Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Viêm Inflammatio_1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 39 trang )




Chuyªn ®Ò Viªm – Inflammation
Chuyªn ®Ò Viªm – Inflammation
TiÕn sü NguyÔn H÷u Nam
TiÕn sü NguyÔn H÷u Nam

Ch ơng 4: viêm - inflammatio
Ch ơng 4: viêm - inflammatio

I. Đại c ơng
I. Đại c ơng

1.1. Khái niệm
1.1. Khái niệm
: Hiện t ợng s ng, nóng, đỏ, đau
: Hiện t ợng s ng, nóng, đỏ, đau
của viêm đã đ ợc đề cập tới trong y học cổ
của viêm đã đ ợc đề cập tới trong y học cổ
đại và những khái niệm về viêm cũng đ ợc
đại và những khái niệm về viêm cũng đ ợc
hình thành từ rất sớm song lại rất khác nhau.
hình thành từ rất sớm song lại rất khác nhau.

Conheim, coi viêm là một trạng thái huyết
Conheim, coi viêm là một trạng thái huyết
quản.
quản.

Viếcsốp cho viêm là một phản ứng cục bộ và


Viếcsốp cho viêm là một phản ứng cục bộ và
là trạng thái tế bào đơn thuần và ông gọi là
là trạng thái tế bào đơn thuần và ông gọi là
xâm nhập viêm (infiltrat inflammatio), để chỉ
xâm nhập viêm (infiltrat inflammatio), để chỉ
sự có mặt của nhiều thành phần tế bào trong
sự có mặt của nhiều thành phần tế bào trong
ổ viêm mà ng òi ta gọi là tế bào viêm.
ổ viêm mà ng òi ta gọi là tế bào viêm.


Metchnikov, sau khi quan sát hiện t ợng di
Metchnikov, sau khi quan sát hiện t ợng di
động và nuốt các dị vật của các BCĐNTT,
động và nuốt các dị vật của các BCĐNTT,
cho rằng trung tâm của phản ứng viêm là sự
cho rằng trung tâm của phản ứng viêm là sự
hoạt động của những tế bào phôi trung diệp
hoạt động của những tế bào phôi trung diệp
thoát mạch và chống lại các vật kích viêm,
thoát mạch và chống lại các vật kích viêm,
mà ông gọi là hiện t ợng thực bào
mà ông gọi là hiện t ợng thực bào
(phagocytosis).
(phagocytosis).

Theo Ado, viêm là một phản ứng tại chỗ của
Theo Ado, viêm là một phản ứng tại chỗ của
các mạch quản, TCLK và hệ thần kinh đối với
các mạch quản, TCLK và hệ thần kinh đối với

nhân tố gây bệnh.
nhân tố gây bệnh.

Theo Vũ Triệu An và một số tác giả thì viêm
Theo Vũ Triệu An và một số tác giả thì viêm
là một phản ứng bảo vệ của cơ thể mà nền
là một phản ứng bảo vệ của cơ thể mà nền
tảng của nó là phản ứng tế bào. Phản ứng
tảng của nó là phản ứng tế bào. Phản ứng
này hình thành và phức tạp dần trong quá
này hình thành và phức tạp dần trong quá
trình tiến hoá của sinh vật.
trình tiến hoá của sinh vật.


Nh vậy mỗi tác giả đứng ở mỗi góc độ của
Nh vậy mỗi tác giả đứng ở mỗi góc độ của
mình để nhấn mạnh một khía cạnh, một
mình để nhấn mạnh một khía cạnh, một
mặt riêng biệt của một quá trình phức tạp -
mặt riêng biệt của một quá trình phức tạp -
viêm
viêm
.
.

Tuy nhiên để hiểu rõ về viêm ta cần trả lời
Tuy nhiên để hiểu rõ về viêm ta cần trả lời
các câu hỏi cụ thể nh sau:
các câu hỏi cụ thể nh sau:


- Viêm là gì?
- Viêm là gì?

