Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đồ án QUẢN lí TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.12 KB, 33 trang )

QUẢN LÍ TUYỂN DỤNG

NHÂN VIÊN
TP HCM, 9-2006
1
Lời Cảm Ơn

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã nhiệt tình
giảng dạy trong lí thuyết cũng như thực hành của bộ môn Phân Tích
Thiết Kế Hệ Thống Thong Tin.
Vì còn một số kiến thức chưa nắm vững, cũng như kiến thức còn
hạn hẹp của nhóm nên nếu có gì sai sót xin thầy cô bỏ qua và góp ý
sửa chửa cho bài báo cáo này.
Xin cảm ơn quí thầy cô và các bạn rất nhiều.
Tp Hồ Chí Minh, 08/2006
Nhóm thực hiện
I. PHẦN TỔNG QUAN
a. N ộ i dung đề tài:

Phòng tuyển dụng đưa ra yêu cầu tuyển dụng của công ty mình như sau:
• Tự động hóa quy trình tuyển dụng từ đơn vị yêu cầu tuyển dụng cho đến người phê duyệt
sau cùng nhằm các mục đích:
o Truy tìm thông tin nhanh chóng chính xác
o Tăng hiệu quả quản lý
o Tiết kiệm thời gian và chi phí
• Ban quản lý việc tuyển dụng có thể quản lý, theo dõi tốt quá trình tuyển dụng (có thể xem

thông tin về việc tuyển dụng tại bất kỳ thời điểm nào)
• Đánh giá được chất lượng của quá trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng
1. Yêu cầu tuyển dụng nhân sự


• Yêu cầu này sẽ do Trưởng phòng/Trưởng bộ phận đảm trách.
• Khi có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân sự, các Trưởng phòng/Trưởng bộ phận đưa ra yêu cầu
tuyển dụng nhân sự bao gồm các thông tin chi tiết như sau: Phòng ban/Bộ phận yêu cầu,
ngày yêu cầu, vị trí tuyển dụng (chức danh), số lượng yêu cầu, mức độ cấp thiết, lý do yêu

cầu, ngày hết hạn nộp hồ sơ, tình trạng của yêu cầu, mô tả công việc, tiêu chuẩn tuyển dụng,
mức lương khởi điểm, nơi làm việc, ghi chú.
2. Phê duyệt yêu cầu
• Công việc này sẽ do các cán bộ phê duyệt, Giám đốc công ty, Giám đốc nhân sự đảm trách
• Sau khi yêu cầu tuyển dụng được lập, yêu cầu tuyển dụng sẽ được chuyển đến các cấp lãnh
đạo phê duyệt (đã được chỉ định trước). Tại đây nhân viên phê duyệt có thể xem kế hoạch

nhân sự (được lập từ đầu năm) để đưa ra quyết định:
 Nếu chấp nhận yêu cầu thì:
o Xác nhận đây có phải là nhân viên phê duyệt cuie cùng không.
Nếu sai sẽ chuyển yêu cầu tuyển dụng đến cấp phê duyệt cao hơn.
Nếu đúng, nhân viên phê duyệt sẽ bổ sung một số thông tin trước khi thông báo

tuyển dụng, thông tin bao gồm: người liên hệ, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email, ghi
chú.
o Ghi nhận lại một số thông tin trong quá trình phê duyệt yêu cầu tuyển dụng như người
duyệt, ngày duyệt, ghi chú
 Không chấp nhận: ghi rõ lý do không tuyển dụng
3. Thông báo tuyển dụng
• Công việc này sẽ do: Giám đốc nhân sự thực hiện
• Sau khi yêu cầu tuyển dụng đã được phê duyệt, yêu cầu tuyển dụng sẽ được in ra để có thể

thông báo ở bảng tin, đăng báo,…
4. Nhận hồ sơ ứng cử viên
• Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự thực hiện

