Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thuỷ sản vân như

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 144 trang )

1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoà chung với xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, kinh tế Việt Nam đang trở
thành điểm hút đầu tư đối với cá nhận tổ chức trong và ngoài nước. Nước ta đang có
những bước chuyển mình mạnh mẽ thời khắc đáng ghi nhớ nhất là năm 2007 (Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO), nhưng đồng thời cũng phải nói đến những
khó khăn mà các doanh nghiệp nước ta đã và đang phải đối mặt trong điều kiện canh
tranh khốc liệt như hiện nay, khủng hoảng kinh tế toàn cầu buộc các doanh nghiệp phải cố
gắng hết sức mình để tồn tại và phát triển. Và đó mới chỉ là những yếu tố khách quan tác
động đến doanh nghiệp, còn yếu tố chủ quan mang tính quyết định chính là nội lực của
bản thân doanh nghiệp đó. Trong phạm vi nghiên cứu của mình em xin chọn đề tài:
“Công tác hạch toán kế toán Vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thuỷ sản Vân Nh ư”
Công ty với nguồn vốn chủ yếu là vốn vay nên khả năng chủ động về tình hình tài chính
gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt khi nền kinh tế đang gặp khủng hoảng. Việc quản lý, sử
dụng và hạch toán tiền như thế nào là hiệu quả, giảm thiểu được rủi ro khi nền kinh tế
thường xuyên có những biến động bất thường.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng
Đề tài nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thuỷ
sản Vân Như. Dựa trên một số nội dung :
- Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng tại đơn vị
- Tổ chức phần hành kế toán vốn bằng tiền gồm: Kế toán tiền mặt tại quỹ, kế toán tiền
gửi ngân hàng.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ nghiên cứu th ực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
thuỷ sản Vân Như:
2
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là: Phương pháp thống kê, quan sát, phỏng
vấn và kết hợp một số phương pháp kế toán như: Phương pháp hạch toán kế toán vốn


bằng tiền, phương pháp so sánh các chỉ số,….
4. Nội dung kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thuỷ sản
Vân Như.
 Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH thuỷ sản Vân Như.
5. Những đóng góp của đề tài
- Đề tài đã đánh giá đúng thực trạng công tác kế toán V ốn bằng tiền tại công ty
- Đề tài đã chỉ ra được những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế của công tác kế toán
vốn bằng tiền. Đồng thời nêu ra được một số kiến nghị nhằm hoàn thiện côn g tác kế toán
tại Công ty TNHH thuỷ sản Vân Như.
3
CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Những vấn đề chung vế quản lý vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm và vị trí vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại
tiền do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành và các loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
Như vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền ng ười ta có thể kiểm tra và đánh giá
chất lượng các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn
bằng tiền còn phản ánh khả n ăng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
1.1.2 Quản lý vốn bằng tiền
1. Mục đích :
Như chúng ta đã biết bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền cũng đều nhằm ba
mục đích:
- Mục đích tiêu dùng: Chủ yếu là dùng để thanh toán tiền hàng, trả lương cho công
nhân viên,…

- Mục đích đầu cơ: Dùng để lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt giá tức thời của
nguyên vật liệu…. để gia tăng lợi nhuận cho mình.
- Mục đích dự phòng: Trong quá trình hoạt động tiền có điểm luân chuyển không
theo một quy luật nhất định, do vậy doanh nghiệp phải duy trì một vùng đệm an toàn để
thoả mãn nhu cầu sử dụng bất ngờ.
Như vậy, dù lưu trữ tiền với mục đích nào thì quản lý vốn bằng tiền cũng là vấ n đề
quan trọng. Quản lý vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được lượng tiền cần lưu
trữ, lưu trữ trong bao lâu, và bằng phương thức nào Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp
làm tăng hiệu quả sử dụng vốn tránh được rủi ro có thể xảy đến với doanh nghiệp .
2. Ý nghĩa:
4
Khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài chi phí bỏ ra cho việc xây dựng
nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả lãi vay, mua sắm trang thiết bị sản xuất …thì doanh
nghiệp còn cần dự trữ một l ượng tiền dùng cho việc chi tiêu đột xuất làm giảm chi phí sử
dụng vốn cho doanh nghiệp. Mô hìn h quản lý vốn bằng tiền sẽ tránh được tình trạng thứ
thiếu tiền làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
1.2 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
1.2.1.1 Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền
Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền là các loại giấy tờ có giá trị dùng trong quan hệ
thanh toán mua bán bao g ồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi N gân hàng, giấy báo Nợ, giấy
báo Có, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc…
1. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển của vốn
bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc đá quý .
- Tổ chức hệ thống sổ chi tiết (sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý) để ghi chép đối chiếu kiểm tra mọi sự biến động của vốn bằng tiền.
2. Nguyên tắc hạch toán

Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
a. Giá trị của các loại vốn bằng tiền , vàng bạc, đá quý đều phải được quy đổi theo một
đơn vị tiền tệ thống nhất, đó là Việt Nam đồng (VNĐ) để ghi chép sổ sách ngoại trừ một
số công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nh ưng phải
được bộ tài chính chấp thuận bằng v ăn bản.
b. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoai tệ và đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tê tại ngày lập bảng cân đối kế toán ở thời điểm cuối năm
tài chính.
1 - Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ
5
thống nhất là VNĐ, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng tro ng kế toán (nếu được chấp
thuận). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp phải c ăn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trê n thi trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế (gọi tắt là tỷ giá giao dịch ) để ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài
khoản: Tiền mặt, Tiền gửi Ngân h àng, Tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản
phải trả và tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” ( Tài khoản ngoài bảng : theo dõi nguyên tệ).
2 - Đối với tài khoản thuộc loại doanh thu, h àng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất, kinh
doanh, chi phí khác, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền,… khi phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị
tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình qu ân
liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3 - Đối với bên Có của các Tài khoản vốn b ăng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh
tế bằng ngoại tệ phải được nghi sổ kế toán bằng đồngViệt Nam, hoặc bằng dơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá bình quân gia
quyền, tỷ giá nhập trước xuất trước, tỷ giá nhập sau xuất tr ước…)
4 - Đối với bên Có của tài khoản nợ phải trả, hoặc bên nợ của tài khoản nợ phải thu,

khi phát sinh các nghi ệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng
Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá theo tỷ
giá giao dịch. Cuối năm tài chính có số dư nợ phải trả hoặc dư Nợ phải thu có gốc ngoại
tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân trên th ị trường ngoại tệ liên ngân h àng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.
5 - Đối với bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Có của tài khoản nợ phải
thu, khi phát sinh các nghiêph v ụ bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt
Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong k ế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế
toán.
6
6 - Cuối năm tài chính, doanh nghi ệp phải đánh giá lại các khoán mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân h àng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài
chính.
7 - Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực
tế mua, bán.
c. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong k ỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ
liên quan dến hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong k ỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối n ăm tài chính hoặc ngày kết thúc năm tài
chính khác với năm dương lịch (đã được chấp thuận) của các khoản mục tiền tệ được ghi
nhận vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu tài chính trê n bác cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của năm tài chính
- Đối với doanh nghiệp vừa có hoạt động kinh doanh, vừa có hoạt động tư XDCB, nếu
phát sinh chênh l ệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan
đến hoạt động xây dựng cơ bản thì cũng xử lý c hênh lệch tỷ giá này vào chi ph í tài chính,
hoặc doanh thu hoạt động tài chính trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của năm tài chính.
- Doanh nghiệp không đươc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá hối
đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc n goại tệ.

d. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong k ỳ và chênh lệch do đánh giá lại cuối
kỳ liên quan đến hoạt động đần tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) như sau:
- Trong giai đoạn đầu tư xây dựng, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được thực hiện
và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ phản ánh lũy kế trên bảng cân đối kế toán (chỉ tiêu chênh lêch tỷ giá hối đoái).
- Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh
trong giai đoạn xây dựng (lỗ hoặc lãi tỷ giá ) không tính vào trị giá TSCĐ mà kết chuyển
toàn bộ chi phí vào chi phí tài ch ính, hoặc doanh thu tài chính của n ăm tài chính có TSCĐ
7
và các tài sản đầu tư hoàn thành và đưa vào s ử dụng hoặc phân bổ tối đa 5 năm ( kể từ khi
đưa vào hoạt động).
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối n ăm
tài chính và ở thời điểm quyết toán, bàn giao đưa TSCĐ vào s ử dụng (lỗ hoặc lãi tỷ giá
hối đoái) không tính vào trị giá TSCĐ hoàn thành đ ầu tư mà phân bổ vào chi phí tài
chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính của các kỳ kinh doanh tiếp theo với thời gian
tối đa là 5 năm (kể từ khi công trình đưa vào hoạt động).
e. Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành đánh giá lại số dư các tài khoản “Tiền mặt”,
“Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, các khoản tương đương tiền, các khoản phải
thu., các khoản phải trả có gốc bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quâ n liên ngân
hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán
cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ được hạch toán
vào tài khoản 413 “chênh lệch tỷ giá hối đoái”, sau khi bù trừ chênh lệch tỷ gía hối đoái
tăng hoặc giảm do đánh giá lại phải kết chuyển ngay vào chi phí tài chính ho ặc doanh thu
hoạt động tài chính.
h. Đối với các doanh nghiệp không chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ, thì các nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ phát sinh được quy ra VNĐ theo tỷ giá mua, bán thực tế phát sinh
ngày giao dịch. Chênh lệch tỷ giá từ giáo dịch sẽ được hạch toán vào tài khoản 515
“Doanh thu tài chính” hoặc 635 “Chi phí tài chính” .
j. Các khoản tiền thu chi bằng ngoại tệ cần phải được theo dõi chi tiết theo các loại
nguyên tệ để biết số ngoại tệ biến động trong kỳ tại mọi thời điểm.

k. Đối với vàng, bạc, đá quí ở những đơn vị không kinh doanh thì được phản ánh vào các
tài khoản vốn bằng tiền theo giá hoá đơn hoặc theo giá được thanh toán. Ngoài việc th eo
dõi cả về mặt số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất từng thứ , từng loại.
1.2.2. Chứng từ và thủ tục kế toán
1.2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm :
- Phiếu thu, mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi, mẫu số 02-TT
8
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05-TT
- Bảng kê vàng bạc, đá quý, mẫu số 06-TT
- Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a -TT và 07b-TT
- Các chứng từ khác có liên quan: giấy báo Nợ, giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi,…
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ để ghi chép hàng ngày liên tục theo
trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt , ngoại tệ, vàng b ạc đá quý và tính ra số
tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm. Riêng vàng bạc, đá quý phải theo dõi riêng m ột sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu
với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu c ó chênh lệch, kế toán và thủ
quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Kế toán tiền mặt cũng c ăn cứ vào chứng từ thu chi để phản ánh tình hình luân chuyển
của tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt trên sổ kế toán nh ư: Sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, nhật
ký chi, nhật ký chứng từ…Riêng vàng bạc đá quý nhận thế chấp, ký quỹ, ký c ược thì phải
theo dõi riêng sau khi đã được làm các thủ tục cân , đếm số lượng, trọng lượng , giám định
chất lượng và liêm phong có xác nhận cuả bê n ký gửi trên dấu niêm phong.
1.2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng (TGNH )
Tiền gửi Ngân hàng là giá trị của các loại tiền mà doanh nghiệp đã gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nước, các công ty tài chính để tiến hành thanh toán mà không dùng tiền mặt.
Trong công tác quản lý TGNH kế toán phải mở nhiều sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền,
từng ngân hàng mà doanh nghiệp có tài khoản.
Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bản sao kê ngân hàng kèm theo các

chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc c huyển khoản…để phản ánh tình hình
tăng giảm của TGNH vào các sổ kế toán có liên quan.
Kế toán TGNH phải tiến hành đối chiếu giữa chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng
để kịp thời phát hiện chênh lệch. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân
chêch lệch, thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê ngân hàng. Số chênh lệch được
ghi vào TK 1388 “Phải thu khác” hoặc TK 3388 “Phải trả phải nộp khác”. Sang tháng sau
phải tiếp tuc kiểm tra đối chiếu để tìm nguyên nhân để điều chỉnh chênh lệch đó.
1.2.2.3 Kế toán tiền đang chuyển
9
Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nh ưng chưa nhận
được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hay công ty tài chính hoặc đã nộp vào bưu điện
để chuyển thanh toán nh ưng chưa nhận được giấy báo có của đơn vị thụ hưởng.
Ngoài nội dung trên tiền đang chuyển còn bao gồm các khoản sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc nh ư phiếu chi tiền mặt, giấy nộp tiề n, biên lai
nộp tiền, giấy báo Nợ, giấy báo Có…để phản ánh tình hình biến động của tiền đang
chuyển vào các tài khoản có liên quan.
Trong kỳ kế toán không nhất thiết phải ghi sổ về các khoản tiền đang chuyển chỉ vào
thời điểm cuối kỳ hạch toán kế toán mới ghi sổ kế toán các khoản tiền đang chuyển ở thời
điểm cuối kỳ để phản ánh đầy đủ các loại tài khoản của doanh nghiệp.
1.2.3. Kết cấu và nội dung hạch toán Vốn Bằng Tiền
1.2.3.1 Hạch toán Tiền Mặt tại quỹ.
a/ Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ : - Các loại tiền mặt, ngân phi ếu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý nhập quỹ
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có : - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ
- Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Nợ : - Các khoản tiền tồn quỹ.
b/ Tài khoản sử dụng:

