Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH xây dựng thành sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 138 trang )


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

















Nha Trang, ngày tháng năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


i

LỜI CẢM ƠN

  

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế, kế toán tài chính bộ
môn kế toán trường Đại Học Nha Trang đã giảng dạy em trong suốt 4 năm học qua.


Đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Thành Cường người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận.
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học hỏi và
cố gắng của bản thân còn có sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Ban Giám Đốc
và các cô chú anh chị phòng kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn Phú
Yên trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của
quý thầy cô và các cô chú anh chị trong phòng kế toán để em có thể hoàn thiện hơn
cho bài khóa luận của mình
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Trâm














ii

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ viii
DANH MỤC LƯU ĐỒ x
DANH MỤC VIẾT TẮT xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU: 5
1.1.1 Khái niệm: 5
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu: 5
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu: 7
1.1.4 Tài khoản và chứng từ kế toán 8
1.1.5 Phương pháp hạch toán 9
1.1.5.1 Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp): 9
1.1.5.2 Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp: 9
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: 10
1.2.1 Chiết khấu thương mại: 10
1.2.1.1 Khái niệm: 10
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng: 10
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán: 10
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 11
1.2.2 Giám giá hàng bán: 11
1.2.2.1 Khái niệm: 11
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: 11



iii

1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán: 11
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán: 12
1.2.3 Hàng bán bị trả lại: 12
1.2.3.1 Khái niệm: 12
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng: 12
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán: 12
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán : 13
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 13
1.3.1 Nội dung: 13
1.3.2 Tài khoản sử dụng: 13
1.3.3 Phương pháp hạch toán: 14
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG: 15
1.4.1Nội dung: 15
1.4.2 Tài khoản sử dụng: 15
1.4.3 Phương pháp hạch toán: 16
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 16
1.5.1 Nội dung: 16
1.5.2 Tài khoản sử dụng: 17
1.5.3 Phương pháp hạch toán : 18
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH: 18
1.6.1 Nội dung: 18
1.6.2 Tài khoản sử dụng: 19
1.6.3 Phương pháp hạch toán: 19
1.7 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 19
1.7.1 Nội dung: 19
1.7.2 Tài khoản sử dụng: 20
1.7.3 Phương pháp hạch toán: 20
1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC: 21

1.8.1 Nội dung: 21


iv

1.8.2 Tài khoản sử dụng: 21
1.8.3 Phương pháp hạch toán : 21
1.9 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 22
1.9.1 Nội dung: 22
1.9.2 Tài khoản sử dụng : 22
1.9.3 Phương pháp hạch toán : 23
1.10 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 24
1.10.1 Nội dung: 24
1.10.2 Nguyên tắc hạch toán: 24
1.10.3 Tài khoản sử dụng: 24
1.10.4 Sơ đồ hạch toán: 25
1.11 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 25
1.11.1 Xác định kết quả kinh doanh: 25
1.11.2 Tài khoản sử dụng: 26
1.11.3 Nguyên tắc hạch toán: 26
1.10.4 Phương pháp hạch toán: 27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG THÀNH SƠN PHÚ YÊN 28
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH SƠN 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 29
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty: 29
2.1.2.1 Chức năng: 29
2.1.2.2 Nhiệm vụ: 30
2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty: 30

2.1.3.1 Tổ chức quản lý: 30
2.1.3.2 Tổ chức sản xuất: 32
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua: 33


v

2.1.4.1 Các nhân tố bên trong: 33
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài: 33
2.1.5 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua: 34
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn: 38
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 38
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán: 39
2.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 41
2.2.4 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: 44
2.2.5 Tổ chức hệ thống tài khoản: 46
2.3 Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Xây Dựng Thành Sơn: 50
2.3.1 Khái quát chung: 50
2.3.1.1 Đặc điểm ngành xây dựng: 50
2.3.1.2 Phân loại sản phẩm: 51
2.3.1.3 Cách xây dựng giá bán: 51
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 52
2.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động xây lắp: 52
2.3.2.2 Kế toán doanh thu bán gạch đá thành phẩm: 60
2.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 68
2.3.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động xây lắp: 68
2.3.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán hoạt động sản xuất: 71

2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 78
2.3.5 Kế toán doanh thu tài chính: 90
2.3.6 Kế toán chi phí tài chính: 94
2.3.7 Kế toán thu nhập khác: 98
2.3.8 Kế toán chi phí khác: 103
2.3.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 107
2.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 111


vi

2.4 Nhận xét chung: 116
2.4.1 Những mặt đã đạt được: 116
2.4.2 Những mặt tồn tại: 116
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THÀNH SƠN 118
3.1 Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán: 119
3.1.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán: 119
3.1.2 Biện pháp 2: Mở sổ chi tiết giá vốn và xác định kết quả kinh doanh cho
từng hoạt động, từng sản phẩm: 120
3.1.3 Biện pháp 3: Có các chính sách bán hàng, mở sổ 641-" Chi phí bán
hàng": 122
3.2 Nhóm biện pháp: nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: 123
KẾT LUẬN 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126









vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong 3 năm (2007, 2008, 2009) 35
Bảng 2.2 Bảng hệ thống chứng từ kế toán 44
Bảng 2.3: Bảng hệ thống tài khoản kế toán 46


































viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tóan chi phí bán hàng 16
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tóan chi phí tài chính 19
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 20