• Ứng cử viên nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nhân sự. Ứng viên sẽ điền thông tin vào form
đăng ký tuyển dụng: Họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch,địa chỉ liên lạc, địa chỉ
thường trú, số CMND, điện thoại nhà, điện thoại nơi làm việc, di động, địa chỉ mail, tình
trạng gia đình, chiều cao, cân nặng, vị trí tuyển dụng, ngày nộp hồ sơ, trình độ học vấn, các
khóa huấn luyện, kinh nghiệm làm việc, và các thông tin khác nếu cần: mục tiêu phát triển
sự nghiệp, đã từng là cán bộ quản lý, làm việc ngoài giờ, đi công tác tỉnh, thành phố khác,
những điểm mạnh, lĩnh vực mong muốn làm việc, khả năng bắt đầu nhận việc khi được
tuyển dụng, quan hệ gia đình, thông tin liên hệ.
5. Xét duyệt hồ sơ
• Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự, Trưởng phòng/Trưởng bộ phận thực hiện
• Khi nộp hồ sơ tại phòng Nhân sự, phòng Nhân sự sẽ lọc hồ sơ để xác định hồ sơ đạt yêu cầu
hay không đạt yêu cầu. Đối với các hồ sơ không đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục xem xét và
quyết định có đưa vào danh sách các ứng viên tiềm năng hay không. Các ứng viên tiềm
năng sẽ được xem xét trong lần duyệt hồ sơ tiếp theo.
6. Lập lịch phỏng vấn và chỉ định cán bộ phỏng vấn
• Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự thực hiện.
• Xác nhận của cán bộ phỏng vấn: Công việc này do cán bộ phỏng vấn thực hiện
• Mỗi ứng viên sẽ phỏng vấn qua nhiều vòng. Ở mỗi vòng, ứng viên sẽ được 1 cán bộ phỏng
vấn.
7. Thông báo lịch phỏng vấn cho các ứng viên
Công việc này do Giám đốc nhân sự thực hiện
8. Đàm phán với ứng viên
• Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự và Trưởng phòng thực hiện
• Sau khi vượt qua tất cả các vòng phỏng vấn, Giám đốc nhân sự và Trưởng phòng tiến hành
đàm phán với nhân viên về mức lương, quy định, nội quy công ty.
• Sau khi đàm phán thành công, thông kê số lượng nhân sự ứng với từng vị trí tuyển dụng.
9. Chuyển hồ sơ ứng viên sang hồ sơ nhân viên
• Công việc này do Giám đốc nhân sự thực hiện
• Sau khi đàm phán với ứng viên thành công, chuyển hồ sơ ứng viên thành hồ sơ nhân viên.
Cho phép chỉnh sửa, bổ sung thông tin liên quan đến nhân viên

b. Thành viên tham gia và vai trò các thành viên:
- Nhóm gồm hai thành viên:
• Võ Xuân Tuấn Anh - Mã số : 04HC303
• Ngô Thảo Vân - Mã số : 04HC465
- Vai trò của từng thành viên:
• Lập báo cáo và thiết kế mô hình ER, thiết kế dữ liệu : Ngô Thảo Vân.
• Thiết kế mô hình DFD và tựa Marise, thiết kế giao diện, hệ thống : Võ Xuân Tuấn Anh.
c. K ế ho ạ ch th ự c hi ệ n:

Báo cáo được thực hiện từ ngày 19/07/2006 đến ngày 02/08/2006
• Ngày 19/07/2006 : Chuẩn bị tài liệu cần thiết và tìm hiểu về đề bài.
• Ngày 21/07/2006 : Họp nhóm thảo luận về đề tài và phân công công việc.
• Ngày 26/07/2006 : Hoàn thành mô hình dữ liệu ER.
• Ngày 28/07/2006 : Hoàn thành mô hình xử lý DFD và tựa Merise.
• Ngày 30/07/2006 : Bắt đầu lập báo cáo.
• Ngày 02/08/2006 : Hoàn thành báo cáo, kiểm tra lại và kết thúc báo cáo lần 1.
• Ngày 04/09/2006 : Tiến hành thiết kế dữ liệu, giao diện, hệ thống.
• Ngày 10/09/2006 : Tổng hợp bài làm.
• Ngày 14/09/2006 : Hoàn thành báo cáo lần 2.
II. PHÂN TÍCH
a. Phân tích hi ệ n tr ạ ng:

i. Sơ đồ tổ chức:
Cấp lãnh đạo
Cán bộ phê duyệt
Giám Đốc Công Ty Giám Đốc Nhân Sự
Phòng Ban
Phòng Nhân Sự
Trưởng phòng Nhân Viên
Ứng viên

ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò:
• Trưởng phòng/ Trưởng bộ phận đảm trách: Khi có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân sự, các
Trưởng phòng/Trưởng bộ phận đưa ra yêu cầu tuyển dụng nhân sự, cung cấp đầy đủ các
thông tin chi tiết và kiểm tra hồ sơ các ứng viên đăng kí vào vị trí đuợc tuyển dụng.
• Cấp lãnh đạo ( các cán bộ phê duyệt, giám đốc công ty, giám đốc nhân sự): Có vai trò
kiểm tra và phê duyệt các yêu cấu tuyển dụng. Nếu chấp thuận yêu cầu tuyển dụng thì bộ
phân này sẽ cho phép tổ chức tyển dụng. Riêng giám đốc nhân sự sẽ quản lí tất cả các khâu
trong quá trình tuyển dụng.
• Ứng viên: các ứng viên muốn được tuyển dụng thì phải nộp đầy đủ các hồ sơ cần thiết tại
phòng nhân sự. Nếu hồ sơ đuợc chấp thuận thì các ứng viên sẽ tham gia quá trình phỏng vấn
theo lịch do công ty đưa ra. Sau đó, nếu được tuyển dụng thì các ứng viên sẽ hoàn tất hồ sơ
để trở thành nhân viên công ty.
iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng:
Hiện trạng của đề tài khá đầy đủ. Công việc được chuyển tuần tự qua các khâu một cách hợp
lí. Cách thức nhận hồ sơ, đáp trả hồ sơ và tiến hành tuyển dụng không có sai sót. Chi tiết tuyển
dụng, chi tiết đăng kí của ứng viên cũng đầy đủ.
Tóm lại hiện trạng của đề tài không gặp các tình trạng thiếu vắng, kém hiệu lực hay dư thừa
tốn kém.
b. Phân tích d ữ li ệ u:

i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình):
- Các nghiệp vụ chính:

Đưa ra, kiểm tra yêu cầu tuyển dụng, chi tiết tuyển dụng.

Tiếp nhận hồ sơ ứng viên, kiểm tra hồ sơ ứng viên.

Phỏng vấn để tuyển dụng ứng viên

Đàm phán để tuyển dụng nhân viên

- Thuyết minh cho mô hình dữ liệu:
THỰC THỂ CÁC THUỘC TÍNH
KHÓA

CHÍNH
GHI CHÚ
Trưởng
phòng
Phòng ban
Họ tên
Phòng ban
Họ tên
Người khởi xướng việc
tuyển dụng
TT Tuyển
dụng
Mã TTTD: Mã thông tin tuyển dụng
Ngày yêu cầu
Vị trí tuyển dụng (chức danh)
Số lượng yêu cầu
Mức độ cấp thiết
Lý do yêu cầu
Ngày hết hạn nộp hồ sơ

Tình trạng của yêu cầu
Mô tả công việc
Tiêu chuẩn tuyển dụng
Mức lương khởi điểm

Nơi làm việc

Ghi chú
Mã TTTD TTTD được Trưởng phòng
đề ra, để có thể tuyển dụng
cho 1 vị trí còn thiếu trong
phòng.
TB tuyển
dụng
Mã thông báo

Nội dung
Mã thông báo TB được GĐ Nhân sự lập
để thông báo đến các ứng
viên.
TB (thông
báo) không
duyệt
Mã TB không duyệt
Lí do
Mã TB không
duyệt
Thông báo nêu nguyên
nhân mà yêu cầu tuyển
dụng của trưởng phòng
không được thực hiện.
Cán bộ phê
duyệt
Chức vụ
Họ Tên
Chức vụ
Họ Tên

Các cán bộ này đảm nhận
vai trò tìm hiểu xem nhu
cầu tuyển dụng có cần thiết

hay không, để đưa ra quyết

định tuyển dụng hay không.
TB duyệt
Mã TB duyệt

Họ tên người lập
Chức vụ người lập
Email
Địa chỉ

Ngày lập
Ghi chú
Mã TB duyệt Khi yêu cầu tuyển dụng
hợp lí, thì thông báo duyệt
được đưa ra để bộ phận
nhân sự tiến hành tuyển
dụng.
GĐ Nhân sự
Họ tên Họ tên GĐ nhân sự nhận TB tuyển
dụng và tiến hành phân

