Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 12 : LIỆU PHÁP TÂM LÝ
- Liệu pháp tâm lý : tác động lên phần ý thức – phần vô thức- chữa bệnh tâm lý
- phần ý thức : giáo dục, tƣ tƣởng, động viên
- phần vô thức : nếp sống, suy nghĩ, thói quen
- vai trò chủ yếu : thái độ ứng xử, sự chăm sóc, nhân cách thầy thuốc
- vai trò của liệu pháp tâm lý :
+ loại trừ kích thích xấu, tăng cƣờng kích thích tốt
+ loại trừ lo lắng bệnh tật, thiếu an tâm, tin tƣởng, bồi dƣỡng nhân cách => giúp phát huy tối đa
điều trị
+ phát huy tối đa lời nói chữa bệnh bằng tiếp xúc, ám thị => làm mất nhanh chóng các rối loạn chức
năng
+ tất cả mọi ngƣời trong ngành y đều phải thực hiện
- liệu pháp gián tiếp : tác động từ môi trƣờng tự nhiên và xã hội thay đổi trạng thái tâm lý
- các liệu pháp tâm lý gián tiếp nhƣ
+ khách sạn hóa bệnh viện
+ màu sắc => sinh ánh sáng, yên tĩnh, phấn chấn, êm dịu, rung động, tốt lành, thảm họa ;
dùng màu tƣơi sáng
+ âm thanh : yên tĩnh có mức độ vừa
+ âm nhạc
+ nghệ thuật : dựa vào sở thích và trạng thái bệnh nhân
+ thời tiết, không khí
+ môi trƣờng xã hội : tái thích nghi cuộc sống bình thƣờng, khắc phục khó khăn trong sinh
hoạt, khả năng lao động
cộng đồng trị liệu gồm : nhân viên y tế + ngƣời bệnh + gia đình và ngƣời xung quanh
- liệu pháp trực tiếp : dùng các biện pháp trực tiếp tác động vào tâm lý tác động vào hệ thần
kinh ngƣời bệnh
- các liệu pháp tâm lý trực tiếp gồm có
a) tâm lý cá nhân : giải thích + ám thị + thôi miên ( lời nói + thuốc ngủ ) + tự ám thị
tự ám thị : lẩm nhẩm tiến triển bệnh
phƣơng pháp SHULTZ : duỗi cơ – điều chỉnh chức năng vận động và rối loạn chức
năng
giúp điều trị suy nhƣợc thần kinh, Hysteria, loét dạ dày phế quản, rối loạn cơ năng
b) trị liệu nhóm : tập họp nhóm ngƣời > trị liệu
tâm kịch : biểu lộ tâm tƣ tình cảm bị chôn vùi, dồn nén
gia đình trị liệu => phổ biến, pứ từng cá nhân và lối sống cả gia đình
c) thuật phân tâm : kỹ thuật + nghệ thuật
d) tâm dƣợc : tiến hành pp tâm lý liệu pháp dễ dàng hơn
e) thể chất : thể dục, massage, yoga => giải tỏa tâm lý
f) trò chơi, hành vi
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 11 : CHỨNG BỆNH Y SINH
- Là những bệnh do thầy thuốc gây ra
- có 2 nhóm :
+ cơ thể : rối loạn do tác dụng không mong muốn của thầy thuốc
+ tâm lý : tác động tâm lý có hại của thầy thuốc gây ra
- Triệu chứng thƣờng gặp :
+ cơ thể : tiêu hóa, vận động, tim mạch
+ rối loạn tâm căn : lo âu , trầm cảm nhẹ
+ tâm thần : hoang tƣởng, hoài nghi
- Mối liên quan giữa tâm thần và cơ thể :
+ tác động của cơ thể lên tâm thần : bắt chuồn chuồn, múa,la hét, nói nhảm!
+ tác động của tâm thần lên cơ thể : khi suy nghĩ, khi lo lắng mặt tím tái
- Nhân tố thúc đẩy tiến triển :
+ Tác động tâm lý có hại do thầy thuốc gây ra
+ Vai trò nhân cách ngƣời bệnh
+ Yếu có thuận lợi khác
- Cơ chế sinh bệnh :
+ thuyết não – nội tạng
+ thuyết Stress
+ cơ chế ám thị +tự ám thị
+ lời nói , trí tƣởng tƣợng
phản ứng có 3 giai đoạn ( báo động, kháng cự, suy kiệt ) -> bệnh xuất hiện ở gđ suy kiệt >.<
- Tác hại :
+ Gây biến chứng
+ Gây khó khăn trong khám điều trị
+ Tâm lý tiêu cực
- Điều trị theo nguyên tắc : loại trừ - nhân cách – đúng – tác động có hại !