TK 111: “Tiền mặt” với 3 tài khoản cấp 2 :
- 1111: “Tiền Việt Nam”
- 1112 : Tiền mặt “Ngoại tệ”
- 1113 : “Vàng bạc, kim khí quý”
c/ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo ph ương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
10
Nợ 111 Tiền mặt (giá thanh toán )
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (giá chư thuế)
Có 512 Doanh thu nội bộ (giá chưa thuế)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
2. Thu bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo ph ương
pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ 111 Tiền mặt
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có 512 Doanh thu nội bộ (tổng gía thanh toán)
3. Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ 111 Tiền mặt
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính (giá ch ưa thuế)
Có 711 Thu nhập khác (giá chưa thuế)
Có 3331 Thuế GTGT đầu ra
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt:
Nợ 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
5. Thu hồi từ các khoản đầu tư, các khoản cho vay ký quỹ…
Nợ 111 Tiền mặt
Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay,…)

Có 144 Thế chấp, ký quỹ, ký c ược ngắn hạn
Có 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 222,223,221 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên k ết, công ty con
6. Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt :
Nợ 111 Tiền mặt
Có 131 Phải thu khách hàng
Có 141 Tạm ứng
11
Có 138 Phải thu khác
Có 136 Phải thu nội bộ
7. Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ 111 Tiền mặt
Có 3381 Tài sản thừa chờ xử lý (ch ưa rõ nguyên nhân)
Có 3388 Phải trả phải nộp khác
8. Nhận ký quỹ ký cược của đơn vị khác
Nợ 111 Tiền mặt
Có 3386 Ngắn hạn
Có 344 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 111 Tiền mặt
10. Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký c ược.
Nợ 144, 244 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Có 111 Tiền mặt
11. Xuất tiền mặt mua TSC Đ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu thuế GTGT theo ph ương phấp khấu trừ, kế toán phản ánh giá nhập thực tế bao gồm
giá mua chưa có thu ế:
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ , dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá

Nợ 157 Hàng gửi bán
Nợ 211,213 TSCĐ hữu hình, vô hình
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 111 Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
12. Xuất tiền mặt mua TSC Đ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ, nhập kho theo ph ương pháp kiểm kê đinh
kỳ.
12
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 113 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
13. Xuất tiền mặt mua TSC Đ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh giá nhập thực tế bao gồm
giá mua đã có thuế GTGT đầu vào:
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ , dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 157 Hàng gửi bán
Nợ 211,213 TSCĐ hữu hình, vô hình
Có 111 Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
14. Xuất tiền mặt mua TSC Đ, hàng hoá, vật tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chịu
thuế GTGT theo phương pháp tr ực tiếp, nhập kho theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ.
Nợ 611 Mua hàng (giá thanh toán đã có thuế)
Có 111 Tiền mặt
15. Mua vật tư dùng ngay không qua kho theo phương pháp kh ấu trừ:
Nợ 621, 627, 641, 642, 811,… Theo giá chưa thuế
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 111 Tiền mặt
16. Chi tiền mặt thanh toán các khoản n ợ:
Nợ 311 Vay ngắn hạn