công, điều phối quá trình

tuyển dụng.
Phòng nhân

sự
Mã phòng Mã phòng Trực thuộc sự quản lí của

GĐ Nhân sự, được giao cho
quá trình tuyển ứng viên

vào, và lọc ứng viên đủ tiêu
chuẩn được tuyển dụng.
Hồ sơ đăng kí
Mã hồ sơ
Vị trí tuyển dụng
Ngày nộp hồ sơ
Mã hồ sơ Hồ sơ tuyển dụng do ứng
viên đăng kí kèm theo vớI
thông tin của mình
ỨV đủ điều
kiện
Mã ỨVDDK: Mã ứng viên đủ diều
kiện
Mã ỨVDDK Những ứng viên được

phòng nhân sự xét là đủ
tiêu chuẩn tuyển dụng.
ỨV tiềm năng
Mã ƯVTN: Mã ứng viên tiềm năng Mã ƯVTN Những ứng viên được

phòng nhân sự xét là chưa
đủ tiêu chuẩn tuyển dụng.
CB phỏng
vấn

Họ tên Họ tên Các cán bộ đảm nhận vai
trò phỏng vấn tuyển dụng
nhân viên
ỨV trúng
tuyển
Mã ƯVTT: Mã ứng viên trúng tuyển Mã ƯVTT Những ứng viên đã lọt qua
vòng phỏng vấn
Nhân Viên
mới
Mã NV: Mã nhân viên Mã NV Nhân viến mới đã được
nhận vào công ty
Ứng viên
Số CMND
Họ tên

Ngày sinh

Giới tính

Nơi sinh

Quốc tịch
Địa chỉ liên lạc

Địa chỉ thường trú
Điện thoại nhà
Điện thoại nơi làm việc

Di động
Địa chỉ mail

Tình trạng gia đình

Chiều cao
Cân nặng
Trình độ học vấn
Các khóa huấn luyện
Kinh nghiệm làm việc
Số CMND Thông tin của ứng viên.
ii. Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer:
TRUONG PHONG
Phong ban
Ho ten
tuen hanh
thuc hien
LAP (1)
lien quan
TT TUYEN DUNG
Ma TTTD
Vi tri tuy en dung
Ngay yeu cau
So luong
Muc do can thiet
Ly do
duoc tien
hanh
KIEM DUY ET
thuc hien
CAN BO PHE DUY
ET
Chuc vu

Ho ten
tien hanh
tien hanh
LAP (2)
dua
ra
TB KHONG DUY ET
Ma tb khong duy et
Li do
UNG VI EN
tham gi
a
TIEP NHAN
lien quan
NHAN VIEN MOI
Ma NV
dua ra
CHON
tien hanh
Ngay het han
Tinh t rang
Mo ta cong v iec
Ghi chu
Muc luong
Noi lam v
iec

Tieu
chuan
GIAM DOC NHAN SU

NHAN
(1)
LAP (3)
dua ra
TB DUY ET
Ma tb duy et
Chuc v u nguoi
lap

Ho ten nguoi
lap

Email
Dia chi
Dien t hoai
tien hanh
NOP
CMND
Ho ten
Ngay sinh
Noi sinh

Quoc tic h
Tinh t rang gia dinh
Chieu cao
Can nang
DC lien lac
DC thuong t ru
Email
DT di dong

DT nha
DT lam viec
tham gi a
Ho ten
tien hanh lien quan
Ngay lap
Ghi chu
DAM PHAN
tien hanh
LAP (4)
RA LENH
tien hanh
cho
PHONG NHAN SU
Ma phong
tien hanh
gom
NHAN (2)
gom
HO SO DANG KI
Ma ho so

Ngay nop
Vi t ri t uy en dung
dua ra
tien hanh
tham gi
a
TB TUY EN DUNG
Ma thong bao

Noi dung
UV DU DI EU
KIEN

Ma UVDDK
dua
ra
LOC
dua
ra
UV TI EM
NANG

Ma
UVTN
duoc
UV TRUNG TUY
EN

Ma

UVTT

LAP (5) CAN BO PHONG
VAN
Ho



ten

PHONG VAN
dua ra
tien hanh
thuc hien
c. Phân tích x ử lý:
i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng:
- Các yêu cầu chức năng:
 Yêu c ầ u l ư u tr ữ :
 Lưu trữ những thông tin về vị trí tuyển dụng (vị trí gì, thuộc phòng ban nào).
 Lưu trữ lịch, thông báo tuyển dụng.
 Lưu trữ những thông tin ứng viên.
 Lưu trữ những thông tin các thông báo.
 Lưu trữ danh sách các nhân viên mới.
 Lưu trữ các cán bộ tham gia tuyển dụng.
 Yêu c ầ u nghi ệ p v ụ :

Đưa ra, kiểm tra yêu cầu tuyển dụng, chi tiết tuyển dụng.