ã
ã
Viêm để làm gì?
Viêm để làm gì?
- Viêm xảy ra nh thế nào?
- Viêm xảy ra nh thế nào?


ã
ã
Viêm có từ bao giờ?
Viêm có từ bao giờ?

Xu h ớng hiện nay cho viêm là một quá trình
Xu h ớng hiện nay cho viêm là một quá trình
phức tạp, luôn luôn thay đổi, có nhiều tính
phức tạp, luôn luôn thay đổi, có nhiều tính
chất bảo vệ, nhằm duy trì sự hằng định nội
chất bảo vệ, nhằm duy trì sự hằng định nội
môi. Phản ứng này hình thành trong quá trình
môi. Phản ứng này hình thành trong quá trình
tiến hoá của sinh giới và bao gồm ba hiện t ợng
tiến hoá của sinh giới và bao gồm ba hiện t ợng
đồng thời tồn tại và liên quan chặt chẽ với
đồng thời tồn tại và liên quan chặt chẽ với
nhau:

nhau:
+ Rối loạn tuần hoàn.
+ Rối loạn tuần hoàn.
+ Rối loạn chuyển hoá - tổn th ơng mô bào
+ Rối loạn chuyển hoá - tổn th ơng mô bào
+ Tế bào tăng sinh.
+ Tế bào tăng sinh.

Nh vậy có thể hiểu: Viêm là một phản ứng
Nh vậy có thể hiểu: Viêm là một phản ứng
phức tạp của toàn thân, nh ng lại thể hiện tại
phức tạp của toàn thân, nh ng lại thể hiện tại
cục bộ nhằm chống lại những yếu tố có hại đối
cục bộ nhằm chống lại những yếu tố có hại đối
với cơ thể.
với cơ thể.



1. 2. Nguyên nhân
1. 2. Nguyên nhân

Nguyên nhân gây viêm có thể xếp thành 2
Nguyên nhân gây viêm có thể xếp thành 2
nhóm:
nhóm:

1.2.1. Nguyên nhân bên ngoài
1.2.1. Nguyên nhân bên ngoài


Sinh học:
Sinh học:
nhiễm khuẩn, nhất là các vi
nhiễm khuẩn, nhất là các vi
khuẩn sinh mủ, nhiễm nấm, KST
khuẩn sinh mủ, nhiễm nấm, KST

Cơ học
Cơ học
: chấn th ơng, sây sát
: chấn th ơng, sây sát

Lý học
Lý học
: tia xạ, tia cực tím, nóng, lạnh
: tia xạ, tia cực tím, nóng, lạnh

Hoá học
Hoá học
: axit, kiềm, các chất độc
: axit, kiềm, các chất độc

1.2.2. Nguyên nhân bên trong
1.2.2. Nguyên nhân bên trong



Các nguyên nhân bên trong có thể gặp nh :
Các nguyên nhân bên trong có thể gặp nh :


Hoại tử mô bào, xuất huyết, tắc mạch, rối
Hoại tử mô bào, xuất huyết, tắc mạch, rối
loạn thần kinh dinh d ỡng, do phản ứng
loạn thần kinh dinh d ỡng, do phản ứng
kháng nguyên ã kháng thể.
kháng nguyên ã kháng thể.

Tuy phân loại nh vậy nh ng trong thực tế
Tuy phân loại nh vậy nh ng trong thực tế
nhiều tr ờng hợp rất khó phân biệt nguyên
nhiều tr ờng hợp rất khó phân biệt nguyên
nhân bên trong hay nguyên nhân bên ngoài.
nhân bên trong hay nguyên nhân bên ngoài.