Nợ 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ 331 Phải trả người bán
Nợ 334 Phải trả công viên
Nợ 336 Phải trả nội bộ
Nợ 338 Phải trả phải nộp khác
Có 111 Tiền mặt
17. Chi cho hoạt động khác và hoạt động tài chính
13
Nợ 635 Chi phí tài chính
Nợ 811 Chi phí khác
Có 111 Tiền mặt
18. Chi tiền mặt cho xây dựng c ơ bản
Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có 111 Tiền mặt
19. Nghiệp vụ liên quan đến Ngoại tệ
+ Khi mua hàng hoá dịch vụ thanh toán bằngT tiền mặt là Ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t ư, hàng hoá, TSCĐ
dịch vụ ghi:
Nợ 152,153,156,211 Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Nợ 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111(1112) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có 007 Nguyên tệ giảm
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t ư, hàng hoá, TSCĐ
dịch vụ ghi:
Nợ 152,153,156,211 Theo tỷ giá ngày giao dịch
Có 111(1112) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có 515 Chênh lệch lãi tỷ giá
Có 007 Nguyên tệ giảm
+ Thanh toán nợ phải trả
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả.

Nợ 311,331,336,342 Tỷ giá ghi sổ
Nợ 635 Chi phí tài chính (l ỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111(1112) tỷ giá ngày giao dịch
- Nêu phát sinh lãi t ỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả.
Nợ 311,331,336,342 Tỷ giá ghi sổ
Có 111(1112) Tỷ giá ngày giao dịch
Có 515 Doanh thu tài chính (lãi t ỷ giá)
Có 007 Nguyên tệ giảm
+ Khi phát sinh doanh thu, thu nh ập khác bằng Ngoại tệ là Tiền mặt ghi:
14
Nợ 111(1112) Tỷ giá giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch BQLNH
Có 511, 515, 711 Tỷ giá giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch BQLNH
Nợ 007 Nguyên tệ tăng
+ Khi thu đươc nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phả i thu nội bộ)
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bàng ngoại tệ,
ghi :
Nợ 111(1112) Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Có 131,136 Tỷ giá ghi sổ
Có 515 Lãi chênh lệch tỷ giá
Nợ 007 Nguyên tệ tăng
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá
Nợ 111(1112) Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Nợ 635 Lỗ chênh lệch tỷ giá
Có 131,136 Tỷ giá ghi sổ
Nợ 007 Nguyên tệ tăng
+ Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại
cuối năm.
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghi ệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền
mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính (Tỷ giá BQLNH công bố tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính):

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 111(1112)
Có 413 Chênh lệch tỷ giá
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 431 Chênh lệch tỷ giá
Có 111(1112)
d. Sơ đồ hạch toán:
15
112(1121) 111(1111)
lỗ
lãi
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT (VN Đ)
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
121,128,221
222,223,228
Thu hồi các khoản đầu tư
515
635
131, 136, 138
Thu hồi các khoản nợ phải
thu
141, 144, 244
Thu hồi các khoản ký cược
ký quỹ bằng tiền mặt
311, 341
Nhận tiền vay ngắn hạn,
dài hạn
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền

511, 512, 515,711
Doanh thu, thu nhập tài
chính bằng tiền
112(1121)
Gửi tiền vào ngân hàng
141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cược ký
quỹ bằng tiền mặt
121,128,221
222,223,228
Đầu tư ngắn hạn, dài
hạn
thu
152, 153, 156
157, 211, 217
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ
133
311, 315, 331
333, 334, 338
Thanh toán nợ bằng tiền
mặt
621, 627, 641
642, 635, 811
Chi phí phát sinh bằng
tiền
133
16
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ)
111 (1112)

131, 136, 138
Thu nợ KH bằng ngoại tệ
TG ghi sổ
515
TG thực tế
635
131, 136, 138
Doanh thu, thu nhập tài
chính, thu nhập khác = ngtệ
(TG thực tế, hoặc BQLNH )
Đồng thời ghi nợ TK 007
413
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
lãi
lỗ
311, 315, 331,
334, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả
TG ghi sổ
TG thực tế
515
635
lỗ
lãi
152, 153, 156, 621,
157, 211,213,627,641
Mua vật tư, hàng hoá, tài
sản, dvụ… bằng ngoại tệ
515

