Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

giáo án vật lý 9 bài kính lúp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.25 KB, 17 trang )

VAÄT LYÙ 9
BAØI 50
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1) Thế nào là mắt cận thò? Để khắc phục
mắt cận thò phải đeo kính gì? Vì sao?
Câu 2) Chọn câu phát biểu đúng:
A) Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực
viễn của mắt.
B) Kính cận là thấu kính phân kỳ.
C) Mắt lão thì tiêu điểm của thể thủy tinh nằm sau
màng lưới.
D) Mắt cận thò khi không đeo kính nhìn vật ở xa thì ảnh
trùng với tiêu điểm
E) Điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn mắt bình thường
F) Mắt lão không thể nhìn rõ vật khi vật nằm trong
khoảng từ điểm cực cận đến mắt.
GIẢI ĐÁP:
Câu 1) Mắt cận thò nhìn rõ được vật ở gần,
cực viễn mắt cận thò nằm ở một vò trí xác
đònh, tiêu điểm của thủy tinh thể nằm trước
màng lưới. Đểkhắc phục phải đeo kính phân
kỳ.Vì đeo kính phân kỳ phù hợp,sẽ cho ảnh
tại màng lưới của mắt.
Câu 2) Tất cả các câu trên đều đúng.
I
I) KNH LUP LAỉ Gè?
Tuan: Baứi50: KNH LUP
Tieỏt:
Tuần: Bài: KÍNH LÚP
Tiết:
I


I) KÍNH LÚP LÀ GÌ?
1) Kính lúp là TKHTcó tiêu cự ngắn, người ta dùng kính
lúp để quan sát các vật nhỏ.
2) Mỗi kính lúp có một số bội giác ( ký hiệu là G),được
ghi bằng các con số như 2x, 3x, 5x…
3) Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một
vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.
4) Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự :G = 25/f
f tính theo đơn vò cm
C1, C2.
Trả lời:
C1: Kính lúp có độ bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự
càng ngắn.
C2: Dùng công thức : G = 25/f  f = 25/G = 16.7 cm.




Kết luận được gì về kính lúp?
Kết luận được gì về kính lúp?




KẾT LUẬN: ( sgk )
KẾT LUẬN: ( sgk )
II) CAÙCH QUAN SAÙT MOÄT VAÄT NHOÛ QUA
KÍNH LUÙP:
II) CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA
KÍNH LÚP:

Quan sát hình 50.2
0
.
F
A
B
d
f
1) So sánh khoảng cách từ vật tới thấu kính với
tiêu cự của thấu kính?
Khoảng cách từ vật tới thấu kính nhỏ hơn tiêu cự
của thấu kính.

Kính lúp này cho ảnh thật hay ảnh ảo?
nh to hay nhỏ hơn vật?
C3
Kính lúp cho ảnh ảo, ảnh lớn hơn vật.
Để có ảnh ảo lớn hơn vật ta phải đặt vật
trong khoảng nào trước kính?
C4
Để có ảnh ảo lớn hơn vật, ta phải đặt vật
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Veừ aỷnh cuỷa vaọt AB qua kớnh luựp?
0
.
F
A
B
A
B

d
d
 Nêu kết luận cách quan sát một vật
nhỏ qua kính lúp?

KẾT LUẬN:
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính
lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu
cự của kính sao cho thu được một ảnh
ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo
đó.
III) VẬN DỤNG
III) VẬN DỤNG
:
:
C5 ? C6 ?
C5 ? C6 ?
Trả lời:
C5 : Trong đời sống và sản xuất kính lúp
dùng đề quan sát những vật nhỏ như: các
chi tiết đồng hồ, những dòng chữ nhỏ, các
chi tiết linh kiện điện tử trong máy…
C6 : Học sinh tự đo và kiểm tra
bằng công thức G = 25/f
BÀI TẬP:
1) Có 2 thấu kính hội tụ, tiêu cự là 10 cm và
50 cm.
a) Có thể chọn thấu kính nào để làm kính
lúp? Vì sao?
b) Nếu chọn được TK trên, dùng nó để quan

sát một vật nhỏ biết rằng vật đặt cách thấu
kính 8 cm.
- Hãy dựng ảnh của vật, ảnh thật hay ảnh
ảo?
- Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?.
a) Ta chọn thấu kính có tiêu cự f = 10 cm.
Vì : Để quan sát những vật nhỏ kính lúp
phải là TKHT có tiêu cự nhỏ.
b) Dựng ảnh giống như hình trên.Ảnh là
ảnh ảo lớn hơn vật.
Áp dụng công thức :
/
111
ddf
−=
 d = 40 cm.
Thế số
Ta có : A’B’/ AB = d’/ d = 40/5 = 5
Vậy A’B’ = 5 AB.
1
Vật gì làm bằng vật liệu trong suốt được giới hạn
bởi 2 mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt
phẳng
1 2 3 4 5 6 7 8
Chùm tia tới song song trục chính ,thì chùm tia ló
hội tụ tại một điểm, điểm đó gọi là gì?
1 2 3 4 5 6 7 8T I Ê U Đ ỂI M
1 2 3 4 5 6 7 8T H Ấ U K NÍ H
2
3 1 2 3 4 5 6 7 8

Mỗi thấu kính có một điểm mà các tia tới điểm
đó đều truyền thẳng, điểm đó gọi là gì?
Q U A N G ÂT M
4
Đường thẳng vuông góc với trục chính tại
quang tâm gọi là gì?
1 2 3 4 5 6 7 8 9
T R Ụ C C ÍH N H
5
Để quan sát những vật nhỏ bé, ta phải dùng dụng
cụ gì?
1 2 3 4 5 6 7K Í N H L PÚ
Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm gọi là gì?
6 1 2 3 4 5 6
T I Ê U C Ự
7
Để chụp được ảnh máy ảnh cần phải có gì
1 2 3 4P H I M
GHI NHỚ : (sgk)
DẶN DÒ:
Đọc tìm hiểu : Có thể em chưa biết
SGK trang 104.
Làm BT sách BT.
Tìm hiểu bài 51 : Bài tập quang hình.
Tiết học đã hết, kính chào
q thầy cô
Chúc các em học sinh lớp 9
Lam sơn ngoan, học giỏi

×