2. Các phản ứng chính tại ổ viêm
2. Các phản ứng chính tại ổ viêm



2.1. Phản ứng tuần hoàn
2.1. Phản ứng tuần hoàn

Phản ứng tuần hoàn là phản ứng sớm nhất.
Phản ứng tuần hoàn là phản ứng sớm nhất.
Conheim là ng ời đầu tiên mô tả hiện t ợng
Conheim là ng ời đầu tiên mô tả hiện t ợng
này khi ông gây viêm thực nghiệm và quan
này khi ông gây viêm thực nghiệm và quan
sát hoạt động tuần hoàn tại nơi viêm (l ỡi,
sát hoạt động tuần hoàn tại nơi viêm (l ỡi,

màng treo ruột, màng chân ếch) bằng kính
màng treo ruột, màng chân ếch) bằng kính
hiển vi quang học.
hiển vi quang học.




Phản ứng này còn gọi là phản ứng vận
Phản ứng này còn gọi là phản ứng vận
mạch. Phản ứng vận mạch diễn biến nh sau:
mạch. Phản ứng vận mạch diễn biến nh sau:

Co mạch chớp nhoáng
Co mạch chớp nhoáng
:
:
xảy ra ngay khi có
xảy ra ngay khi có
tác nhân kích thích, CMCN xuất hiện ở các
tác nhân kích thích, CMCN xuất hiện ở các
tiểu động mạch, do h ng phấn thần kinh co
tiểu động mạch, do h ng phấn thần kinh co
mạch và các cơ trơn bị kích thích. Đó là phản
mạch và các cơ trơn bị kích thích. Đó là phản
xạ thần kinh theo đ ờng sợi trục.
xạ thần kinh theo đ ờng sợi trục.

Xung huyết động mạch
Xung huyết động mạch

:
:



Tiếp theo pha CMCN là pha XHĐM. Do giãn
Tiếp theo pha CMCN là pha XHĐM. Do giãn
tiểu động mạch và mao động mạch nên nơi
tiểu động mạch và mao động mạch nên nơi
XHĐM có màu đỏ và nóng (do tăng c ờng trao
XHĐM có màu đỏ và nóng (do tăng c ờng trao
đổi chất). Toàn bộ tiểu động mạch, mao
đổi chất). Toàn bộ tiểu động mạch, mao
mạch và tiểu tĩnh mạch đều giãn làm cho
mạch và tiểu tĩnh mạch đều giãn làm cho
tuần hoàn tại chỗ tăng, tăng khối l ợng máu,
tuần hoàn tại chỗ tăng, tăng khối l ợng máu,
tăng áp lực máu, tăng tốc độ máu tuần hoàn.
tăng áp lực máu, tăng tốc độ máu tuần hoàn.

Tăng tuần hoàn có tác dụng cung cấp năng l
Tăng tuần hoàn có tác dụng cung cấp năng l
ợng cho nhu cầu hoạt động tại ổ viêm và đ a
ợng cho nhu cầu hoạt động tại ổ viêm và đ a
nhiều bạch cầu tới ổ viêm làm nhiệm vụ bảo
nhiều bạch cầu tới ổ viêm làm nhiệm vụ bảo
vệ.
vệ.

Cơ chế gây dãn mạch bao gồm:

Cơ chế gây dãn mạch bao gồm:

H ng phấn thần kinh giãn mạch do tác động
H ng phấn thần kinh giãn mạch do tác động
của các yếu tố gây viêm.
của các yếu tố gây viêm.

- Do tác động của các yếu tố thể dịch có mặt
- Do tác động của các yếu tố thể dịch có mặt
tại ổ viêm nh : H
tại ổ viêm nh : H
+
+
, K
, K
+
+
, Histamin, polypeptit
, Histamin, polypeptit

Mục đích của phản ứng tuần hoàn là tạo điều
Mục đích của phản ứng tuần hoàn là tạo điều
kiện để các thành phần của máu nh bạch
kiện để các thành phần của máu nh bạch
cầu, fibrinogen, kháng thể tới ổ viêm làm
cầu, fibrinogen, kháng thể tới ổ viêm làm
nhiệm vụ đề kháng.
nhiệm vụ đề kháng.