635
TG ghi sổ
TG thực tế
413
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
Đồng thời ghi Có TK 007
17
1.2.3.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng
a/ Kết cấu tài khoản:
Bên nợ : - Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Bên có : - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
Số dư nợ : -Số tiền hiện có gửi ở ngân hàng
b/ Tài khoản sử dụng:
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” với 3 tài khoản cấp 2:
- 1121 Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng VNĐ
- 1122 Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng
ngoại tệ
- 1123 Vàng bạc, đá quý, kim khí quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý gửi
vào, rút ra, hiện có tại ngân hàng.
c/ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Xuất quỹ tiền mặt vào tài khoản ngân hàng , ghi:
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 111 Tiền mặt
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
ngân hàng:
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 113 Tiền đang chuyển
3. Thu hồi các khoản phải thu bằng ti ền gửi ngân hàng

Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 131 Phải thu khách hàng
Có 138 Phải thu khác
Có 136 Phải thu nội bộ
18
4. Thu hồi từ các khoản đầu tư, các khoản cho vay ký quỹ, ký c ược…
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 144 Thế chấp, ký quỹ, ký c ược ngắn hạn
Có 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 222,223,221 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên k ết, công ty con
5. Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3381 Tài sản thừa chờ xử lý (ch ưa rõ nguyên nhân)
Có 338 Phải trả phải nộp khác
6. Nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị khác
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3386 Nếu ngắn hạn
Có 344 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
7. Nhận góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 411 Nguồn vốn kinh doanh
8. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (giá vốn )
Có 128 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn khác
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
9. Thu tiền bán sản phẩm hàng ho á, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính,
hoạt động khác bằng chuyển khoản
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ

Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán )
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán ch ưa
thuế GTGT).
Có 515 Doanh thu tài chính (khoản thu chưa thuế)
19
Có 711 Thu nhập khác (chưa có thuế)
Có 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (tổng giá thanh toán).
Có 515 Doanh thu tài chính (t ổng giá thanh toán )
Có 711 Thu nhập khác ( tổn giá thanh toán )
10. Thu lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 515 Doanh thu tài chính
11. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Nợ 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ ký cược (ngắn hạn, dài hạn, trung hạn)
Nợ 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
13. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính, ghi:
Nợ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ 128 Đầu tư ngắn hạn khác
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
14. Trả tiền mua TSCĐ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh bằng
Uỷ nhiệm chi , chuyển khoản hoặc S éc thanh toán:
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu

Nợ 153 Công cụ , dụng cụ
20
Nợ 211,213 TSCĐ
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 112 Tiền gửi ngân hàng (Theo giá thanh toán)
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp:
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ dụng cụ
Nợ 211, 213 Tài sản cố định
Có 112 Tiền gửi ngân hàng (Tổng giá thanh toán)
15.Mua vật tư dùng ngay không qua kho b ằng chuyển khoản
Nợ 621,627,641,642,811
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
16 .Rút TGNH thanh toán các kho ản nợ
Nợ 311 Vay ngắn hạn
Nợ 331 Phải trả người bán
Nợ 333 Phải trả, phải nộp nhà n ước
Nợ 336 Phải trả nội bộ
Nợ 338 Phải trả phải nộp khác
Nợ 341 Vay dài hạn
Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
17. Chi cho hoạt động khác và hoạt động tài chính (trả lãi vay…)
Nợ 635 Chi phi tài chính
Nợ 811 Chi phi khác
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
18. Chi tiền cho xây dựng c ơ bản
Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có 112 Tiền gửi ngân hàng

21
19.Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp…bằng tiền gửi.
Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh
Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ 414, 415, …
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
20. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ:
+ Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, d ịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ng ân hàng
- Nếu phát sinh lỗ lãi tỷ giá hối đoái trong giao d ịch mua ngaòi vật t ư hàng hoá,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ 152, 153, 156, 157, 211, 213, 641, 642
Nợ 635 Chi phí tài chính (L ỗ tỷ giá)
Có 112 (1122) Theo tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán
Đồng thời ghi: Có TK 007 Nguyên tệ giảm
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao d ịch mua bán vật tư, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ 152, 153, 156, 157, 211, 213, 641, 642, …( theo tỷ giá ngày giao dịch)
Có 112(1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có 515 Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá)
Đồng thời ghi Có TK 007
+Khi thanh toán nợ phải trả
- Phát sinh lãi chênh l ệch tỷ giá, ghi:
Nợ 311, 315, 341, 342 Tỷ giá ghi sổ
Có 112(1122) Tỷ giá ngày giao dịch
Có 515 Chênh lệch lãi tỷ giá
Đồng thời ghi Có TK 007 Nguyên tệ giảm
22
- Phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:
Nợ 311, 315, 341 ,342 Tỷ giá ghi sổ kế toán