Tiếp nhận hồ sơ ứng viên, kiểm tra hồ sơ ứng viên.
 Yêu c ầ u k ế t xu ấ t :
Các thông báo.
Danh sách ứng viên,Danh sách nhân viên mới.
Thống kê phòng ban có nhiều đợt tuyển nhân viên nhất.
Thống kê các cán bộ tham gia phỏng vấn nhiều nhất.
- Các yêu cầu phi chức năng:

Phỏng vấn, đàm phán tuyển dụng nhân viên

Tiếp nhận nhân viên.
ii. Mô hình quan niệm xử lý :

1. Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD ”
• Mô hình DFD cấp 1 :
CB
phong
van
NV
phong

nhan
su
Danh sash UV duoc
chon

Phong van UV
Loc UV
Tiep nhan danh sach UV
+
GD
nhan
su
Tien hanh tuyen dung
Tiep nhan
YCTD
TB phe duyet
Kiem tra yeu
cau
Tuyen
dung
1
KQ dang ki

Tham gia phong
van

KQ Dam phan
Dang ki
Ung vien
CB
phe

duyet
Tiep nhan NV moi
Lap yeu cau tuyen dung
Truong
phong
• Mô hình DFD cấp 2 :
Truong
phong
Lap yeu cau tuyen dung
1
Kiem tra
yeu cau
Kiem tra yeu
cau
CB phe
duyet
NV
phong
nhan su
Tiep nhan danh sach UV 2
Tiep nhan

ung vien
[TB phe duyet]

Tiep nhan YCTD
Tien hanh tuyen dung
GD nhan su
CB
phong
van
Loc UV
Phong van UV
Danh sash UV duoc
chon
3
Phong
van

ung
vien
[Dang ky]
KQ Dang ky
Tham gia phong van
[KQ Phong van]
Ung vien
Truong
phong
Dam phan
Tiep nhan NV moi
Dam phan
4

Dam phan
de tuyen
dung
[Dam phan]
KQ Dam phan
Ung vien
GD nhan
su
• Mô hình DFD cấp 3 :
a. DFD cấp 3 - Qui trình “Kiểm tra yêu cầu”
Truong
phong
TT tuyen dung
Thong tin yeu cau
Lap yeu cau tuyen
dung
Thong tin ve yeu cau
1
2
Lap yeu cau
Kiem duyet
yeu cau
4
Thong
bao

duyet
Chap nhan YC
CB phe
duyet

Kiem tra yeu
cau
Khong chap nhan YC
3
Thong bao
khong duyet
Noi dung TB duyet Noi dung TBKD
Ban TB duyet
Tiep nhan ung
vien
Ban
T
B khong

duyet
TB duyet yeu cau
Prcs5
b. DFD cấp 3 - Qui trình “Tiếp nhận ứng viên”
Kiem tra yeu cau
1
TB duyet yeu cau
CB
Tiep nhan
yeu cau
Tiep nhan YCTD
GD nhan su
Tien hanh tuyen dung
3
Dang ky
Tiep nhan danh sach UV

NV
phong
nhan su
Tiep nhan chi thi
2
Thuc hien
tuyen dung
Dang ky
Ung vien
KQ Dang
ky
Thuc hien loc ung vien
4
DS ung vien dat
Loc danh
sach
UV du tieu chuan
DS ung vien khong dat
UV tiem nang DSUV thoa yeu cau
Phong van ung vien
c. DFD cấp 3 - Qui trình “Phỏng vấn ứng viên ”
Tiep nhan ung vien
NV
CB
phong
van
[DSUV thoa yeu
cau]
[Phong van UV]
1.3.1

Tien hanh
phong van
[Tham gia phong
van]