Xung huyết tĩnh mạch - ứ máu
Xung huyết tĩnh mạch - ứ máu
:
:



XHTM là hiện t ợng xảy ra tiếp theo pha
XHTM là hiện t ợng xảy ra tiếp theo pha
XHĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho
XHĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho
cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do
cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do
giảm trao đổi chất cục bộ, khoảng gian bào
giảm trao đổi chất cục bộ, khoảng gian bào
có nhiều dịch phù.
có nhiều dịch phù.

Phản ứng tuần hoàn quá mạnh dẫn tới rối
Phản ứng tuần hoàn quá mạnh dẫn tới rối
loạn nghiêm trọng nh giãn mạch cực độ,
loạn nghiêm trọng nh giãn mạch cực độ,
dòng chảy chậm dần, rồi ứ máu, thiếu oxy,
dòng chảy chậm dần, rồi ứ máu, thiếu oxy,
gây rối loạn chuyển hoá nghiêm trọng, tổn
gây rối loạn chuyển hoá nghiêm trọng, tổn
th ơng mô bào và viêm phát triển toàn diện.
th ơng mô bào và viêm phát triển toàn diện.


ứ máu là giai đoạn cuối của rối loạn vận
ứ máu là giai đoạn cuối của rối loạn vận
mạch.
mạch.


Cơ chế ứ máu là do các yếu tố mạch quản
Cơ chế ứ máu là do các yếu tố mạch quản
nh : liệt thần kinh vận mạch, tế bào nội
nh : liệt thần kinh vận mạch, tế bào nội
mạc s ng to, bạch cầu bám mạch làm tăng
mạc s ng to, bạch cầu bám mạch làm tăng
ma sát thành mạch, máu cô đặc, đông
ma sát thành mạch, máu cô đặc, đông
máu nội mạch
máu nội mạch

Ngoài ra còn do tác động của các yếu tố
Ngoài ra còn do tác động của các yếu tố
khác nh : mạch quản bị chèn ép bởi dịch rỉ
khác nh : mạch quản bị chèn ép bởi dịch rỉ
viêm và các thành phần của dịch rỉ viêm.
viêm và các thành phần của dịch rỉ viêm.
Các thành phần này cản trở tuần hoàn từ ổ
Các thành phần này cản trở tuần hoàn từ ổ
viêm tới hệ tĩnh mạch và mạch lympho,
viêm tới hệ tĩnh mạch và mạch lympho,
gây phù viêm tại ổ viêm. Tạo cảm giác đau
gây phù viêm tại ổ viêm. Tạo cảm giác đau
do dịch phù chèn ép và các ion có trong

do dịch phù chèn ép và các ion có trong
dịch rỉ viêm tác động vào đầu mút thần
dịch rỉ viêm tác động vào đầu mút thần
kinh.
kinh.


2.2. Phản ứng tế bào trong viêm
2.2. Phản ứng tế bào trong viêm



Phản ứng tế bào trong viêm là phản ứng
Phản ứng tế bào trong viêm là phản ứng
cơ bản nhất phản ánh khả năng bảo vệ
cơ bản nhất phản ánh khả năng bảo vệ
của cơ thể chống viêm, trong đó phản
của cơ thể chống viêm, trong đó phản
ứng bạch cầu là phản ứng quan trọng
ứng bạch cầu là phản ứng quan trọng
nhất, nó bao gồm:
nhất, nó bao gồm:

2.2.1. Bạch cầu xuyên mạch
2.2.1. Bạch cầu xuyên mạch
: Còn gọi là
: Còn gọi là
hiện t ợng thoát mạch. Diễn biến của hiện t
hiện t ợng thoát mạch. Diễn biến của hiện t
ợng bạch cầu xuyên mạch gồm 3 pha:

ợng bạch cầu xuyên mạch gồm 3 pha:

Bạch cầu áp sát vào thành mạch
Bạch cầu áp sát vào thành mạch

Bạch cầu lách qua thành nội mạc
Bạch cầu lách qua thành nội mạc

Bạch cầu vận động tới ổ viêm.
Bạch cầu vận động tới ổ viêm.