Nợ 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá
Có 112(1122) Tỷ giá ngày giao dịch
Đồng thời ghi Có TK 007 Nguyên tệ giảm
+ Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Nợ 112(1122) Tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ )
Có 515, 711, 511 (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá b ình quân liên Ngân hàng
Nợ Tk 007 Nguyên tệ tăng
+ Thu nợ phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, ghi:
- Phát sinh lãi tỷ giá do chênh lệch
Nợ 112(1122) Tỷ giá ngày giao dịch
Có 131,136,138 Tỷ gía ghi sổ
Có 515 Doanh thu tài chính
Nợ 007 Nguyên tệ tăng
- Phát sinh lỗ tỷ giá do chênh lệch, ghi:
Nợ 112(1122) Tỷ giá ngày giao dịch
Nợ 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá
Có 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ 007 Nguyên tệ tăng
+ Kế toán đánh giá lại cuối năm đối với tiền gửi ngoại tệ:
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghi ệp đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm tàk chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng nhà nư ớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.
Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá xây dựng c ơ bản giai đoạn
trứơc hoạt động vào tài khoản 4132 và hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài khoản 4131.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi
Nợ 112 (1122)
Có 413 Chênh lệch tỷ giá
23
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá
Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá

Có 112 (1122)
311, 315, 331
333, 334, 338
621,627,641
642,635,811
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VNĐ)
Gửi tiền mặt vào tài khoản
121,128,221
222,223,228
Thu hồi các khoản đầu tư
515
635
131, 136, 138
Thu hồi các khoản nợ phải
thu
141, 144, 244
Thu hồi các khoản ký cược
ký quỹ bằng tiền mặt
311, 341
Nhận tiền vay ngắn hạn,
dài hạn
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền gửi ngân hàng
511,512,515,71
1
Doanh thu, thu nhập tài
chính bằng TGNH
111
Rút tiền gửi ngân hàng

nhập quỹ
141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cược ký
quỹ bằng TGNH
121,128,221
222,223,228
Đầu tư ngắn hạn, dài
hạn
thu
152, 153, 156
157, 211, 217
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ
133
Thanh toán nợ bằng
TGNH mặt
Chi phí phát sinh bằng
TGNH
133
111
112 (1121)
24
SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
( NGOẠI TỆ )
112(1122)
131, 136, 138
Thu nợ KH bằng ngoại tệ
TG ghi sổ
515
TG thực tế

635
131, 136, 138
Doanh thu, thu nhập tài
chính, thu nhập khác = ngtệ
(TG thực tế, hoặc BQLNH )
Đồng thời ghi nợ TK 007
413
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
lãi
lỗ
311, 315, 331,
334, 341
Thanh toán nợ phải trả
TG ghi sổ
TG thực tế
515
635
lỗ
lãi
Mua vật tư, hàng hoá, tài
sản, dvụ… bằng ngoại tệ
515
635
TG ghi sổ
TG thực tế
413
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
Đồng thời ghi Có TK 007

152, 153, 156, 621,
157, 211,213,627,641
25
1.2.3.3 Hạch toán tiền đang chuyển
a. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ : Các khoản tiền đang chuyển (tiền mặt VNĐ, ngoại tệ, séc) đã nộp vào ngân
hàng hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hay người
thụ hưởng.
Bên có: Các khoản tiền đang chuyển đã nhận được giấy thông báo của ngân hàng hoặc
người thụ hưởng.
Số dư nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
b. Tài khoản sử dụng:
113 “Tiền đang chuyển” có 2 tài khoản cấp 2:
- 1131 “Tiền Việt Nam”: Phản ánh số tiền VNĐ đang chuyển
- 1132 ”Ngoại tệ”: Phản ánh số tiền bằng Ngoại tệ đang chuyển
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng nh ưng chưa nhận được giấy báo có, ghi:
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 111 Tiền mặt
2. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt hoặc séc gửi thẳng vào ngân hàng (ch ưa nhập quỹ) mà chưa nhận được giấy báo có.
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 131 Phải thu khách hàng
Có 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
Có 515 Doanh thu tài chính
Có 711 Thu nhập khác

×