Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Thực trạng chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã tam an, huyện phú ninh, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.2 KB, 21 trang )

1
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
Thực trạng chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã Tam an, huyện
Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
Huế, 06/2012
Sinh viên thực hiện: Bùi Xuân Lộc
Lớp: KN & PTNT 42
2
Mở Đầu

Tính cấp thiết của đề tài

Chăn nuôi lợn có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế
nông nghiệp, nông thôn cũng như đối với nền kinh tế

Tam An có nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển chăn nuôi lợn
nhưng còn khó khăn trong phát triển chăn nuôi lợn thịt.

Mục tiêu nghiên cứu

Thực trạng chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã Tam An

Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã
Tam An

Các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt ở xã Tam An
3

Nội dung nghiên cứu


Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, KT-XH của xã Tam An

Thực trạng chăn nuôi lợn thịt của xã Tam An

Thực trạng chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã Tam An

Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã
Tam An

Các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã
Tam An
4

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp Thông tin sơ cấp
Các báo cáo, sổ
ghi chép
Phỏng vấn
hộ
Phỏng vấn
người am hiểu
Thảo luận
nhóm

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu được mã hoá và xử lý thông qua phần mềm Excel,
sau đó đưa ra các nhận xét và đánh giá.

5

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Tổng quan về địa điểm nghiên cứu
Điểm nghiên cứu
Hình: Vị trí địa lý của địa bàn nghiên cứu
6
Tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt của xã
Bảng 4.3. Số lượng và tốc độ phát triển chăn nuôi lợn ở xã Tam An
( Nguồn: Báo cáo tình hình chăn nuôi của huyện Phú Ninh năm 2011)
Năm
Xã Tam An Huyện Phú Ninh
Tổng
đàn
(con)
Mức độ
biến động
(con/năm)
Tốc độ
tăng
trưởng
(%)
Tổng
đàn
(con)
Mức độ
biến động
(con/năm)
Tốc độ

tăng
trưởng
(%)
2007 3500 42580
2008 3650 150 4,28% 44250 2330 5,27%
2009 3200 -450 -12,32% 44360 -110 -0,25%
2010 2700 -500 -15,62% 42350 -2010 -4,75%
2011 2850 150 5,55% 45700 3350 7,33%
BQ2007
-2011
3180 -130 -4,08% 43848 890 1,9%
7
Quy mô chăn nuôi của nông hộ
Bảng 4.5. Quy mô chăn nuôi lợn của hộ năm 2011
Stt
Quy mô
chăn nuôi
Số hộ nuôi
n=90
Trong đó %(số hộ nuôi)
Hộ khá
n=50
Hộ TB
n=20
Hộ nghèo
n=20
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)

Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
%)
1 1-4 con 58 64,44 20 40,00 18 90,00 20 100
2 5-10 con 23 25,56 21 42,00 2 10,00 0 0
3 Trên 10
con
9 10,00 9 18,00 0 0 0 0
4 Tổng cộng 90 100 50 100 20 100 20 100
( Nguồn : Số liệu điều tra năm 2012)
8
Một số hình ảnh về quy mô chăn nuôi của hộ
9
Bảng 4.6: Tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi
lợn của nông hộ
Loại thức ăn
Hộ khá
n=50
Hộ TB
n=20
Hộ nghèo
n=20

Chung
n=90
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Thức ăn công
nghiệp 49 98,00 18 90,00 11 55,00 78 86,67
Thức ăn tinh
45 90,00 20 100 20 100 85 94,4
Các loại thức
ăn khác 36 72,00 17 85,00 19 95,00 72 80,00
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
10
Bảng 4.7. Tình hình sử dụng các loại giống lợn của hộ năm 2011
Loại giống
sử dụng
Hộ khá

n=50
Hộ TB
n=20
Hộ nghèo
n=20
Chung
n=90
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Giống ngoại 11 22,00 0 0 0 0 11 12,22
Giống lai 39 78,00 20 100 20 100 79 87,78
(Nguồn:Số liệu điều tra năm 2012)
Cơ cấu con giống trong chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở
xã Tam An
11
Một số hình ảnh về con giống cho chăn nuôi lợn của nông hộ

12
Bảng 4.8: Tình hình tiêm phòng cho đàn lợn của hộ ở xã Tam An
Tình hình
tiêm
phòng
Loại hộ
Bình quân
n=90
Hộ khá
n=50
Hộ trung
bình
n=20
Hộ nghèo
n=20
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Có tiêm
phòng 48 96,00 13 65,00 10 50,00 71 78,89
Không

tiêm phòng 2 4,00 7 35,00 10 50,00 19 21,11
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Công tác thú y cho chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở
xã Tam An
13
Phương thức
nuôi
Loại hộ
Hộ khá
n=50
Hộ trung
bình n=20
Hộ nghèo
n=20
Chung
n=90
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Số hộ
Tỉ lệ
(%)
Thâm canh 17 34,0 10 50,0 12 60,0 39 43,33
Bán thâm canh 33 66,0 10 50,0 8 40,0 51 56,67

Bảng 4.9: Phương thức chăn nuôi lợn thịt của hộ ở xã Tam An
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Phương thức chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở xã
Tam An
14
Bảng 4.11: Thị trường tiêu thụ lợn thịt của hộ ở xã Tam An
Thị trường tiêu
thụ
Hộ khá
n=50
Hộ TB
n=20
Hộ nghèo
n=20
Chung
n=90
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ
Tỉ lệ
(%)
Số
hộ