- Dùng liệu pháp tâm lý để :loại trừ bệnh, tâm lý , rèn luyện nhân cách
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 1 : NHẬP MÔN TÂM LÝ VÀ SỨC KHỎE
Học theo từ khóa cho dễ nhớ :
- Alkmeon : hiện tƣợng tâm lý não
- Hyppocrate : yếu tố dịch thể
- Mercurial : trầm cảm
- Platon : vai trò yếu tố di truyền, nội sinh, ngoại sinh
- Van Gehmont : sang chấn tâm lý
- Lusitanua : thuyết phục – 1 pp điều trị
- Giakhiax – bệnh tâm thần trong giám định và hình luật
- Pinel – giải phóng bệnh nhân tâm thần khỏi xiềng xích
- Thế kỉ 19, xung đột duy tâm và duy vật
- Freud : học thuyết phân tâm học – phƣơng pháp phân tích tâm lý – chia nhân cách 3 lớp
- I.M.Xetrenov đặt tiền đề học thuyết phản xạ trong tâm lý
- Pavlov phát triển dựa trên I.M Xetrenov
- Pham vi nghiên cứu đại cƣơng : vệ sinh tâm thần
- Phạm vi nghiên cứu chuyên biệt : các khoa
- Tâm lý y học => bênh tâm thần học đại cƣơng
- Phần cơ sở : tâm lý học đại cƣơng
- Phần chủ yếu : tâm lý học ngƣời bệnh
- Nhiệm vụ của tâm lý học :
+ Nhiệm vụ của ngƣời bệnh : biểu hiện - ảnh hƣởng – khác nhau – tác động- vai trò phát sinh, điều
trị, phòng bệnh
+ Nhiệm vụ của các bộ y tế : phẩm chất nhân cách - đạo đức - hoạt động giao tiếp
+ Nhiệm vụ chung : trong giám định lao động, pháp y, quân sự ( ngƣời bệnh và cán bộ y tế đều có )
- Phƣơng pháp nghiên cứu :
a) Tƣơng quan : gợi mở
b) nghiên cứu sản phảm hoạt động : kỹ năng, kỹ xảo, cách thức làm việc
c) test tâm lý : hữu dụng hiệu quả nhất vì ==> tiến hành trên nhiều ngƣời, ít thời gian, kết quả
nhanh
gồm văn bản test-hƣớng dẫn đánh giá-quy trình-bảng chuẩn hóa
d) Nghiên cứu từng trƣờng hợp – tiểu sử
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 3 : HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
- Hoạt động nhận thức – phản ánh bản thân sự vật hiện tƣợng trong thế giới khác quan
- Nhận thức : cảm tính ( cảm giác, tri giác ) và lý tính ( tƣ duy , tƣởng tƣợng )
- CẢM GIÁC : quá trình tâm lý – phản ánh thuộc tính riêng rẻ, bề ngoài – tác động trực tiếp
- Có 2 loại cảm giác : bên ngoài ( 5 giác quan ), bên trong ( cơ thể - vận động – thăng bằng )
- Các quy luật của cảm giác :
+ Ngƣỡng cảm giác : kích thích giác quan -> đạt tới ngƣỡng nhất định-> cảm giác; có ngƣỡng trên
– tối đa , ngƣỡng dƣới – tối thiểu
+ Sự thích ứng cảm giác : thay đổi độ nhạy cảm phù hợp kích thích => độ kích thích tỉ lệ
nghịch kích thích
+ Tác động qua lại lẫn nhau : kích thích yếu 1 cơ quan này -> thay đổi độ nhạy cảm 1 cơ quan
khác.
- TRI GIÁC : quá trình tâm lý- phản ánh trọn vẹn- hình tƣợng-tác động trực tiếp
- Theo đối tƣợng :
+ Tri giác không gian : tồn tại khách quan
+Tri giác thời gian : tốc độ, lâu dài
+ Tri giác sự chuyển động : biến đổi vị trí
- Các quy luật tri giác :
+ lựa chọn : chọn tất cả/1/1 vài
+ ý nghĩa : chỉ ra thông dụng ý nghĩa của sự vật hiện tƣợng
+ ổn định : phản ánh không thay đổi khi điều kiện thay đổi
+ tổng giác : phụ thuộc đời sống tâm lý – nhân cách
- TƢ DUY : quá trình tâm lý – phản ánh bên trong có tính quy luật – theo hiện thực khách
quan trƣớc đó ta biết
- Đặc điểm :
+ có vấn đề
+ gián tiếp : có thể phản ánh khi không còn trực tiếp tác động
+ trừu tƣợng, khái quát : có thể xuất ra không bản chất – giữ lại bản chất
+ liên quan chặt chẽ tới ngôn ngữ
- TƢỞNG TƢỢNG : quá trình tâm lý - cái chƣa từng có- xây dựng hình ảnh mới trên biểu
tƣợng đã có.
cho phép quyết định và lối thoát cho hoàn cảnh có vấn đề
- Có 2 loại :
+ tính tích cực : tái tạo + sáng tạo ; tiêu cực – không thực hiện đƣợc – mơ mộng
+ tham gia của ý thức : CHỦ ĐỊNH VÀ KHÔNG CHỦ ĐỊNH
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 4 : ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM
- Tình cảm, cảm xúc – thái độ con ngƣời – liên quan đến nhu cầu – hình thức rung cảm
- Giống nhau : thái độ liên quan nhu cầu – não bộ - quan hệ con ngƣời vs hiện thực
- Khác nhau :
+ Xúc cảm : quá trình tâm lý – nhất thời – hiện thực – xuất hiện trƣớc – chức năng sinh vật – có
ngƣời và động vật
+ Tình cảm : thuộc tâm lý - ổn định – tiềm tàng – xuất hiện sau – chức năng xã hội – có ở ngƣời
- Liên quan :
+ tình cảm hình thành dựa trên xúc cảm
+tình cảm biểu hiện ra ngoài qua xúc cảm
+ tình cảm chi phối ảnh hƣởng đến xúc cảm
+ xúc cảm là sự biểu hiện của tình cảm
- Các mức độ đời sống tình cảm :
+Màu sắc xúc cảm :
cảm xúc kèm cảm giác
thái độ chủ quan
cảm xúc thoáng qua
phản ánh cụ thể thuộc tính riêng lẻ
mức độ thấp nhất
+ Xúc cảm :
thời gian ngắn
cƣờng độ tƣơng đối mạnh
nhận biết rõ hơn màu sắc xúc cảm
xuất hiện khi tri giác
+ Xúc động : mạnh hay rất mạnh – ngắn - ảnh hƣởng hƣởng mạnh
+ Tâm trạng : vừa phải yếu – khá dài – không ý thức đƣợc
+ Tình cảm : thái độ ổn định con ngƣời vs hiện thực – thuộc tính tâm lý
- tình cảm cấp thấp – nhu cầu sinh lý
- tình cảm cấp cao – nhu cầu tinh thần gồm ( đạo đức, trí tuệ, hoạt động, tính thế giới quan )
- CÁC QUY LUẬT TÌNH CẢM :
+ lây lan : truyền từ ngƣời này sang ngƣời khác
+ thích ứng : lặp lại nhiều lần thì suy yếu
+ tƣơng phản : tình cảm này tăng độ mạnh tình cảm khác
+ pha trộn : gồm kết hợp nhìu loại
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 10 : CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ
- Khái niệm : mô tả - xác lập bản chất đặc trƣng tâm lý – nhân cách hiện đại => dự đoán tƣơng lai –
kiến nghị - phát triển hài hòa
- Nét đặc trƣng : khách thể nghiên cứu – cá nhân, nhân cách riêng lẻ + vai trò to lớn.
