại ACB Bình Định 111
Biểu đồ 2.22 Tăng trưởng dư nợ tín dụng TTXK tại ACB Bình Định từ năm 2007
đến 2009 112
Biểu đồ 2.23 Doanh số đóng góp của các sản phẩm tín dụng tài trợ xuất khẩu sau
khi giao hàng tại ACB Bình Định năm 2009 115

xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô tả quy trình tín dụng chung 11
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) 28
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức của ACB Bình Định 33
Sơ đồ 2.3 Các loại hình tín dụng TTXK tại ACB phân theo quy trình thực hiện hợp

đồng 73
Sơ đồ 2.4 Quy trình chung cấp tín dụng tài trợ xuất khẩu tại ACB 94
xii

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ đầy đủ
A/A Nhân viên thẩm định bất động sản
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ACB Bình Định Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Bình Định
BCT Bộ chứng từ
BCTC Báo cáo tài chính
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
DNTM Doanh nghiệp thương mại
HĐ Hợp đồng
HĐFW Hợp đồng Forward
HĐSW Hợp đồng Swap
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HĐTC Hợp đồng thế chấp
KPT Khoản phải thu
KUNN Khế ước nhận nợ
PSTT Phát sinh tiền tệ
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TCTD Tổ chức tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
TTXK Tài trợ xuất khẩu
RA Nhân viên tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ACB
RO Chuyên viên tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ACB
PFC Nhân viên phân tích tài chính cá nhân tại ACB
Teller Nhân viên giao dịch tại ACB

NHTM Ngân Hàng Thương Mại
NHNN Ngân Hàng Nhà Nước






1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài:
Trong điều kiện hội nhập quốc tế và thương mại toàn cầu như hiện nay, vấn đề
giao thương và hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng trở nên phổ biến và mở rộng
không ngừng. Điều này tạo nên nhiều cơ hội và thách thức cho các nhà xuất nhập
khẩu của các quốc gia. Trong đó, đối với các nhà xuất khẩu, thực tế so với việc trao
đổi hàng hóa nội địa thì thực hiện bán hàng hóa ra thị trường thế giới mang lại rất
nhiều lợi ích. Đó là việc các nhà xuất khẩu có được lợi nhuận cao hơn, có nguồn
ngoại tệ dồi dào hơn. Còn đối với chính phủ các nước, lĩnh vực xuất khẩu thường
được xem là một trong nhưng mũi nhọn kinh tế then chốt trong chiến lược phát triển
quốc gia. Nguồn thu nhập to lớn từ nước ngoài thông qua hoạt động xuất khẩu, việc
làm và thu nhập quốc gia tăng nhanh, công nghệ hiện đại phục vụ phát triển kinh tế
đất nước…là những lợi ích kinh tế xã hội căn bản cho quốc gia phát triển đường lối
phát triển xuất khẩu.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích mang lại từ giao thương quốc tế thì sự cạnh
tranh gay gắt trên một thị trường rộng lớn đòi hỏi các nhà xuất khẩu phải tìm kiếm
một sự hỗ trợ rất lớn về mặt tài chính cũng như về mặt kỹ thuật từ các ngân hàng
thương mại để bảo đảm hạn chế rủi ro phát sinh và đủ khả năng tiến hành một
thương vụ quốc tế được an toàn vì hoạt động xuất khẩu luôn ẩn chứa nhưng nguy cơ
dẫn đến rủi ro và thất bại. Ngoài những khó khăn thường như trong kinh doanh nội

địa, các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu còn phải đối đầu với các nguy cơ khác
xuất phát từ nhiều yếu tố đặc thù trong giao thương quốc tế về thời gian thực hiện
giao dịch, khoảng cách về địa lý, về loại tiền thanh toán và những biến động tỷ giá
hối đoái,về sự khác biệt luật lệ, tập quán kinh doanh và các quy định điều tiết giữa
các chính phủ.
Mặt khác, tuy nói rằng hoạt động tài trợ là của ngân hàng dành cho các doanh
nghiệp nhưng lợi ích không chỉ phát sinh cho các doanh nghiệp mà ở đây khi ngân
hàng tài trợ xuất khẩu cũng có một lợi ích rất lớn. Hoạt động tài trợ này mang lại
một nguồn thu nhập lãi và phí dịch vụ hấp dẫn cho ngân hàng. Thực tế cho thấy hầu
hết các tổ chức tài chính ở khắp các nước đều đặc biệt chú trọng cung ứng hệ thống
dịch vụ ngân hàng quốc tế, hoặc hẹp hơn nữa- chuyên kinh doanh tài trợ ngoại
thương. Chính mối quan hệ gắn bó chặt chẽ về lợi ích giữa doanh nghiệp xuất khẩu
và các ngân hàng là động lực thúc đẩy hoạt động tài trợ xuất khẩu ngày càng phát
triển.
2