Tỉ lệ
(%)
Nơi bán
Tại nhà 40 80,0 20 100 20 100 80 88,9
Nơi
khác
10 20,0 0 0 0 0 10 11,1
Đối
tượng
bán
Lái
buôn
40 80,0 20 100 19 95,0 79 87,8
ĐT
khác
10 20,0 0 0 1 5,0 11 12,2
Giá bán 1000đ 43,36 42,45 42,30 42,92
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2012)
15
Tt
Chỉ
tiêu
Nhóm hộ
Bình quân
chung
Nghèo Trung Bình Khá
Giá trị
(1000đ)
Tỉ lệ
%

Giá trị
(1000đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(1000đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(1000đ)
Tỉ lệ
(%)
1 Giống 1086 45,09 1042 44,03 1063 42,98 1062 43,36
2
Thức
ăn
1189 49,34 1197 50,57 1281 51,81 1259 51,37
3 Thú y 37 1,52 37 1,56 38 1,53 38 1,53
4 Khác 98 4,01 91 3,84 91 3,68 92 3,74
5 Tổng 2.410 100 2.367 100 2.473 100 2.451 100
Bảng 4.12. Chi phí chăn nuôi lợn thịt của các nhóm hộ
( Nguồn: số liệu điều tra năm 2012)
Chi phí sản xuất chăn nuôi lợn thịt của nông hộ
16
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Bảng 4.13. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của hộ ở xã Tam An phân theo loại hộ
Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của nông hộ
Phân loại hộ
Chỉ tiêu
ĐVT Hộ khá Hộ TB Hộ nghèo Chung

Số hộ điều tra
Hộ 50 20 20 90
Quy mô nuôi BQ/lứa Con 6,48 3,1 2,4 4,82
Số lứa nuôi/năm Lứa nuôi 3,41 3,03 2,93 3,22
Số công LĐ Công 41,12 33,38 34,65 38,26
Tổng chi phí/con 1000 vnđ 2.473 2.366 2.409 2.450
Con giống/con 1000 vnđ 1.063 1.042 1.086 1.063
Thức ăn/con 1000 vnđ 1.281 1.197 1.189 1.259
Thú y/con 1000 vnđ 38 37 37 38
2. chi phí khác/con 1000 vnđ 91 91 98 92
Tổng thu/con 1000 vnđ 3.273 3.131 3.092 3.200
Trọng lượng hơi Kg 75,44 73,75 73,1 74,54
Giá bán 1000 vnđ 43,38 42,45 42,3 42,93
Tăng trọng BQ/ tháng Kg 17,71 15,91 14,95 16,63
Lợi nhuận/con 1000 vnđ 800 764 683 750
Lợi nhuận/lứa 1000 vnđ 5.183 2.369 1.640 3.617
HQ/công LĐ 1000vnđ 126 70,99 47,32 94,52
HQ/năm nuôi Lần 1,103 0,977 0,830 0,984
HQ/vốn đầu tư Lần 0,323 0,323 0.284 0.306
17
Bảng 4.14. Một số chỉ tiêu về hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của hộ theo các phương
thức nuôi khác nhau
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2012)
Phương thức nuôi
Chỉ tiêu%
ĐVT
Thâm canh
n= 39
Bán thâm canh
n= 51

Chung
n=90
Quy mô nuôi BQ/hộ Con 5,615 4,216 4,882
Số lứa nuôi/năm Lứa nuôi 3,244 3,196 3,217
Số công LĐ Công 38,46 36,64 38,26
Tổng chi phí/con 1000 vnđ 2.459 2.442 2.450
Con giống/con 1000 vnđ 1.057 1.068 1.062
Thức ăn/con 1000 vnđ 1.277 1.240 1.259
Thú y/con 1000 vnđ 38 37 38
chi phí khác/con 1000 Vnđ 87 96 92
Trọng lượng hơi Kg 74,10 74,88 74,54
Giá bán 1000 vnđ 42,95 42,92 42,93
Tổng thu/con 1000 vnđ 3.183 3.214 3.200
Tăng trọng BQ/con/ tháng Kg 16,5 16,73 16,63
Lợi nhuận/con 1000 vnđ 724 772 750
Lợi nhuận/lứa 1000 vnđ 4.065 3255 3.617
HQ /công LĐ 1000 vnđ 106 89 95
HQ/năm nuôi Lần 0,955 1,010 0,984
HQ/vốn đầu tư Lần 0,294 0,316 0,306
18
Thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi lợn thịt của
nông hộ

Thuận lợi

Giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển…

Khí hậu thuận lợi cho vật nuôi sinh trưởng và phát triển

Người dân có nhiều kinh nghiệm


Khó khăn

Con giống

Vốn

Thị trường tiêu thụ

Công tác thú y

Thức ăn
19
Các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông
hộ ở xã Tam An

Giải pháp về con giống

Giải pháp về thức ăn

Giải pháp về công tác thú y

Giải pháp về vốn

Giải pháp về chăm sóc nuôi dưỡng

Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
20
Kết luận và kiến nghị


Kết luận

Sự biến động của đàn lợn ở xã trong những năm gần đây có sự
sụt giảm

Quy mô chăn nuôi chủ yếu là nhỏ lẻ

Con giống được sử dụng chủ yếu là giống lai

Giá trị công lao động cho chăn nuôi lợn thịt cao bình quân
( 95.000đ/công LĐ)

Hiệu quả đồng vốn đầu tư trên lứa nuôi cao ( 0.306 lần)

Hiệu quả vốn đầu tư/năm nuôi là khá cao với 0.984 lần
21

Kiến nghị

Định hướng phát triển chăn nuôi lợn hướng hàng hoá, phát triển
quy mô

Cần có tổ chức tín dụng hoạt động hữu hiệu để giải quyết đồng
vốn cho nông hộ

Cần có thị trường tiêu thụ ổn định

Thường xuyên phổ biến thông tin thị trường đến các nông hộ
chăn nuôi.

×