- Sử dụng nhiều trong : tuyển chọn nghề - đánh giá tâm lý nhân cách – chẩn đoán lâm sàng
- Các cấp độ chẩn đoán lâm sàng : triệu chứng ( thấp ) – nguyên nhân ( cao hơn ) – kiểu hình ( cao
nhất )
- Nguyên tắc : quyết định luận – thống nhất tâm lý , ý thức, nhân cách vs hoạt động – phát triển –
tâm lý kết hợp sinh lý
- Các phƣơng pháp chẩn đoán :
+ Nhóm 1: xác định sự hiện diện ( khuyết thiếu ) 1 khía cạnh của quá trình tâm lý ( trí nhớ ngắn
hạn, độ bền trí dài hạn, di chuyển chú ý )
+ Nhóm 2 : khảo sát tích hợp
+ Nhóm 3 : tổng thể nhân cách
- Phƣơng pháp thực nghiệm : tạo ra các tình huống
- Nguyên tắc thực nghiệm : mô hình hóa – phân tích định tính – khách quan
- Hạn chế của thực nghiệm : khó khăn trên nhiều ngƣời bệnh – khó xử lý bằng thống kê – nhiều yếu
tố ảnh hƣởng – dữ liệu bị thiếu sót
- Phƣơng pháo trắc nghiệm : sử dụng rộng rãi nhất – chuẩn hóa kỹ thuật
- Cơ sở việc sử dụng trắc nghiệm tâm lý : quy chuẩn – hiệu lực – tin cậy
- Nét đặc trƣng : không đòi hỏi nhiều – kết quả thuận lợi – dễ dàng đánh giá – sử dụng cá nhân hoặc
số đông
- Hệ số hiệu lực cả trắc nghiệm không thể cao hơn căn bậc 2 hệ số tin cậy
- Phƣơng pháp chẩn đoán trí tuệ :
- Thomas Amstrong mô tả 7 loại hình trí thông minh của con ngƣời
- Bài thi đại học – kiểm tra năng lực logic toán và ngôn ngữ học sinh – trí thông minh nền tảng
- Có 2 loại hình trí thông minh : thiên nhiên – tâm linh
- Chỉ số trí tuệ : IQ = MA : CA x 100 theo Binet
- Theo Wechsler : IQ tính bằng các đơn vị của độ lệch chuẩn ( dành cho 16 tuổi trở lên gồm 6 tiểu
nghiệm dùng lời vercalscale, 5 tiểu nghiệm thực thi performance scale )
- Trí tuệ : năng lực toàn thể - thể hiện toàn bộ nhân cách
- Các trắc nghiệm trí tuệ thƣờng dùng :
+ Tiểu nghiệm dùng lời :
kiến thức chung : 29 câu – đánh giá việc ghi nhớ - sức bền trí nhớ ( 29đ )
mức độ thông hiểu chung : 14 câu – năng lực hiểu và phán đoán- trí tuệ, tình cảm ( 28đ)
số học : 14 bài tập , 4 bài khó – năng lực tập trung chú ý – mức độ dễ dàng trong thao tác
tính toán số liệu ( 18đ )
so sánh : 13 cặp – khái niệm- tƣởng tƣợng – so sánh – sắp xếp
nhớ dãy số : 2 phần – 7 dãy/ phần – trí nhớ thao tác – sự chú ý
từ vựng : 40 từ - giả thích – đánh giá vốn từ vựng ( 80đ)
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
+ Tiểu nghiệm thực thi :
mã hóa chữ số
tìm chi tiết thiếu
khối Kohs
sắp xếp trật tự bức tranh
ghép hình
- Trắc nghiệm Raven : 60 bài tập – 5 nhóm A B C D E – mức độ khó tăng dần – thời gian vô hạn
- Cơ sở lý luận : thế tri giác hình thể - thuyết tân phát sinh
- Các quá trình tâm lý của Raven : sự chú ý – tri giác – tƣ duy ( logic , vạch ra mối quan hệ )
- Trắc nghiệm nhân cách MMPI
+ 550 câu hỏi
+ 3 câu trả lời : đồng ý – không đông ý – không rõ
+ 16-55 , IQ > 80
+ những câu khẳng định, đánh giá về sức khỏe thể chất, quan hệ XH và khía cạnh khác của nhân
cách.