Nhận thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của tín dụng xuất khẩu, tôi quyết
định chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình là: “Nghiên cứu hoạt động tín dụng
tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh
Bình Định” .
Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh Bình Định. Từ đó, phát hiện ra những hạn
chế và đưa ra những đề xuất, kiến nghị để nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung và
hiệu quả tín dụng tài trợ xuất khẩu nói riêng ở Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu (ACB) chi nhánh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu (ACB) chi nhánh Bình Định trong giai đoạn (2007-2009).
Phương pháp nghiên cứu:

Việc phân tích, đánh giá được thực hiện thông qua:
 Phương pháp thu thập thông tin: Từ các số liệu báo cáo do Chi nhánh cung
cấp, từ sách báo, tập chí, chuyên đề tốt nghiệp của các khóa trước…
 Phương pháp quan sát: Quan sát tình hình thực tế công tác tín dụng tại Chi
nhánh nhằm nắm bắt những kiến thức cơ bản liên quan đến nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng.
 Phương pháp phân tích, so sánh các số liệu theo chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối.
Nội dung nghiên cứu:
Nội dung chủ yếu của đề tài bao gồm 3 chương:
 Chương 1. Cơ sở lý luận
 Chương 2. Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân
hàng thương mại cổ phàn Á Châu (ACB) chi nhánh Bình Định
 Chương 3. Một số đề xuất đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh Bình Định
Sinh viên thực hiện

TRẦN THANH THÚY
3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN

























CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN

4

1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là “credo” – sự tin tưởng tín nhiệm
lẫn nhau. Nói cách khác, nó chính là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin
tưởng số vốn đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Do đó,
theo cách hiểu chung nhất thì: “Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối
theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm
thời thiếu vốn và ngược lại”.
Như vậy, tín dụng là giao dịch tài sản từ bên vay và bên cho vay. Trong đó,
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên vay sử dụng trong một thời gian nhất định

theo thỏa thuận và bên vay có nghĩa vụ hoàn cả gốc lẫn lãi cho bên cho vay.
Trên cơ sở đó ta có thể hiểu: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng
tiền tệ giữa một bên là ngân hàng_ một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ với một bên là các tổ chức, đơn vị kinh tế xã hội, các cơ quan nhà nước, các
tầng lớp dân cư.”
1.1.2 Vai trò của tín dụng
 Tín dụng thúc đẩy sản xuất phát triển, đáp ứng các nhu cầu sản xuất liên tục.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để duy trì sự hoạt động của doanh nghiệp
thì đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và
lưu thông hàng hóa. Nên hiện tượng thiếu vốn tạm thời xảy ra ở các doanh nghiệp.
Từ đó, tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn
là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để đẩy mạnh tiến độ sản
xuất doanh nghiệp không thể chi trông chờ vào nguồn vốn tự có mà phải biết tận
dụng dòng chảy của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng với tư cách là nơi tập trung
đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn trong xã hội, góp
phần thúc đẩy việc đầu tư vốn trong sản xuất.
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả.
Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn trong xã hội, tín dụng
đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền dư thừa
5

này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể ảnh hưởng xấu đến tình
hình lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng tiền và hệ thống giá
cả bị biến đổi là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị
lạm phát. Tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần
làm giảm lạm phát.
Mặt khác, tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng
tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm việc sử dụng tiền mặt

trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền nhà nước khó quản lý và dễ bị tác động
cảu quy luât lưu thông tiền tệ.
Từ phân tích trên cho thấy tín dụng góp phần không nhỏ trong việc ổn định
tiền tệ, tạo điều kiện để ổn định giá cả và là tiền đề quan trọng để thúc đẩy sản xuất
và lưu thông hàng hóa.
 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất và
tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của doanh nghiệp.
Đặc trưng của tín dụng là sự vận động trên cơ sở có sự hoàn trả và có lợi tức.
Do đó, hoạt động tín dụng đã kích thích việc sử dụng vốn có hiệu quả. Các doanh
nghiệp được vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng cường năng lực nhưng
đồng thời cũng phải tôn trọng các điều kiện trong hợp đồng tín dụng. Từ đó, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường cơ chế hạch
toán kinh tế của doanh nghiệp.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội.
Vai trò này là hệ quả tất yếu của những vai trò trên. Nền kinh tế phát triển
trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống các thành
viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội.
Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà
còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế bên cạnh các ngân hàng còn
có các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn của các cá nhân
như: Phát triển kinh tế gia đình, mua sắm…Nắm bắt tình hình đó, ngoài việc phát
triển các loại hình như: Ngân hàng phục vụ người nghèo, Qũy xóa đói giảm nghèo,
Nhà nước còn thực hiện còn thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các tổ chức tín
dụng nhân dân. Tất cả việc làm này không nằm ngoài mục đích cải thiện đời sông
nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật
tự xã hội.
6