Tới ổ viêm bạch cầu góp phần tăng sinh tế bào tại
Tới ổ viêm bạch cầu góp phần tăng sinh tế bào tại
ổ viêm
ổ viêm

+ Tham gia thực bào tiêu diệt các yếu tố gây viêm.
+ Tham gia thực bào tiêu diệt các yếu tố gây viêm.

+ Có thể trở về máu.
+ Có thể trở về máu.

+ Bị chết do độc tố vi khuẩn và độ toan cao của ổ
+ Bị chết do độc tố vi khuẩn và độ toan cao của ổ
viêm.
viêm.

+ Bạch cầu chết sẽ giải phóng nhiều men từ

+ Bạch cầu chết sẽ giải phóng nhiều men từ
lysosom nh : proteaza, lipaza, catalaza. Các men
lysosom nh : proteaza, lipaza, catalaza. Các men
này đ ợc gọi chung là nhóm men hydrolaza có tác
này đ ợc gọi chung là nhóm men hydrolaza có tác
dụng sát khuẩn, giải độc tố, trực tiếp làm tăng tính
dụng sát khuẩn, giải độc tố, trực tiếp làm tăng tính
thấm thành mạch, gây tổn th ơng mô bào, làm rối
thấm thành mạch, gây tổn th ơng mô bào, làm rối
loạn đông máu, hoạt hoá bổ thể, hoạt hoá kinin
loạn đông máu, hoạt hoá bổ thể, hoạt hoá kinin
huyết t ơng gây tăng tính thấm thành mạch,
huyết t ơng gây tăng tính thấm thành mạch,


Hoá ứng động bạch cầu (Chimiotaxis):
Hoá ứng động bạch cầu (Chimiotaxis):
Hiện t
Hiện t
ợng bạch cầu vận động h ớng do một kích
ợng bạch cầu vận động h ớng do một kích
thích hoá học gây ra gọi là hiện t ợng hoá ứng
thích hoá học gây ra gọi là hiện t ợng hoá ứng
động bạch cầu.
động bạch cầu.

Hoá ứng động d ơng có tác dụng thu hút, tập
Hoá ứng động d ơng có tác dụng thu hút, tập
trung bạch cầu tới ổ viêm. Tác dụng này là nhờ
trung bạch cầu tới ổ viêm. Tác dụng này là nhờ

ổ viêm có một số chất gây hoá ứng động nh vi
ổ viêm có một số chất gây hoá ứng động nh vi
khuẩn, xác vi khuẩn và các sản phẩm sinh ra
khuẩn, xác vi khuẩn và các sản phẩm sinh ra
trong quá trình rối loạn chuyển hoá
trong quá trình rối loạn chuyển hoá
(polysaccarit, leucotaxin, pepton, polypeptit ).
(polysaccarit, leucotaxin, pepton, polypeptit ).

Hoá ứng động âm - có tác dụng đẩy lùi bạch
Hoá ứng động âm - có tác dụng đẩy lùi bạch
cầu ra xa những nơi có nồng độ hoá chất cao
cầu ra xa những nơi có nồng độ hoá chất cao
nh : quinin, chloroform, cồn, benzen và hình nh
nh : quinin, chloroform, cồn, benzen và hình nh
cả vi khuẩn nhiệt thán cũng có tác dụng nh
cả vi khuẩn nhiệt thán cũng có tác dụng nh
vậy.
vậy.



2.2.2. Hiện t ợng thực bào
2.2.2. Hiện t ợng thực bào
: Thực bào là hiện t ợng
: Thực bào là hiện t ợng
bạch cầu nuốt và tiêu hoá đối t ợng thực bào.
bạch cầu nuốt và tiêu hoá đối t ợng thực bào.