+ Kết quả : 10 thang lâm sàng – 3 thang phụ
- Trắc nghiệm TAT :
+ 29 tấm bìa
+ bệnh nhân xem 20 tấm hình chia 2 buổi
+ làm sáng tỏ 3 yếu tố cơ bản :
cái gì dẫn đến tình huống mô tả
cái gì đang diễn ra
kết thúc nhƣ thế nào
+ kỹ thuật phức tạp
- Trắc nghiệm Rorschach :
+ là cụ tổ của các trắc nghiệm khác
+ 10 bức tranh nhƣ vết mực loang đều sang 2 bên 1 trục đối xứng
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 6 : STRESS VÀ ỨNG PHÓ VỚI STRESS
- Sử dụng thuật ngữ STRESS ban đầu trong vật lý học
- Walter Cannon sự dụng thuật ngữ stress trong sinh lý học
- Hans Selye : ngƣời đầu tiên đƣa ra khái niệm stress hiện đại – hội chứng thích ứng chung
- Nguyên nhân gồm 3 giai đoạn :
+ đầu – khó khăn
+ hai : thích nghi khó
+ ba : không thể chịu đựng
- Khái niệm : stress – tƣơng quan giữa tác nhân kích thích + phản ứng cơ thể theo Hans Selye
- Stress gồm 3 giai đoạn :
+ báo động :
tăng tập trung, ghi nhớ tƣ duy
tăng huyết áp, nhịp tim, trƣơng lực cơ
nhanh, kéo dài
nếu mạnh, phức tạp > chết
tồn tại > chuyển sang giai đoạn thích nghi
+ thích nghi :
sức đề kháng tăng
cân bằng nội môi = môi trƣờng
đáp ứng bằng 2 giai đoạn : báo động và chống đỡ ( tốt : phục hồi chức năng tâm lý ; mất dần
sức chịu đựng tinh thần và thể chất không phục hồi , chuyển sang giai đoạn kiệt quệ)
+ kiệt quệ :
biến đổi tâm sinh lý
- Selye chia stress thành :
+ Eustress : ( + ) sáng tạo, phát huy
+ Distress : ( - ) gây bệnh
- Nguyên nhân gây stress : bên ngoài và bên trong
- Bên ngoài :
+ môi trƣờng xung quanh : ồn – ánh sáng – nhiệt độ
+ xã hội, nơi làm việc : trộm cƣớp - gây hấn – nội quy
+ sự kiện lớn trong đời : lên chức – sinh con – hôn nhân – tang lễ
+ rắc rối hằng ngày : kẹt xe – lạc mất đồ - mƣa gió
- Bên trong :
+ cá tính : thiếu tự tin – tự ti – cứng nhắc – thiếu kiên nhẫn
+ lối sống : rƣợu chè – thiếu ngủ - quá tải
- Triệu chứng của stress :
+ thể chất : rối loạn giấc ngủ
+ tinh thần : mất phƣơng hƣớng
+ hành vi : thay đổi cảm giác ngon miệng, thao thức
+ cảm xúc : trầm cảm
+ bệnh liên quan : tùm lum hết
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
- Các quá trình từ STRESS => BỆNH LÝ :
TĂNG
GIẢM
Corticosteroid, catecholamin
Lympho B tăng globulin miễn dịch => co cơ phế
quản
Corticoid, adrenalin, catecholamin => co mạch ,
giữ Na+
Endorphin => chống đau mạnh
Lipit tỉ trọng cao => gây xơ vữa ĐM
Zn => phì đại tiền liệt tuyến
Ca => thấp khớp, xƣơng xốp
Somatostatin => tăng đƣờng huyết
10% lƣợng vitamin C
- Stress : 18 – 30 tuổi, nữ nhiều hơn nam, 70% trình độ cao, 50% công nhân viên
- Có 2 loại nhân cách :
+ A : khẩn cấp về thời gian – cần hiệu quả cao trong time ngắn – đo lƣờng thành công với cái kiếm
đƣợc – không hài lòng bản thân
+ B : không áp lực thời gian , thành tích – thích thƣ giãn, vui chơi
A dễ bệnh tim, lên cơn đau tim, dễ chết hơn B
- Đƣơng đầu với Stress : đáp ứng – thích nghi với hoàn cảnh gây stress
- Các yếu tố ảnh hƣởng đƣơng đầu stress : kinh nghiệm, vốn sống – khả năng, trí thông minh –
nghị lực – phƣơng thức, tính chất stress
- Các phƣơng thức đƣờng đầu :
+ giải quyết – tự chủ - an ủi – kiềm chế - bù trừ
+ la hét, đỗ lỗi, bị bệnh tăm căn, loạn tâm thần
- STRESS ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN :
+ Thầy thuốc tiếp xúc, nhạy cảm với stress bệnh nhân
+ Giải thích thắc mắc
+ Tâm sự
+ Kêu bệnh nhân hợp tác với điều dƣỡng
+ tập luyện
- Kỹ thuật xử lý stress : thay đổi suy nghĩ – hành vi – lối sống
+ thay đổi hành vi : tự tin – quản lý time tốt – chia sẻ - hài hƣớc
tự tin : đánh giá bản thân & ngƣời khác dễ hơn
hài hƣớc : giảm stress tốt, thƣ giãn cơ bắp, yêu đời
+ thay đổi suy nghĩ : ko chán nản, tuyệt vọng, cố gắng lạc quan, tha thứ, học từ stress cũ
- Nhân cách dễ bị tổn thƣơng khi gặp Stress : nhân cách không ổn định về cảm xúc – phân ly, quá
mức – suy nhƣợc tâm thần – lo âu, tránh né – lệ thuộc, bất lực.