1.1.3 Quy trình tín dụng

Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và
xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Nhưng thông thường quy trình tín
dụng đều bao gồm các bước sau:
Bảng 1.1 Tóm tắt quy trình tín dụng chung
Các giai đoạn
của quy trình
Nguồn và nơi cung
cấp thông tin
Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai đoạn
Kết quả sau khi kết
thúc một giai đoạn
1. Lập hồ sơ đề
nghị cấp tín
dụng.
 Khách hàng đi
vay cung cấp.
 Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn lập hồ sơ
cho khách hàng.
 Hoàn thành hồ sơ
để chuyển sang bộ
phận phân tích
2. Phân tích
tín dụng.
 Hồ sơ đề nghị
vay từ giai đoạn 1
chuyển sang
 Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn,

hồ sơ lưu trữ,…
 Tổ chức thẩm định về
các mặt tài chính và phí
tài chính do các cá nhân
hoặc bộ phận thẩm định
thực hiện.
 Đo lường khả năng
trả nợ.
 Xác định tính chân
thật: phương án SXKD,
tình hình tài chính, tư
cách, tài sản thế chấp…
 Báo cáo kết quả
thẩm định để chuyển
sang bộ phận có thẩm
quyền và quyết định
cho vay.
3. Quyết định
tín dụng.
 Các tài liệu và
thông tin từ giai
đoạn 2 chuyển sang
và báo cáo kết quả
thẩm định.
 Các thông tin bổ
sung.
 Quyết định cho vay
hoặc từ chối của cá
nhân hoặc hộ được giao
quyền phán quyết.

 Quyết định cho
vay hoặc từ chối.
 Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
hợp đồng tín dụng,
các hợp đồng khác.
4. Giải ngân
 Quyết định cho
vay và các hợp
đồng liên quan.
 Các chứng từ
làm cơ sở giải ngân.

 Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng.
 Theo nguyên tắc giải
ngân.
 Chuyển tiền vào
tài khoản tiền gửi cho
khách hàng hoặc
chuyển trả cho đơn vị
cung cấp.
5. Giám sát và
thanh lý tín
dụng
 Các thông tin từ
nội bộ ngân hàng.
 Các báo cáo tài
chính định kỳ.

 Các thông tin
khác.
 Phân tích hoạt động
tài khoản, các báo cáo
tài chính, kiểm tra cơ sở
của khách hàng.
 Tái xét và xếp hạn.
 Thanh lý tín dụng.
 Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử lý.
 Lập các thủ tục
để thanh lý tín dụng.
7

1.1.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở
thục hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và quyết định cho vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và qui
mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin
yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ
khách hàng những thông tin sau:
 Thông tin về năng lực hành vi và năng lực pháp lý của khách hàng.
 Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
 Thông tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin trên, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải lập
và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
 Giấy đề nghị vay vốn.

 Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của khách hàng như: giấp phép thành
lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động…
 Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
 Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
 Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
 Các giấy tờ liên khác nếu cần thiết.
1.1.3.2 Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và
lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát rủi ro đó và dự kiến các biện pháp
phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn
quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung
cấp, từ đó nhận định về thái độ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

8

1.1.3.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối với một hồ sơ cho vay
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn tới các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu này là khâu khó xử lý nhất và
thường dễ phạm sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản nhất trong khâu này:
 Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
 Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.
Cả hai sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm
thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc do nợ không thể thu hồi, tức là
thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ
hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định của tín dụng của ngân hàng

thường chú trọng tới hai vấn đề:
1. Thu thập xử lý thông tin một cách chính xác và đầy đủ làm cơ sở để ra
quyết định.
2. Trao quyền quyết định tín dụng cho một hội đồng tín dụng hoặc những
người có năng lực phân tích và phán quyết.
Cơ sở để ra quyết định tín dụng: Cơ sở để ra quyết định tín dụng trước hết
dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước chuyển sang.
Kế đến, dựa vào những thông tin khác và những thông tin cập nhật về tình hình thị
trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước, nguồn vốn cho vay của ngân hàng, kết quả thẩm định các
hình thức bảo đảm nợ vay, …
Quyền phán quyết tín dụng: Tùy theo quy mô vay vốn lớn hay nhỏ. quyền
phán quyết thường được trao cho một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách.
Hội đồng tín dụng, bao gồm những người có quyền hạn và có trách nhiệm quan
trọng trong ngân hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn
9

trong khi quyền phán quyết các hồ sơ vay có quy mô nhỏ thường được trao cho cá
nhân phụ trách.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể chấp nhận hoặc từ chối cho vay,
tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán
bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và thực hiện các
bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý
do cho khách hàng.
1.1.3.4 Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải
ngân là phát tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp
đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là
khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai
xót nếu có ở khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và

kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.
Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây
khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
1.1.3.5 Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau
này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
 Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
 Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
 Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.
 Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn.
 Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
 Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.
 Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu nhập khác.
10

1.1.3.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan
trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý
hợp đồng tín dụng.
Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính
của khách hàng, hai bên có thể thảo thuận và lựa chọn một trong những hình thức
thu nợ sau:
 Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
 Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
 Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có

thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp
xử lý thích hợp nhắm đảm bảo thu hồi nợ.
Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng,
phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và
khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách
hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ
vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ.