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 21
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 23
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất 32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng tài chính kế toán 38
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ của phần mềm kế toán 40
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động xây lắp của công ty năm 2009 56
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán gạch năm 2009 63
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán đá Granite năm 2009 63
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hoạt động xây lắp năm 2009 70
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán thành phẩm năm 2009 74
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009 86
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính năm 2009 92
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính năm 2009 96
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác năm 2009 100


ix

Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác năm 2009 105
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 109
Sơ đồ 2.16: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2009 113
Sơ đồ 3: Mô hình đề xuất 120




x


DANH MỤC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 2.1: Quy trình xử lý nghiệp vụ doanh thu hoạt động xây lắp 54
Lưu đồ 2.2: Quy trình xử lý nghiệp vụ doanh thu bán đá Granite, gạch 61
Lưu đồ 2.3: Quy trình xử lý nghiệp vụ giá vốn hoạt động xây lắp 69
Lưu đồ 2.4: Quy trình xử lý nghiệp vụ giá vốn bán thành phẩm 73
Lưu đồ 2.5: Quy trình xử lý nghiệp vụ tiền lương cho quản lý 80
Lưu đồ 2.6: Quy trình xử lý nghiệp vụ trích và phân bổ khấu hao cho quản lý: 82
Lưu đồ 2.7: Quy trình xử lý nghiệp vụ các khoản chi khác cho quản lý 84
Lưu đồ 2.8: Quy trình xử lý nghiệp vụ doanh thu tài chính 91
Lưu đồ 2.9: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí tài chính 95
Lưu đồ 2.10:Quy trình xử lý nghiệp vụ thu nhập khác 99
Lưu đồ 2.11: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí khác 104
Lưu đồ 2.12: Quy trình xử lý nghiệp vụ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 108





xi

DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
KPCĐ: Kinh phí công đoàn.
KKTX: Kê khai thường xuyên.
CCDV: Cung cấp dịch vụ.
CPBH: Chi phí bán hàng.

CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
CPTC: Chi phí tài chính.
DT: Doanh thu.
GTGT: Giá trị gia tăng.
GVHB: Giá vốn hàng bán.
KQKD: Kết quả kinh doanh.
CPVT: Chi phí vật tư.
CPSXC: Chi phí sản xuất chung.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.





1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong công cuộc đời mới nền kinh tế, từng bước hội nhập vào nền kinh tế
quốc tế, nhiều doanh nghiệp đã vươn mình lớn mạnh và góp phần tạo ra của cải vật
chất làm cho đất nước ngày càng lớn mạnh. Chính vì vậy mà các chính sách của
Đảng và nhà nước ta ngày càng quan tâm hơn đến các doanh nghiệp, tạo điều kiện
tốt cho doanh nghiệp phát triển.
Tất cả các doanh nghiệp nói chung, công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn nói
riêng đều quan tâm đến kết quả kinh doanh của mình. Nó không những là thước đo
chất lượng phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp mà cũng là vấn đề sống còn
của doanh nghiệp.
Mặc khác từ khi đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nền sản xuất xã hội ngày
càng phát triển thì kế toán trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu

trong công tác quản lý. Nó là nguồn thông tin đáng tin cậy để các cấp lãnh đạo điều
hành, quản lý toàn bộ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Xuất phát từ vấn đề trên, với sự đồng ý của Trường Đại Học Nha Trang, khoa
Kế Toán – Tài Chính, bộ môn Kế Toán và quý công ty em đã trải qua tìm hiểu thực
tế tại công ty và đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn” để làm khoá luận tốt
nghiệp.
2. Mục đính nghiên cứu:
+ Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố và bổ sung kiến thức đã học
đồng thời làm quen với công tác nghiên cứu khoa học.
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Phân tích, làm rõ thực trạng công tác kế toán tại công ty, để từ đó đưa ra
một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.


2

3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng công tác “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn”.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn.
+ Số liệu minh họa năm 2009.
3.3 Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
+ Quan sát thực tế.

+ Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống kê.
+ Phương pháp phỏng vấn.
4. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo thì đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn.
5. Những đóng góp của đề tài.
Khoá luận chỉ ra những mặt đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công
tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh; Qua đó đề xuất các
biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được
sự giúp đỡ của các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính, bộ môn Kế toán trường Đại Học
Nha Trang, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thành Cường và các cô


3

chú, anh chị phòng Tài chính - Kế toán của công ty TNHH Xây Dựng Thành Sơn. Tuy
nhiên đề tài có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô và các cô chú, anh chị để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tuy Hoà, ngày 20 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Bích Trâm
























4












CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH









5

1.1 KẾ TOÁN DOANH THU:
1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
- Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã
bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là
doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được

thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán .
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
+ Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động


6

tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật … người mua từ chối thanh toán, gởi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua
hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531- Hàng bán
bị trả lại, hoặc Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài khoản 521-Chiết khấu

thương mại.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511- "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên có tài khoản 131 - "Phải
thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ" về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện
ghi nhận doanh thu.
+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê
tài sản .
+ Đối với kinh doanh bất động sản đầu tư, doanh thu ghi nhận là toàn bộ giá
bán. Trường hợp doanh nghiệp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm,
trả góp thì doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán trả ngay( giá bán chưa có
thuế GTGT) và ghi nhận doanh thu hoạt động đầu tư tài chính về phần lãi tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác
nhận .
+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định


7

thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc
thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản
5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá.
 Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau :
- Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công

chế biến.
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán thành phẩm,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
- Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gởi bán; dịch vụ đã hoàn thành đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán .
- Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi( chưa được xác
định là tiêu thụ).
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá .
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dich bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch đó
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung


8

cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết

quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hàon thành giao
dich cung cấp dịch vụ đó.
1.1.4 Tài khoản và chứng từ kế toán
 Chứng từ kế toán:
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 01-GTKT-3LL).
- Hoá đơn bán hàng thông thường ( Mẫu 02 - GTGT-3LL).
- Bảng thanh toán hàng đị lý, ký gửi( Mẫu 01- BH).
- Thẻ quày hàng( Mẫu 02- BH).
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Các chứng từ khác liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán sản phẩm.
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ .
- Tài khoản 5114- Doanh thu trợ giá, trợ cấp.
- Tài khoản 5115- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán.
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, lao
vụ dịch vụ, tiêu dùng nội bộ doanh nghiệp.


9


Kết cấu của tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511. Tài khoản này có 3 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121- Doanh thu hàng hoá.
- Tài khoản 5122- Doanh thu bán sản phẩm.
- Tài khoản 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.1.5 Phương pháp hạch toán
1.1.5.1 Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp):

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng thông thường
1.1.5.2 Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp:











Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm
3331
DT bán hàng theo pp trực tiếp
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
theo pp khấu trừ
511,512 111,112,131
3331

515 3387
111,112
DT bán hàng theo pp trực tiếp
Doanh thu bán hàng(1)
Thuế GTGT phải nộp
theo pp kh
ấu trừ

Doanh thu chưa
th
ực hiện(1)

Thực thu tiền
bán hàng(2)

Lãi trả chậm hàng kỳ(3)
511, 512
111, 112, 131


10

1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:
1.2.1 Chiết khấu thương mại:
1.2.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh

nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng( sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc bản cam kết
mua, bán hàng.
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mới được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên hoá đơn "Hoá đơn GTGT" hoặc "Hoá đơn bán hàng" lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương
mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối
cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu
thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá bán đã giảm giá( đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không hạch toán vào tài khoản
521. Doanh bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.


11

- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng( sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ.
- Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
nợ Tài khoản 521. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần cho khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.

1.2.1.4 Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.2.2 Giám giá hàng bán:
1.2.2.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ kế toán do hàng hoá kém phẩm chất, không đứng quy cách theo yêu
cầu trong hợp đồng đã ký kết.
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn. Không hạch toán vào
111,112
131
521
3331
511
Chiết khấu thương mại
(khách chưa trả tiền)
Thuế GTGT
được khấu trừ
Ghi giảm doanh thu
Chiết khấu thương mại
(khách đã trả tiền)


12


tài khoản này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hoá đơn và đã được trừ vào
tổng trị giá hàng bán ghi trên hoá đơn.
- Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và
từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản
ánh vào bên nợ tài khoản 532. Cuối kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán này phải
được kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
1.2.3 Hàng bán bị trả lại:
1.2.3.1 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại theo đúng
đơn giá bán ghi trên hoá đơn và số lượng hạng bị trả lại.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến viêc bán hàng bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu thì được phản ánh vào tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
111,112
131
532
3331
511

Giảm giá hàng bán
(khách đã trả tiền)
Giảm giá hàng bán
(khách chưa trả tiền)
Thuế GTGT
đư
ợc khấu trừ

Ghi giảm doanh


13

- Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại phải được kết chuyển sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán :

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.3.1 Nội dung:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ bất động sản
đàu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)bán
trong kỳ.
1.3.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
111,131,112 531
3331

511,512

DT hàng bán trả lại có thuế GTGT
của đv áp dụng PP trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp
KC sang doanh thu

DT hàng bán trả lại
ko có thuế GTGT
641

111,112

CP phát sinh liên quan đến
hàng bán bị trả lại

×