- Nguyên nhân gây Stress :
+ Chính : mâu thuẫn gia đình – cá nhân ; mâu thuẫn cơ quan – cá nhân ; quyền lợi cá nhân,xung đột
nhân cách với môi trƣờng
+ Phụ : nhân cách yếu ; lao động trí óc ; cuộc sống căng thẳng, thiếu ngủ
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 8 : TÂM LÝ NGƢỜI BỆNH
- Khi bệnh, tâm lý thay đổi theo 2 bình diện :
+ quan hệ giữa tâm lý và bệnh tật ( bên trong )
+ quan hệ giữa ngƣời bệnh và môi trƣờng ( bên ngoài )
- Tâm lý học ngƣời bệnh : nghiên cứu tâm lý ngƣời bệnh với môi trƣờng
- Tâm lý học bệnh sinh : nghiên cứu hệ thống mối quan hệ ngƣời bệnh và bệnh tật
- TÂM LÝ NGƢỜI BỆNH VÀ BỆNH THỰC THỂ :
+ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH – NHỒI MÁU CƠ TIM : hội chứng sảng khoái tâm lý
+ BỆNH CAO HUYẾT ÁP : trạng thái u ám, dễ kích thích, mặc cảm
+ BỆNH XƠ VỮA MẠCH NÃO : dễ xúc động, khó kìm chế hành động
+ BỆNH GAN – MẬT : nóng nảy, khó tính
+ BỆNH DẠ DÀY – TÁ TRÀNG : thờ ơ, lạnh nhạt, vô cảm
+ BỆNH TIẾT NIỆU : ban đầu e thẹn, ngại tiếp xúc, chỗ đông ngƣời
+ BỆNH SẢN, PHỤ KHOA : tâm lý kín dáo, ngƣợng ngùng
+ BỆNH UNG THƢ : ko biết kết quả, tò mò tìm hiểu
+ BỆNH DA LIỄU : tâm lý ngƣợng ngùng , tò mò
+ BỆNH CƢỜNG GIÁP : khí sắc không ổn – hƣng phấn – trí tuệ ko rối loạn
+ BỆNH NHƢỢC GIÁP : trí nhớ & trí tuệ kém
+ BỆNH THIỂU NĂNG TUYẾN SINH DỤC : biểu hiện nhi tính, ngây thơ
+ BỆNH TIỂU ĐƢỜNG : 50% biên đổi tâm lý
+ NGƢỜI NHẬN THẬN : giảm trí tuệ, tập trung chú ý, sau ghép phấn chấn, sảng khoái, lệ thuộc
thuốc ức chế miễn dịch
+ NGƢỜI CHO THẬN : căng thẳng, lo lắng
- kết quả màu :
hồng : không khí từng bừng kích thích sản xuất hồng cầu
đỏ : sức khỏe, niềm vui
vàng : tƣ duy mạch lạc, kích thích tiêu hóa
nâu : gây ức chế, buồn rầu
đen : bí ẩn độc ác buồn đau
da cam : chững chạc
xanh : giảm huyết áp, căng thẳng TK
- Các biểu hiện tâm lý thƣờng gặp :
Sợ hãi : sản phẩm tâm lý đầu tiên
lo âu : cảm thấy nguy cơ khó tránh khỏi
xao xuyến : lo âu nặng hơn, hồi họp, ngợp thở, mệt khó chịu toàn thân
trầm cảm : buồn chán - ảm đạm mơ hồ
bực tức : cau có, khó tính
vị kỷ : quan tâm quá mức vào bệnh tình của mình
thoái hồi : quay lại thời sơ sinh
- Các kiểu tính cách thƣờng gặp :
+ hysteria
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
+ nghi ngờ lo sợ
+ suy nhƣợc
- Các kiểu phản ứng nhân cách lên bệnh tật : phủ nhận – quan tâm quá mức
- Kiểu nhân cách PAVLOV :
+ trí tuệ : hệ thống II mạnh , ít chịu bệnh tật
+ nghệ sĩ : hệ thống I mạnh , dễ tổn thƣơng tâm lý khi bệnh
- Kiểu nhân cách JUNG : hƣớng nội – hƣớng ngoại
- Kiểu nhân cách Kretschmer :
+ phân liệt : kín đáo, lạnh nhạt, tƣu duy tự kỷ
+ hƣng trầm cảm chu kỳ : cởi mở, sôi nổi
+ động kinh : bảo thủ, kiên định
- Trong lâm sàng, thƣờng gặp 3 loại trạng thái tâm lý sau :
+ biến đổi tâm lý : nhẹ - gặp ở tất cả
+ loạn TK chức năng : sự gián đoạn + rối loạn TK
+ loạn tâm thần : không còn khả năng, rối loạn hành vi
- Xúc cảm của ngƣời bệnh :
+ phù hợp về dấu và cƣờng độ : cảm xúc (-), cƣờng độ trung bình
+ không phù hợp về dấu và cƣờng độ : vui tƣơi, không đánh giá đúng mức độ
+ phù hợp đấu – không phù hợp cƣờng độ : cảm xúc(-), buồn rầu sợ hãi, hoảng hốt quá mức
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 1 : ĐẠO ĐỨC HỌC VÀ Y ĐỨC
- Đạo đức gồm : theo chủ nghĩa duy vật lịch sử ==> xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài ngƣời,
một trong những hình thái sớm nhất của xã hội. => gồm thiện ác, trung thực giả dối, khen
chê, phù hợp quan niệm đó => điều chỉnh hành vi với XH, Đảng, giai cấp => dựa theo chế
độ kinh tế, chính trị
+ Đạo : đạo lý làm ngƣời , nói lên yêu cầu xã hội theo nguyên tắc : tự nguyện, tự giác, tự do
+ Đạo : những điều thiện
+ Đức : sự làm điều thiện
+ Đức : đức hạnh
- Yêu cầu xã hội : 3 tầng :
+ một : nguyên tắc đạo đức
+ hai : chuẩn mực đạo đức
+ ba : quy định hành vi đạo đức
- Đạo đức quan tâm tới :
+ là một hình thái ý thức xã hội
+ bao gồm quan điểm, nguyên tắc, chuẩn mực – điều chỉnh, đánh giá cách ứng xử of con ngƣời –
quan hệ ngƣời ngƣời, xã hội – đảm bảo lợi ích cá nhân cộng đồng
+ phƣơng thức điều chỉnh hành vi, điều tiết hoạt động
+ hệ thống giá trị, ý thức xã hội mang tính chuẩn mực
- Tính tất yếu của ĐẠO ĐỨC :
+ phạm trù xã hội
+ tính đúng – sai mối quan hệ xã hội : ngƣời – ngƣời , ngƣời – xã hội, cá thể - nhóm , cộng đồng, xã
hội
từ các mối quan hệ trên đƣa ra các chuẩn mực đạo đức => phù thuộc sự phát triển của xã
hội, phong tục tập quán, truyền thống từng dân tộc.
