Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình Windows: Hướng dẫn tìm hiểu bảng lọc frame trong một segment phần 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 10 trang )

370

Cách thứ 2 là truyền multicast. Truyền multicast đợc thực hiện khi một máy
muốn gửi gói cho một mạng con, hay cho một nhóm nằm trong segment.

Cách thứ 3 là truyền quảng bá. Truyền quảng bá đợc thực hiện khi một máy
muốn gửi cho tất cả các máy khác trong mạng. Ví dụ nh server giử đi một thông
điệp và tất cả các máy khác trong cùng segment đều nhận đợc thông điệp này.
Khi một thiết bị muốn gửi một gói quảng bá lớp 2 thì địa chỉ MAC đích của

frame đó sẽ là FF:FF:FF:FF:FF:FF theo số thập lục phân. Với địa chỉ đích nh
vậy, mọi thiết bị đều phải nhận và xử lý gói quảng bá.

Miền quảng lớp 2 còn đợc xem miền quảng bá MAC. Miền quảng bá MAC
bao gồm tất cả các thiết bị trong LAN có thể nhận đợc frame quảng bá từ một host
trong LAN đó.

Switch là một thiết bị lớp 2. Khi switch nhận đợc gói quảng bá thì nó sẽ gửi
ra tất cả các port của nó trừ port nhận gói vào. Mỗi thiết bị nhận đợc gói quảng bá
371

đều phải xử lý thông tin nằm trong đó. Điều này làm giảm hiệu quả hoạt động của

mạng vì tố
n băng thông cho mục đích quảng bá.

Khi hai switch kết nối với nhau, kích thớc miền quảng bá đợc tăng lên. Ví
dụ nh hình 4.3.9.b-c, gói quảng bá đợc gửi ra tất cả các port của Switch. 1 Switch
1 kết nối với Switch 2. Do đó gói quảng bá cũng đợc truyền cho tất cả các thiết bị
kết nối vào Switch 2.


Hậu quả là lợng băng thông khả dụng giảm xuống vì tất cả các thiết bị
trong cùng một miền quảng bá đều phải nhận và xử lý gói quảng bá.

414

Hình 6.1.4.a. K
ết nối máy tính vào cổng console của switch
Hình 6.1.4.b

415

Sau
đ
ó
bạn chạy HyperTerminal trên máy tính. Trước tiên, bạn phải
đ

t
tên cho
kết nối
đ


bắt
đ

u
cấu hình phiên giao tiếp HyperTerminal với switch. Sau
đ
ó


bạn gặp hộp thoại như hình 6.1.4.b, chọn cổng COM mà bạn kết nối máy tính
vào switch rồi nhấn nút OK. Bạn gặp một hộp thoại tiếp theo như hình 6.1.4.c,
chọn các thông số như trên hình rồi

n
nút OK.
416

Hình 6.1.4.c. Cài
đ

t
thông số cho HyperTerminal
Cắm
đ
i

n
cho switch. Các thông tin về quá trình khởi
đ

ng
switch sẽ hiện ra
trên màn hình HyperTerminal. Những thông tin này bao gồm thông tin về
switch, chi tiết về trạng thái POST và dữ liệu về phần cứng của switch.
417

Sau khi switch hoàn tất quá trình POST và khởi
đ


ng
xong, dấu nhắc của phần
đ

i
thoại cấu hình hệ thông sẽ xuất hiện. Bạn có thể cấu hình switch bằng tay
hoặc với sự trợ giúp của phần
đ

i
thoại cấu hình. Phần
đ

i
thoại cấu hình trên
switch
đ
ơ
n
giản hơn trên router.
418

Hình 6.1.4.d. Thông tin hi
ển thị của quá trình khởi
đ

ng
switch .
6.1.5. Chức năng trợ giúp của giao tiếp CLI trên switch

Giao tiếp dòng lệnh (CLI-Command-Line Interface) của Cisco switch rất giống
với giao tiếp dòng lệnh của Cisco router.
Lệnh help có thể
đ
ư

c
gọi một cách ngắn gọn bằng dấu chấm hỏi (?). Khi bạn
nhập dấu chấm hỏi tại dấu nhắc của hệ thống, switch sẽ hiển thị danh sách các
lệnh mà bạn có thể sử dụng trong chế
đ


dòng lệnh hiện tại bạn
đ
ang

.

Hình 6.1.5. L
ệnh help trong chế
đ


EXEC người dùng.
Lệnh help có thể
đ
ư

c

sử dụng một cách linh hoạt.
Đ


tìm danh sách các lệnh
bắt
đ

u
với các ký tự mà bạn cần, bạn nhập các ký tự
đ
ó
rồi liền tiêp sau
đ
ó

dấu chấm hỏi (?), không chừa khoảng trắng giữa các ký tự với dấu chấm hỏi.
Khi
đ
ó
bạn sẽ có kết quả hiển thị là danh sách các câu lệnh bắt
đ

u
bằng các ký
tự mà bạn vừa mới nhập vào.