[KQ Phong van]
Ung vien
DSUV trung
tuyen
DS ung vien
trung

tuyen
1.3.2
Lap danh

sach
Prcs
5
DAUV trung tuyen
DSUV trung tuyen
1.3.
3
Prcs
d. DFD cấp 3 - Qui trình “Đàm phám để tuyển dụng”
Phong van ung vien
CB
[Danh sash UV duoc
chon]
[Dam phan]

Ung vien
GD nhan
su
[Dam
phan]
1.4.1
Dam phan
[KQ Dam phan]
Ung vien
Tham gia
1.4.2
Chon lai
[Dam phan]
Tham gia
DS nhan vien
moi
Nhan vien
moi
1.4.3
Tiep nhan
Tiep nhan NV
Truong
phong
2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp Tựa Merise
• Qui trình “Kiểm tra yêu cầu” :

a. Mô tả các biến cố vào ra:
STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA
1
Kiểm tra lập yêu cầu

tuyển dụng có hợp lệ hay
không?
Nhu cầu tuyển dụng + Thông
tin người lập yêu cầu tuyển
dụng
Cho phép lập yêu cầu tuyển
dụng.
Không cho phép lập yêu cầu
tuyển dụng + Nhập lại TT ngườI
lập yêu cầu.
2
Kiểm tra yêu cầu tuyển
dụng có hợp lý và hợp chỉ
tiêu hay không?
Thông tin về vị trí cần tuyển
dụng + Chỉ tiêu tuyển dụng +
Cho phép lập yêu cầu tuyển
dụng
Đồng ý cho tuyển dụng + Thông
báo tuyển dụng
Không đồng ý + Thông báo
không đồng ý.
b. Mô t ả quan ni ệ n x ử lý c ủ a qui trình:

Nhu cầu tuyển
dụng
TT người lập
yêu cầu
Kiểm tra lập yêu cầu tuyển dụng
đúng hay không?

Đúng
Không đúng
Ch
TT
tu
yể
n
dụ
ng
K
h
ô
n
g

c
h
o

p
h
é
p

l

p
C
h



t
i
ê
u

t
u
y

n

d

n
g
K
i

m

t
r
a

y
êu
tuyển
dụng


hợp
hay
không
?
Có Không có
TB tuyển dụng
T
B
kh
ôn
tu
yể
dụ
ng
• Q
u
i

t
r
ì
n
h


T
i
ế
p


n
h

n


n
g

v
i
ê
n

:

a
.

M
ô

t


c
á
c

b

i
ế
n

c


v
à
o

r
a
:
STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO
1
Tiến hành tuyển dụng. Yêu cầu tuyển dụng + Chỉ thị
của Giám Đốc Nhân sự.
Thông báo
Chỉ thị
2
Tiếp nhận đăng kí. Chỉ thị cho phòng nhân sự +
Hồ sơ đăng kí của ứng viên
Danh sách
3
Lọc ứng viên xem có đủ
tiêu chuẩn hay không?
Thông tin về vị trí cần tuyển
dụng + Danh sách ứng viên +
Chỉ tiêu tuyển dụng

Ứng viên
báo phỏng
kiện.
Không
chối hồ
năng.
b. Mô t ả quan ni ệ m x ử lý c ủ a

qui trình:
Yêu cầu tuyển
dụng
Chỉ thị của
GĐNS
Xác nhận chỉ thị của GĐNS
Tiến hành tuyển dụng
tuyển
sự
H

s
ơ

n
g
v
i
ê
n
C
h



đ

o

c
h
o

p
h
ò
n
g

n
h
â
n

s

T
T

v


v


t
r
í
c

n

t
u
y

n

d

n
g
Chỉ
t
i
ê
u

t
u
y

n


d

n
g
Kiểm tra hồ sơ có đầy đủ
hay không
Tiếp nhận đăng kí
DS
Ứng
Viên
L

c


n
g

v
i
ê
n

x
e
m

c
ó


đ


t
i
ê
n

c
h
u

n

h
a
y

k
h
ô
n
g
?
DSU
V
đkiện
C
ó
K


ng

DSUV
ko
đủ
đkiện
• Q
u
i

t
r
ì
n
h


P
h

n
g

v

n


n

g

v
i
ê
n

:

a
.