+ khi tuân thủ chuẩn mực đạo đức : chi phối cách ứng xử, giao tiếp, hành vi bản thân ==> nếu con
ngƣời tồn tại chuẩn mực đạo đức -> ngƣời có đạo đức ; ngƣợc lại thì là ngƣời không có đạo đức
+ chuẩn mực đạo đức có quy định thành văn bản chung, đƣa vào văn bản pháp quy -> luật : đôi khi
lại chỉ quy định bằng lời nói
- Cấu trúc của đạo đức :
+ Ý thức đạo đức ( hệ thống các quy tắc, chuẩn mực hành vi phù hợp – bao trùm cảm xúc , tình
cảm đạo đức ) và thực tiễn đạo đức ( hoạt động thực tiễn – quá trình cụ thể hóa ý thức đạo đức
trong đời sống )
+ Quan hệ đạo đức: tồn tại khách quan, luôn biến đổi ==> cơ sở hình thành nên ý thức đạo đức
- Đạo đức xã hội : phản ánh tồn tại xã hội của cộng đồng xác định – phƣơng thức điều chỉnh hành vi
- Đạo đức cá nhân : phản ánh và khẳng định và tồn tại xã hội của cá nhân ==> thể hiện riêng rẽ tồn
tại xã hội.
quan hệ cái chung – cái riêng ; lý tƣởng – hiện thực => thể hiện trí tuệ, tri thức, tình cảm, năng
lực của cá nhân
- Chức năng đạo đức : giáo dục – điều chỉnh hành vi – nhận thức
- nhận thức đạo đức là quá trình hƣớng nội – ngoại ; 2 trình độ : thông thƣờng – lý luận
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
- Đạo đức học : khoa học nghiên cứu đời sống đạo đức, tri thức về khoa học đạo đức của con ngƣời
- Nhiệm vụ đạo đức học : xác định ranh giới bản chất đạo đức – quan hệ xã hội + hình thành đạo đức
mới phù hợp
- Phạm trù đạo đức : khái niệm chung nhất – đặc tính cơ bản – phƣơng tiện mối quan hệ phổ biến
nhất => biểu hiện thái độ và sự đánh giá => có tính phân cực , có giới hạn rõ ràng của thang giá trị,
không bàn đến giá trị trung gian
- Phạm : khuôn mẫu cho ngƣời khác bắt chƣớc, tuân theo
- Trù : ranh giới
- Thiện : cái tích cực, tiến bộ => thiện ý, thiện chí, thiện cảm, thiện nhân, thiện căn , không phải hiền
lành hay tốt bụng
- Ác : cái tiêu cực, lạc hậu
- Nghĩa vụ : mặt tất yếu của nhiệm vụ cá nhân, cái cần làm
- Lƣơng tâm : đặc trƣng của đời sống đạo đức nhờ có lƣơng tâm điều chỉnh hành vi
- Hạnh phúc : mục đích, lý tƣởng tối cao cho cuộc sống có ý nghĩa
- Lẽ sống : ý nghĩa cuộc sống ==> đem lại cơ sở triết lý cho vấn đề hạnh phúc
- Nhân phẩm : tổng thể những phẩm chất đạo đức -
- Danh dự : là vinh dự, có những phẩm chất đạo đức tốt, năng lực giỏi
- Nhục nhã : trái với danh dự
- 8 đức tính cao đẹp : nhân – minh – trí – đức – thành – lƣợng – khiêm – cần
- 8 điều tội : tội tùm lum
- Đạo đức Y học : chuẩn mực đạo đức áp dụng cho ngƣời hành nghề Y – bộ phận của đạo đức nghề
nghiệp
- Các nguyên tắc đạo đức cơ bản :
+ tôn trọng quyền tự quyết : có tính quyết định, chi phối các nguyên tắc khác => đòi hỏi ngƣời
thầy thuốc đúng giờ, giữ kín các bí mật riêng tƣ của ngƣời bệnh
+ làm việc thiện và không ác ý : làm điều tốt, đem lại lợi ích tối đa, giảm thiểu tối đa tác hại cho
ngƣời khác
+ công bằng :
- Những thách thức :
+ nâng cao y đức trong thời buổi kinh tế thị trƣờng
+ khám dịch vụ và chữa bênh tăng cao
+ dảm bảo công bằng trong khám chữa bệnh, ƣu tiên cách mạng, ngƣời nghèo
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 2 : CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ Y ĐỨC
- Đạo đức đề cập tới sự phân biệt đúng sai và hậu quả về đức hạnh liên quan đến hành vi của con
ngƣời
- Là một nhánh của đạo đức
- Liên quan chặt chẽ tới pháp luật
- Nền tảng trong mối quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân : tiếp cận dựa trên quyền con ngƣời
- Tôn trọng quyền tự chủ :
+ Nguyên tắc có tính chất quyết định chi phối tất cả các nguyên tắc khác
+ Tiêu chí khẳng định bệnh nhân đủ điều kiện tự quyết : tâm thần, sức khỏe, giải thích rõ phƣơng
án chẩn đoán điều trị
+ Quan tâm đến việc đồng ý của ngƣời khác trƣớc khi làm việc đó
Suy nghĩ về quyền tự quyết theo 2 hƣớng : năng lực nhận thức – tính tự nguyện
- Điều 1 : Quyền tự quyết đối lập với chủ nghĩa gia trƣởng ( do 1 ngƣời đƣa ra, trong mối quan hệ
cha mẹ - con cái )
- 2 đặc điểm duy trì khả năng tự quyết của bệnh nhân : chấp nhân sau khi đƣợc thông tin đầy đủ và
tính bảo mật
- Điều 2 : Làm điều thiện những hành có chủ ý đem lại lợi ích cho ngƣời bệnh : gồm các điều
kiện bắt buộc theo nguyên tắc giảm thiểu nguy cơ.