419

Đ



hiện thị các từ khóa hoặc các tham số của một lệnh nào
đ
ó,
bạn nhập câu
lệnh
đ
ó,
cách một khoảng trắng rồi
đ
i

n
dấu chấm hỏi (?). switch sẽ hiện thị
các từ khóa hoặc tham số
đ
ư

c
sử dụng tại vị trí của dấu chấm hỏi trong câu
lệnh
đ
ó.

6.1.6. Các chế độ dòng lệnh của switch
Switch có một chế
đ



dòng lệnh. Chế
đ


mặc
đ

nh
là chế
đ


EXEC người dùng.
Chế
đ


này có dấu nhắc
đ

i
diện lớn hơn (>). Các lệnh trong chế
đ


EXEC
người dùng rất giới hạn trong việc thay
đ

i

cài
đ

t
đ

u
cuối, kiểm tra cơ bản và
hiện thị thông tin hệ thống.
Lệnh enable
đ
ư

c
sử dụng
đ


di chuyển từ chế
đ


EXEC người dùng sang chế
đ


EXEC
đ

c

quyền. Chế
đ


EXEC
đ

c
quyền có dấu nhắc là dấu thăng (#).
Các lệnh sử dụng
đ
ư

c
trong chế
đ


này cũng bao gồm tất cả các lệnh của chế
đ


EXEC người dùng và còn có thêm lệnh configure. Lệnh configure cho phép
bạn truy cập vào các chế
đ


cấu hình sâu hơn. Bắt
đ


u
từ chế
đ


EXEC
đ

c

quyền là b

n
có thể cấu hình switch , do
đ
ó
chế
đ


này cần
đ
ư

c
bảo vệ bằng
mật mã
đ



cấm việc sử dụng ngoài ý muốn. Nếu người quản trị mạng
đ

t
mật
mã thì bạn sẽ
đ
ư

c
yêu cầu nhập mật mã trước khi vào
đ
ư

c
chế
đ


EXEC
đ

c

quyền. Khi bạn nhập mật mã, mật mã se không hiển thị trên màn hình.
Lệnh
Show version
Giải thích
Xem các thông tin về phần cứng và phần
mềm.

Đ
ư

c
sử dụng
đ


xác
đ

nh
chính xác
switch
đ
ang
sử dụng module nào, phần
mềm nào.
Hiển thị tập tin cấu hình
đ
ang
chạy của
switch
Hiển thị trạng thái hoạt
đ

ng
của mỗi port,
số lượng gói vào/ra và bị lỗi trên port
đ

ó.

Hiển thị chế
đ


hoạt
đ

ng
của port
Show running-config
Show interfaces
Show interface status
372

Router là thiết bị lớp 3. Router không chuyển tiếp các gói quảng bá. Do đó

Router đợc sử dụng để chia mạng thành nhiều miền đụng độ và nhiều miền quảng

bá.

4.3.10. Thông tin liên lạc giữa Switch và máy trạm

Khi một máy trạm đợc kết nối vào một LAN, nó không cần quan tâm đến
các thiết bị khác cùng kết nối vào LAN đó. Máy trạm chỉ đơn giản là sử dụng NIC

để truyền dữ liệu xuống môi trờng truyền.
Máy trạm có thể đợc kết nối trực tiếp với một máy trạm khác bằng cáp chéo
hoặc là kết nối vào một thiết bị mạng nh hub, switch hoặc router bằng cáp thẳng.

Switch là thiết bị lớp 2 thông minh, có thể học địa chỉ MAC của các thiết bị

kết nối vào port của nó. Chỉ đến khi thiết bị bắt đầu truyền dữ liệu đến switch thì nó

mới học đợc địa chỉ MAC của thiết bị vào bảng chuyển mạch. Còn trớc đó nếu
thiết bị cha hề gửi dữ liệu gì đến switch thì switch cha nhận biết gì về thiết bị
này.

373

Tổng kết

Sau khi kết thúc chơng này, bạn cần nắm đợc các ý quan trọng sau:
* Lịch sử và chức năng của Ethernet chia sẻ, bán song công.

* Đụng độ trong mạng Ethernet

* Microsegment.

* CSMA/CD

* Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động mạng

* Chức năng của repeater

* Thời gian truyền

* Chức năng cơ bản của Fast Ethernet

* Phân đoạn mạng bằ

ng router, switch, và bridge

* Hoạt động cơ bản của switch

* Thời gian trễ của Ethernet switch

* Sự khác nhau giữa chuyển mạch lớp 2 và lớp 3

* Chuyển mạch đối xứng và bất đối xứng

* Bộ đệm

* Chuyển mạch kiểu store and forward và kiểu cut through.

* Sự khác nhau giữa hub, bridge và switch

* Chức năng chính của switch

* Các chế độ chuyển mạch chính của switch

×