Tế bào thực bào

Tế bào thực bào
bao gồm hai loại:
bao gồm hai loại:

Tiểu thực bào
Tiểu thực bào
(microphage
(microphage
) chính là bạch cầu đa
) chính là bạch cầu đa
nhân trung tính - thực bào các vật nhỏ nh : vi
nhân trung tính - thực bào các vật nhỏ nh : vi
khuẩn, các mảnh tế bào, với u điểm là rất nhanh.
khuẩn, các mảnh tế bào, với u điểm là rất nhanh.

Đại thực bào (
Đại thực bào (
macrophage
macrophage
) có thể thực bào đ ợc
) có thể thực bào đ ợc
những vật lớn hơn, xác bạch cầu, mảnh KST, dị
những vật lớn hơn, xác bạch cầu, mảnh KST, dị
vật Thực bào chậm chạp nh ng triệt để.
vật Thực bào chậm chạp nh ng triệt để.

Tại ổ viêm bạch cầu đ ợc hoạt hoá nên khả năng
Tại ổ viêm bạch cầu đ ợc hoạt hoá nên khả năng
thực bào của chúng tăng lên rõ rệt.
thực bào của chúng tăng lên rõ rệt.


Đối t ợng thực bào
Đối t ợng thực bào
: Bao gồm tất cả các vi khuẩn,
: Bao gồm tất cả các vi khuẩn,
mảnh tế bào bị huỷ hoại tại ổ viêm và các chất lạ
mảnh tế bào bị huỷ hoại tại ổ viêm và các chất lạ
nh : bụi than, mảnh kim loại, chất màu
nh : bụi than, mảnh kim loại, chất màu




5 khả năng có thể xảy ra đối với đối t ợng thực bào:
5 khả năng có thể xảy ra đối với đối t ợng thực bào:

- Nó bị tiêu diệt bởi men của lysosom, khi vi khuẩn
- Nó bị tiêu diệt bởi men của lysosom, khi vi khuẩn
bị thực bào sẽ nằm trong túi thực bào (phagosom),
bị thực bào sẽ nằm trong túi thực bào (phagosom),
phagosom liên kết với lysosom thành phago-
phagosom liên kết với lysosom thành phago-
lysosom ã chứa nhiều hydrolaza axit; các men này
lysosom ã chứa nhiều hydrolaza axit; các men này
phân huỷ vi khuẩn.
phân huỷ vi khuẩn.

- Nó không bị tiêu huỷ, vẫn sống trong tế bào thực
- Nó không bị tiêu huỷ, vẫn sống trong tế bào thực
bào.

bào.

- Nó làm chết tế bào thực bào do có độc lực quá
- Nó làm chết tế bào thực bào do có độc lực quá
cao.
cao.

- Nó bị nhả ra mà tế bào thực bào không chết (các
- Nó bị nhả ra mà tế bào thực bào không chết (các
dị vật vô cơ).
dị vật vô cơ).

- Không bị tiêu huỷ mà tồn tại lâu trong tế bào thực
- Không bị tiêu huỷ mà tồn tại lâu trong tế bào thực
bào (dị vật vô cơ)
bào (dị vật vô cơ)



M
M
ôi tr ờng thực bào có ảnh h ởng rõ
ôi tr ờng thực bào có ảnh h ởng rõ
rệt đến khả năng thực bào
rệt đến khả năng thực bào
Yếu tố tăng c ờng
Yếu tố tăng c ờng
Yêú tố ức chế
Yêú tố ức chế
Nhiệt độ 37

Nhiệt độ 37
40
40
0
0
C
C
pH trung tính
pH trung tính
Ca
Ca
++
++
, Na
, Na
+
+
Cafein,
Cafein,
Yếu tố bổ thể -
Yếu tố bổ thể -
opsonin
opsonin
Nhiệt độ > 40
Nhiệt độ > 40
0
0
C
C
pH < 6,6

pH < 6,6
Chất nhày của dạ dày
Chất nhày của dạ dày
Giáp mô của vi khuẩn,
Giáp mô của vi khuẩn,
Cortison, hydrocortison
Cortison, hydrocortison
Phóng xạ mạnh
Phóng xạ mạnh