M
ô

t


c
á
c

y
ế
u

t


v

à
o

r
a
:
STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN
1
Phỏng vấn xem ứng viên
có đủ khả năng hay

không?
Thông báo
Chỉ tiêu tuyển
b. Mô t ả quan ni ệ m x ử lý c ủ a qui

trình:
Thông
C
h


t
i
ê
u

t
u
y


n

d

n
g
Phỏng vấn
hay không?

TB
trúng
tuyển
DSUV
trúng
tuyển
TB từ
c
h

i

t
u
y

n

d


n
g
• Qui trình “Đàm phán để tuyển dụng” :

a. Mô tả các yếu tố vào ra:

STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA
1
Đàm phán với ứng viên

xem ứng viên có thích

hợp với công việc và mức
lương hay không?
Thông báo trúng tuyển + Chỉ
tiêu tuyển dụng
Nhận nhân viên này + Thông
báo nhận.
TB Từ chối.
2
Tiếp nhận nhân viên mới. Thông báo nhận + Hợp đồng
làm việc
DS nhân viên mới + Thông báo
hoàn tất thủ tục.
b. Mô t ả quan ni ệ m x ử lý c ủ a qui trình:
Thông báo
trúng tuyển
Chỉ tiêu tuyển
dụng
Đàm phán với ứng viên xem có thích

ứng với công việc và mức lương ko?
Có Không
Thông báo nhận
Thông báo từ
chối
Hợp đồng làm
việc
Kiểm tra thông báo có hợp lệ không
Tiếp nhận nhên viên mới
TB Hoàn tất
DS nhân
viên mới
III. THIẾT KẾ
a.

Thi ế t k ế d ữ li ệ u:

i. Thiết kế vật lý dữ liệu:
• TRUONG_PHONG (Ho_ten, Phong_ban )
• TT_TUYEN_DUNG (Ma_TTTD, Ngay_yeu_cau, Vi_tri, So_luong, Muc_do_can_thiet,
Ngay_het_han, Tinh_trang_yeu_cau, Mo_ta, Tieu_chuan_tuyen_dung, Luong_khoi_diem,
Noi_lam_viec, Ghi_chu)
• CAN_BO_PHE_DUYET (Chuc_vu, Ho_ten )
• GD_NHAN_SU (Ho_ten)
• TB_TUYEN_DUNG (Ma_TB, Noi_dung)
• PHONG_NHAN_SU (Ma_Phong)
• UNG_VIEN (So_CMND, Ho_ten, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich, Dia_chi_lien_lac,
Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec, Dien_thoai_di_dong,
Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van, Cac_khoa_huan_luyen,
Kinh_nghiem_lam_viec).

• HO_SO_DANG_KI (Ma_ho_so, Thong_tin_ung_vien, Ngay_nop_ho_so)
• UV_DU_DIEU_KIEN (Ma_UVDDK)
• UV_TIEM_NANG (Ma_UVTN)
• CB_PHONG_VAN (Ho_ten, Chuc_vu )
• UV_TRUNG_TUYEN (Ma_UVTT)
• NHAN_VIEN_MOI (Ma_NV, Ho_ten)
NHẬN XÉT: Trong các thực thể nói trên, có một số thực thể có chung một số thuộc tính, vì vậy
ta có thể dùng thực thể tổng quát để biểu diễn chúng:
• TRUONG_PHONG (Ho_ten, Phong_ban )
• CAN_BO_PHE_DUYET (Chuc_vu, Ho_ten )
• GD_NHAN_SU (Ho_ten)
• CB_PHONG_VAN (Ho_ten, Chuc_vu )
NHAN_VIEN (Ma_NV, Ho_ten, Chuc_vu, Phong_ban_truc_thuoc)
• TB_KHONG_DUYET (Ma_TB, Li_do)
• TB_DUYET (Ma_TB, Ho_ten_nguoi_lap, Chuc_vu_nguoi_lap, Email. Dia_chi)
• TB_TUYEN_DUNG (Ma_TB, Noi_dung)
THONG_BAO(Ma_TB, Ma_NV_lap_TB, Ngay_lap, Loai_TB, Noi_Dung)
• UNG_VIEN (So_CMND, Ho_ten, Ngay_thang_nam_sinh, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich,
Dia_chi_lien_lac, Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec,
Dien_thoai_di_dong, Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van,
Cac_khoa_huan_luyen, Kinh_nghiem_lam_viec).
• UV_DU_DIEU_KIEN (Ma_UVDDK)

×