Trong giáo dục, điều 2 phải làm trƣớc khi bệnh nhân đƣợc yêu cầu
Không đƣợc phép đƣa ra giả thiết cho rằng bệnh nhân có trách nhiệm tham gia để làm họ
có cảm giác áp lực, ép buộc, lạm dụng
- Điều 3 : Không nguy hại : hành động có chủ đích, không đƣợc làm tổn hại hoặc điều hại cho
bệnh nhân.
- Điểm khác giữa điều 2 và 3 là :
+ Nguyên tắc khác nhau khi phân tích thử nghiệm về 1 phƣơng pháp điều trị nào đó
+ Thái độ lơ là, thiếu thận trọng khi giao tiếp, giải thích => bệnh nhân hiểu lầm => gây hại
trực tiếp cho ngƣời bệnh!
+ Trong giáo dục Y học : không cho những ngƣời chƣa có bằng cấp hoặc sinh viên chƣa đƣợc
thực hành trƣớc đó tránh gây hại!
- Điều 4 : tính công bằng – không thiên vị
+ dựa theo nhu cầu thực sự của bệnh nhân và bệnh cảnh
+ không phụ thuộc lứa tuổi, giới tính, giàu nghèo, quen biết, tầng lớp xã hội
+ các hình thức : công bằng trong phân phối – dựa trên quyền – trong quy trình
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 2 : CƠ SỞ SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
- Trung khu vỏ não : chức năng cảm giác và nhận thức sự vật
- Hệ TK có chức năng đảm bảo sự sống bằng cách :
+ phối hợp công việc với cơ quan khác
+ tạo sự liên hệ toàn bộ cơ thể với môi trƣờng
- Tính chất của noron : kích thích – dẫn truyền – hƣng phấn, ức chế
- Chất xám :
+ điều khiển vận động : tay, chân, lƣng ngoại trừ cơ mặt
+ điều khiển nội tiết : tiểu tiện, đại tiện, mồ hôi, co giãn mạch
- Thể lƣới ở thân não
- Hệ TK thực vật không hoạt động độc lập mà do vỏ não điều khiển
- Hƣng phấn : trạng thái hoạt động của một trung khu hay nhiều trung khu
- Cơ sở sinh lý của quá trình tâm lý là vỏ não và vùng dƣới vỏ thực hiện phản xạ
- Ức chế bên trong gồm : ức chế tắt – phân biệt – trì hoãn
- Pavlov : " cảm xúc ở vùng sâu của vỏ não là nguồn sức mạnh cho hoạt động có ý thức của vỏ ( thể
lƣới )
- Nhân tố điều chỉnh các thái độ sống 1 cách thƣờng xuyên : hệ thống tín hiệu thứ 2
- Các giai đoạn ức chế của vỏ não :
+ san bằng : kích thích khác nhau => phản ứng nhƣ nhau
+ trái ngƣợc : kích thích mạnh => phản ứng yếu ớt
+ cực kì trái ngƣợc : kích thích mạnh => không phản ứng + kích thích ko phản ứng => phản
ứng
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
Bài 7 : TÂM LÝ HỌC LỨA TUỔI
- nang phôi : 1-2 tuần => cuối tuần 2 thì phôi dính vào tử cung
- phôi thai : 3-8 tuần => dễ tổn thƣơng, hình thành dị tật
- nguyên tắc phát triển :
+ đầu – xuống
+ trong – đầu mút
- bào thai : 9-38 tuần => cảm giác + hoạt động có trƣớc khi sinh
- gen : chỉ thị di truyền => các dị tật từ rối loạn cấu trúc gen
- các yếu tố di truyền : gen – sự thành thục – năng lực trí tuệ và thể chất
- yếu tố môi trƣờng => ảnh hƣởng sâu sắc đến trẻ từ mang thai => chào đời
- TUỔI BẾ BỒNG ( 0-1 )
+ giai đoạn "miệng", quan hệ "phi ngôn ngữ", vận động "đồng vận", nhu cầu đƣợc ngƣời lớn
thỏa mãn, có mối quan hệ MẸ - CON, thiếu năng động
- TUỔI NHÀ TRẺ ( 1-3 )
+ giai đoạn "trí khôn giác động ", đồng vận, hình thành cái tôi, cảm giác tự chủ
- TUỔI MẪU GIÁO ( 3-6 )
+ phát triển nhân cách, nhận thức, nhận thức giới tính , vận động chân tay – thao tác
- TUỔI THIẾU NHI ( 6-12 )
+ Thần kinh phát triển , ĐẾN TRƢỜNG HỌC TẬP, tƣ duy logic
- TUỔI THIẾU NIÊN ( 12-16 )
+ dậy thì , dễ gây mâu thuẫn MẸ - CON
- TUỔI THANH NIÊN ( 16 -30 )