Quá trình thực bào
Quá trình thực bào

Thực bào là một quá trình phức tạp gồm các chuỗi
Thực bào là một quá trình phức tạp gồm các chuỗi
pha riêng biệt nh ng có liên quan mật thiết với nhau
pha riêng biệt nh ng có liên quan mật thiết với nhau
nh : giai đoạn tiếp cận và bám, thời kì vùi hoặc
nh : giai đoạn tiếp cận và bám, thời kì vùi hoặc
nuốt và thời kỳ tiêu hoá.
nuốt và thời kỳ tiêu hoá.

-
-
Giai đoạn tiếp cận và bám
Giai đoạn tiếp cận và bám

Tr ớc khi thực bào, tế bào thực bào phải nhận biết
Tr ớc khi thực bào, tế bào thực bào phải nhận biết

rồi tiếp cận đối t ợng thực bào. Có rất nhiều yếu tố
rồi tiếp cận đối t ợng thực bào. Có rất nhiều yếu tố
ảnh h ởng đến khả năng này của bạch cầu.
ảnh h ởng đến khả năng này của bạch cầu.

Tính chất lý hoá hay đặc điểm bề mặt của đối t ợng
Tính chất lý hoá hay đặc điểm bề mặt của đối t ợng
thực bào: Các đối t ợng thực bào ở dạng hạt có bề
thực bào: Các đối t ợng thực bào ở dạng hạt có bề
mặt sù sì dễ bị ĐTB tiếp cận và bám.
mặt sù sì dễ bị ĐTB tiếp cận và bám.

Một số kháng nguyên hoà tan, nhất là các kháng
Một số kháng nguyên hoà tan, nhất là các kháng
nguyên ở dạng polymer, kháng nguyên hoà tan bị
nguyên ở dạng polymer, kháng nguyên hoà tan bị
ng ng tụ cũng dễ bị ĐTB bám và bắt. Nh ng có một
ng ng tụ cũng dễ bị ĐTB bám và bắt. Nh ng có một
dị vật bạch cầu khó tiếp cận nh protein M bề mặt
dị vật bạch cầu khó tiếp cận nh protein M bề mặt
liên cầu khuẩn, polysaccrit ở vách phế cầu
liên cầu khuẩn, polysaccrit ở vách phế cầu
khuẩn
khuẩn



+ KN đ ợc bao phủ bởi các yếu tố của huyết
+ KN đ ợc bao phủ bởi các yếu tố của huyết
thanh thì dễ dàng cho việc tiếp cận, bắt giữ

thanh thì dễ dàng cho việc tiếp cận, bắt giữ
của ĐTB.
của ĐTB.
+ Hiện t ợng các dị vật đ ợc bao phủ bởi các
+ Hiện t ợng các dị vật đ ợc bao phủ bởi các
protein đó gọi là opsonin hoá, còn các chất
protein đó gọi là opsonin hoá, còn các chất
bao lấy dị vật tạo điều kiện cho thực bào gọi
bao lấy dị vật tạo điều kiện cho thực bào gọi
là opsonin. Một số yếu tố opsonin có trong
là opsonin. Một số yếu tố opsonin có trong
huyết thanh là phần tử C
huyết thanh là phần tử C
3
3
đã hoạt hoá và IgG.
đã hoạt hoá và IgG.
Khi các yếu tố này bao phủ lấy kháng nguyên
Khi các yếu tố này bao phủ lấy kháng nguyên
thì ĐTB dễ tiếp cận và bắt giữ. Sở dĩ nh vậy là
thì ĐTB dễ tiếp cận và bắt giữ. Sở dĩ nh vậy là
vì trên bề mặt ĐTB có thụ thể bề mặt giành
vì trên bề mặt ĐTB có thụ thể bề mặt giành
cho phần Fc và IgG và thụ thể giành cho một
cho phần Fc và IgG và thụ thể giành cho một
phần của phân tử C
phần của phân tử C
3
3
đã hoạt hoá, chủ yếu là

đã hoạt hoá, chủ yếu là
C
C
3b
3b
.
.