11

























1.1.4 Phân loại


Sơ đồ 1.1 Mô tả quy trình tín dụng chung
Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết
Từ chối Giấy báo
lý do

Tổ chức phân tích và
thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay
Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm nợ
Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác
Chấp thuận
Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng

- Trả cho nhà cung cấp
Thu thập thông tin
qua phỏng vấn, trao
đổi
Cập nhật thông tin
thị trường, chính
sách, khung pháp lý
Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài
khoản của khách hàng
- Trả cho nhà cung cấp
Giám sát
tín d
ụng

Vi phạm


Thu nợ cả gốc và lãi Không đủ
Không đúng h
ạn

Thanh lý hợp đồng
tín dụng bắt buộc
Đầy đủ và đúng hạn
Bi
ện pháp
:

Cảnh báo,

Tăng cường kiểm soát,
Ngừng giải ngân, …
Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Xử lý:
- Tòa án
- Cơ quan thẩm
quy
ền

Không đủ
Không đúng h
ạn

Khách hàng:
Cung cấp các tài liệu
và thông tin
Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/ Dự án
Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc và hướng
dẫn
- Phỏng vấn khách hàng
12

1.1.4 Các loại hình tín dụng
1.1.4.1. Phân theo thời hạn tín dụng.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn hoàn trả dưới 1 năm, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi

tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn hoàn trả từ một năm đến dưới
5 năm, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ,
thời gian thu hồi vốn nhanh và là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của
các doanh nghiệp. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các
đối tượng như máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn hoàn trả trên 5 năm được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, các công
trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay ), cải tiến mở rộng với quy
mô lớn.
1.1.4.2 Phân theo hình thức tài trợ tín dụng
- Cho vay: Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Các hình thức
cho vay mà ngân hàng có thể thực hiện để cấp tín dụng cho khách hàng gồm: thấu
chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay
trả góp, cho vay gián tiếp.
- Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu
một thương phiếu chưa đến hạn hoặc một giấy nợ .
- Cho thuê tài sản: Hoạt động chủ yếu của NHTM (ngân hàng thương mại) là
cho vay để khách hàng mua tài sản. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp khách hàng
không đủ điều kiện vay, NHTM sẽ mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng để cho
họ thuê. Cho thuê có hai hình thức là cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
Nếu phân theo mục tiêu bảo lãnh gồm các loại sau: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực
13


hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh hoàn trả vốn
vay, bảo lãnh đảm bảo thanh toán.
1.1.4.3 Theo mức độ tín nhiệm
- Tín dụng có đảm bảo: Là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo hoặc người bảo
lãnh đứng ra bảo đảm cho khoản tiền vay.
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là hình thức tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
1.1.4.4 Theo xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà theo đó ngân hàng sẽ cung cấp
vốn trực tiếp cho người có nhu cầu sử dụng vốn đồng thời người vay trực tiếp hoàn
trả nợ ngân hàng. Mức độ rủi ro của ngân hàng trong trường hợp này thấp vì tận
dụng được trình độ của CBTD (cán bộ tín dụng) khi mà họ trực tiếp làm việc với
người vay để xem xét trước khi quyết định cho vay.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng không trực tiếp
cung cấp vốn cho người có nhu cầu vay vốn mà là mua lại các khế ước hoặc chứng
từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Ngoài ra còn có những tiêu thức phân loại khác như:
- Theo đối tượng tín dụng thì có tín dụng vốn lưu động, tín dụng vốn cố định.
- Theo mục đích tín dụng có tín dụng bất động sản, tín dụng nông nghiệp, tín
dụng các định chế tài chính, tín dụng cá nhân, cho thuê.
- Theo phương pháp hoàn trả có tín dụng không có thời hạn cụ thể, tín dụng có
thời hạn.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm tín dụng tài trợ xuất khẩu
Tín dụng tài trợ xuất khẩu là việc cung cấp các khoản vay giúp các doanh
nghiệp thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu.
Mục đích của tín dụng tài trợ xuất khẩu là đẩy mạnh sản xuất trong nước,

khuyến khích xuất khẩu. Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động
nhập khẩu của ngân hàng.

×