+ giai đoạn rực rõ nhất về nhận thức, cảm xúc, tình cảm, đạo đức, hoàn thiện nhân cách
- TUỔI TRUNG NIÊN ( 30-45 ) => chính mùi tâm lý
- TUỔI TRUNG NIÊN MUỘN ( 45-60 )
+ giảm khả năng hoạt động => bệnh tật, khủng hoảng "giữa đời", dễ gây trạng thái stresss
- TUỔI GIÀ : yếu ớt, mất tự chủ, hờn dỗi, uất ức
- Sự phát triển của nhận thức :
+ cảm giác vận động : 0-2 tuổi
+ tiền thao tác : 2-7 tuổi
+ thao tác cụ thể : 7-11 tuổi
+ thao tác hình thức : thiếu niên, trƣởng thành
- hiện tƣợng mất trí : 1% ở độ 65 – 75 tuổi , 10% nếu > 75 tuổi
- Từ lúc HẤP HỐI => TẮT THỞ trải qua 5 giai đoạn
- Các tầng bậc của cái chết :
+ cái chết xã hội
+ cái chết tâm lý
+ cái chết não
+ cái chết sinh lý
+ cái chết lâm sàng : cơ quan ngừng hoạt động
+ cái chết sinh học : tế bào chết
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 4 : PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC CỦA THẦY THUỐC
- Quan hệ giữa đạo đức chung và đạo đức nghề nghiệp :
+ muốn giải quyết đúng đắn các hoạt động đạo đức nghề nghiệp thì phải đặt trên cơ sở đạo đức
chung
+ yêu cầu đạo đức và những tiêu chuẩn đạo đức -> điều chỉnh hành vi con ngƣời => cơ sở của
đạo đức nghề nghiệp
- Nội dung của đạo đức nghề nghiệp mang tính đặc trƣng cho từng chế độ xã hội
- Quan hệ giữa thầy thuốc và xã hội : thầy thuốc phải có nhân sinh quan cách mạng vững mạnh
+ trung thành chế độ XHCN
+ hoạt động XH tích cực
+ phải có lòng yêu ngƣời hơn ai hết
+ là lao động mới, có ý chí vƣơn lên trong y học
+ có trách nhiệm, đạo đức và không lợi dụng chức quyền làm điều xấu
- Quan hệ thầy thuốc và đồng nghiệp :
+ Giữ gìn và xây dựng uy tín cho đồng nghiệp
+ đề cao tính tập thể
+ đấu tranh , phê bình các khuyết điểm sai lầm
- Quan hệ thầy thuốc – cán bộ y tế khác : tƣơng tự nhƣ trên
- Quan hệ thầy thuốc và nghiên cứu khoa học :
+ lấy bệnh nhân làm vật thí nghiệm
+ khi tiến hành thí nghiệm phải bảo đảm an toàn khi áp đụng phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới
Nguyên tắc thí nghiệm : tính thiện , tôn trọng quyền tự do lựa chọn – tính công bằng
Ôn tập lý thuyết Tâm lý – Y đức Nguyễn Trƣơng Duy Tùng YHDP-K37
BÀI 6 : LÝ TƢỞNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ Y THÔNG QUA CÁC LỜI THỀ Y HỌC
- Ý nghĩa, giá trị lời thề Hyppocrate :
+ thầy thuốc hành nghề đặt lợi ích bệnh nhân lên trên bản thân
+ phải có lƣơng tâm
+ chữa bệnh theo lƣơng tâm
- Ý nghĩa, giá trị Y huấn của Hải Thƣợng Lãn Ông : có 9 điều
+ phẩm chất thầy thuốc là phải hi sinh
+ phải có y đạo
+ chú ý đến ngƣời nghèo
+ giữ gìn danh giá của ngƣời thấy thuốc
- Ý nghĩa, giá trị của Tuyên ngôn Geneve
+ đề cao lý tƣởng cao đẹp của nghề Y
+ luôn sẵn sàng hi sinh và cống hiến cho sự nghiệp chữa bệnh cứu ngƣời
- Nghề Y là một nghề đặc biệt vì :
+ tác động tới tất cả mọi ngƣời trong xã hội
+ ngƣời thầy thuốc nhiều quyền lực
+ nắm giữ nhiều bí mật về cuộc sống ngƣời bệnh
+ dễ gây bệnh cho ngƣời khác
+ kỹ năng hành nghề ko dễ kiểm soát mà đồng nghiệp mới kiểm soát đƣợc
- Lý tƣởng đạo đức nghề Y :
+ ngƣời hành nghề Y không ngừng rèn luyện, trau đồi chuyên môn + đạo đức
+ luôn sẵn sàng hi sinh quên mình vì lợi ích bệnh nhân và cộng đồng
+ giữ vững bản lĩnh nghề nghiệp trƣớc cám dỗ, khó khăn cuộc sống
BÀI QUAN HỆ THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN HỌC HẾT TRONG SÁCH
ĐẶC BIỆT LÀ PHẦN IM ĐẬM !
CHÚC THI TỐT VÀ QUA KHỎI MÔN NÀY
BÌNH AN!!!