-
-
Giai đoạn nuốt và
Giai đoạn nuốt và
vùi
vùi

Sau khi đã tiếp xúc và gắn với ĐTB, các dị vật
Sau khi đã tiếp xúc và gắn với ĐTB, các dị vật
hoặc KN đã opsonin hoá bị ĐTB nuốt bằng cách
hoặc KN đã opsonin hoá bị ĐTB nuốt bằng cách
hình thành giả túc bao lấy dị vật rồi vùi hay nhấn
hình thành giả túc bao lấy dị vật rồi vùi hay nhấn
chìm chúng trong một hốc gọi là hốc thực bào
chìm chúng trong một hốc gọi là hốc thực bào
(phagosome). Phagosome liên kết với lyzosom để
(phagosome). Phagosome liên kết với lyzosom để
hình thành lyzosom thứ cấp, gọi là phagolyzosom.
hình thành lyzosom thứ cấp, gọi là phagolyzosom.
Các enzim thuỷ phân axit trong lyzosom đổ vào
Các enzim thuỷ phân axit trong lyzosom đổ vào

hốc và quá trình tiêu hoá bắt đầu.
hốc và quá trình tiêu hoá bắt đầu.

-
-
Giai đoạn tiêu hoá
Giai đoạn tiêu hoá



Nh trên đã nói, sau khi hình thành phagolyzosom,
Nh trên đã nói, sau khi hình thành phagolyzosom,
lyzosom sẽ đổ các enzim của nó vào hốc chứa dị
lyzosom sẽ đổ các enzim của nó vào hốc chứa dị
vật. Các enzim lyzosom rất phong phú, cho đến
vật. Các enzim lyzosom rất phong phú, cho đến
nay ng ời ta đã biết có tới hơn 60loại. D ới đây là
nay ng ời ta đã biết có tới hơn 60loại. D ới đây là
một số enzim chính.
một số enzim chính.


- Các enzim tác động vào protein và peptit:
- Các enzim tác động vào protein và peptit:
Catepsin, collagenaza, elastaza, photphataza axit,
Catepsin, collagenaza, elastaza, photphataza axit,
yếu tố hoạt hoá plasminogen, yếu tố hoạt hoá
yếu tố hoạt hoá plasminogen, yếu tố hoạt hoá
kininogen.
kininogen.


- Các enzim tác động vào lipit- photpholitaza, anyl
- Các enzim tác động vào lipit- photpholitaza, anyl
sulfataza.
sulfataza.

- Các enzim tác động vào hydrat cacbon:
- Các enzim tác động vào hydrat cacbon:
glucosidaza, glactosidaza, hyaluronidaza.
glucosidaza, glactosidaza, hyaluronidaza.

- Các enzim tác động axit nucleic: axit
- Các enzim tác động axit nucleic: axit
ribonucleaza, axit dezoxiribonucleaza.
ribonucleaza, axit dezoxiribonucleaza.

- Các enzim tác động lên quá trình hô hấp:
- Các enzim tác động lên quá trình hô hấp:
Myeloperoxidaza, supreoxit dismutaza, catalaza.
Myeloperoxidaza, supreoxit dismutaza, catalaza.

Kết qủa là, sau khi bị vùi trong phagolyzosom, các
Kết qủa là, sau khi bị vùi trong phagolyzosom, các
dị vật có thể bị các enzim lyzosom phân huỷ thành
dị vật có thể bị các enzim lyzosom phân huỷ thành
các sản phẩm hoà tan có trọng l ợng phân tử thấp
các sản phẩm hoà tan có trọng l ợng phân tử thấp
phân tán tự do trong tế bào rồi tiêu đi.
phân tán tự do trong tế bào rồi tiêu đi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×