Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRONNGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.96 KB, 7 trang )

Tiết 15: §. Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON
NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS hiểu: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố hoá học
- Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị
trí của chúng trong BTH. Từ đó, dự đoán tính chất hoá học của các nguyên
tố.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: BTH các nguyên tố hoá học, bảng câm, bảng 5/T.38/sgk
2. Học sinh: Ôn bài BTH các ng.tố hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, tư duy
logic.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 15
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nhóm là gì? Hãy sắp xếp các nguyên tố có Z=8,11,14,17 vào nhóm thích
hợp trong BTH.
2) Xác định vị trí các nguyên tố có Z=16,20 trong BTH. Lớp ngoài cùng của
chúng có bao nhiêu electron? Là nguyên tố KL hay PK?
3. Bài mới :
Vào bài: Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, cấu hình electron ng.tử các
nguyên tố biến đổi ra sao, có tuân theo qui luật nào không? Tiết học hôm
nay sẽ giải đáp cho các em điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI
BẢNG
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử của
các ng.tố
Hoạt động 1:
- Gv chỉ vào bảng 5 và hỏi: nhận xét cấu hình electron lớp


ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
chu kì?
- Hs: trả lời
- Gv bổ sung, hướng dẫn hs lập bảng.
- Gv bổ sung, sửa sai

I. Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình
electron nguyên tử
của các nguyên tố:
- (vẽ bảng)
- Chu kì: biến đổi từ
ns
1
đến ns
2
np
6
 lặp lại
ở chu kì khác một cách
tuần hoàn  sự biến
đổi tuần hoàn tính chất
của các nguyên tố.
Nhó
m
CK
I
A
II
A

IIIA IVA VA VIA VII
A
VIII
A
C/h
e
LN
C
ns
1

ns
2

ns
2
n
p
1

ns
2
n
p
2

ns
2
n
p

3

ns
2
n
p
4

ns
2
n
p
5

ns
2
np
6


HS quan sát bảng và nhận xét
GV bổ sung, kết luận.
II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A
:
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A
Hoạt động 2:
- Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm A?
II. Cấu hình electron

nguyên tử các nguyên
tố nhóm A :
1. Cấu hình electron
lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên
tố nhóm A
- Nhóm A: cấu hình
- Hs: trả lời
- Gv: rút ra kết luận
- Gv: sự liên quan giữa STT nhóm A, số e lớp ngoài
cùng, số e hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố
trong nhóm?
- Hs: trả lời
- Gv: rút ra kết luận
- Gv: nguyên tố s thuộc nhóm nào? Nguyên tố p thuộc
nhóm nào?
- Hs:trả lời
- Gv: bổ sung, kết luận.




2. Một số nhóm A tiêu biểu:
Hoạt động 3: nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm.
electron lớp ngoài cùng
tương tự nhau:
số e LNC=STT
nhóm=số e hoá trị
 các nguyên tố trong
cùng nhóm có tính chất

tương tự nhau.
- Nguyên tố s thuộc
nhóm IA, IIA
Nguyên tố p thuộc
nhóm IIIAVIIIA (trừ
heli)
2. Một số nhóm A
tiêu biểu
a)Nhóm VIIIA là
nhóm khí hiếm
- cấu hình electron
LNC: ns
2
np
6
(trừ He:
1s
2
)bền vững

b)Nhóm IA là nhóm
- Gv: gthiệu nhóm VIIIA.
- Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
- Hs:trả lời
- Gv: bổ sung, kết luận
- Hầu hết khí hiếm không tham gia các phản ứng hoá
học (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở đk bình
thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử
chỉ gồm một nguyên tử .
Hoạt động 4: nhóm IA là nhóm kim loại kiềm.

- Gv: gthiệu nhóm IA.
- Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu
electron?
- Hs:trả lời
- Gv: bổ sung, kết luận
- Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng
thường gặp
Hoạt động 5: nhóm VIIA là nhóm halogen.
kim loại kiềm:
- Cấu hình electron
LNC: ns
1
 khuynh
hướng nhường 1e
hoá trị 1kim loại
điển hình
c)Nhóm VIIA là nhóm
halogen:
- Cấu hình electron
LNC: ns
2
np
5

khuynh hướng nhận
1e hoá trị 1phi
kim điển hình
- Hs: tìm và đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA.
- Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?

Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu
electron?
- Hs:trả lời
- Gv: bổ sung, kết luận
- Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng
thường gặp



4. Củng cố: HS làm bài tập
Bài 1 : Mệnh đề nào sau đây Không đúng?
A Nguyên tử của các ng.tố trong cùng nhóm bao giờ cũng có số e
LNC bằng nhau.
B. STT nhóm bằng số e LNC của nguyên tố trong nhóm đó.
C. Các ng.tố trong cùng nhóm có tchh tương tự nhau
D. Trong 1 nhóm, ng.tử của 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp hơn
kém nhau 1 lớp e.
E. Tchh các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.
Bài 2 : Một ng.tố ở chu kì 4, nhóm IIA của BTH. Hỏi:
A Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở LNC?
B. Ng.tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp electron?
C. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì, thuộc 2
nhóm liên tiếp (trước và sau)

×