Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TẠM ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.46 KB, 73 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
MỤC LỤC:
Tiêu đề Trang
CHUYÊN ĐỀ: NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TẠM ỨNG
I.Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản tạm ứng
1. Vốn bằng tiền
2. Kế toán các khoản tạm ứng
3. Các loại chứng từ kế toán mà công ty TNHH SX Nhựa Việt nhật
dùng cho công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản tạm ứng
II.Các nghiệp vụ hạch toán kế toán vốn bằng tiền, và các khoản tạm
ứng tại công ty Việt Nhật:
III.Một số ý kiến đóng gáp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty TNHH sản Xuất Nhựa Việt Nhật
1. Nhận xét chung về công tác kế toán:
2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Việt Nhật
3. Nhận xét chung về công tác kế toán:
Kết Luận
3
3
3
15
18
26
68
68
68
69
70
CHUYÊN ĐỀ:


Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
1
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
NGHIệP Vụ HạCH TOáN Kế TOáN VồN BĂNG TIềN,
Và CáC khoản tạm ứng
I. C s lý lun ca k toỏn vn bng tin v cỏc khon tm ng.
1. Vn bng tin
a. Khỏi nim vn bng tin:
Vn bng tin l mt b phn quan trng ca v kinh doanh trong
doanh nghip c biu hin di hỡnh thc tin t bao gm: Tin mt (111),
TGNH (112), Tin ang chuyn (113). C ba loi trờn u cú tin Vit Nam,
ngoi t, vng bc, ỏ quý, kim khớ quý. Mi loi vn bng tin u s dng
vo nhng mc ớch khỏc nhau v cú yờu cu qun lý tng loi nhm qun lý
cht ch tỡnh hỡnh thu chi v m bo an ton cho tng loi s dng cú hiu
qu, tit kim v cú mc ớch.
b. Nhim v c k toỏn vn bng tin:
- Phn ỏnh chớnh xỏc, kp thi nhng khon thu chi v tỡnh hỡnh cũn li
ca tng loi vn bng tin, kim tra v qun lý nghiờm ngt vic qun lý cỏc
loi vn bng tin nhm m bo an ton cho tin t, phỏt hin v ngn nga
cỏc hin tng tham ụ v li dng tin mt trong kinh doanh.
- Giỏm sỏt tỡnh hỡnh thc hin k toỏn thu chi cỏc loi vn bng tin,
kim tra vic chp hnh nghiờm chnh ch d qun lý vn bng tin, m bo
chi tiờu tit kim v cú hiu qu cao.
Vn bng tin ca doanh nghip bao gm tin mt ti qu, tin gi ti
cỏc ngõn hng v cỏc khon tin ang chuyn (k c ni t, ngoi t, ngõn
phiu, vng bc, kim khớ quý, ỏ quý)
K toỏn vn bng tin phi tuõn th cỏc nguyờn tc sau:
- K toỏn vn bng tin s dng mt n v tin t thng nht l ng
Vit Nam ( VN).
Sinh viờn: Nguyn Th Hin Lp KT1 K41

2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ ghi
sổ kế toán.
1.1. Kế toán tiền mặt:
1.1.1. Nguyên tắc chế độ lưu thông tiền mặt:
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà
nước đã ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu, chi và tập trung
nguồn tiền vào ngân hàng nhà nước nhằm điều hòa tiền tệ trong lưu thông,
tránh lạm phát và bội chi ngân sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên
tắc sau:
- Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản
lý tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ
thể lệ quản lý tiền mặt của nhà nước.
- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài
khoản tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn thu nào đều phải nộp hết
vào ngân hàng trừ trường hợp ngân hàng cho phép tự chi như các đơn vị ở xa
ngân hàng nhất thiết phải thông qua ngân hàng. Nghiêm cấm các đơn vị cho
thuê, cho mượn tài khoản.
1.1.2. Kế toán tiền mặt.
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền
thường xuyên có tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô tính chất hoạt
động của doanh nghiệp và được ngân hàng thỏa thuận.
Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt của doanh nghiệp được tập
trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt,
quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
3

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm gửi
quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người làm thay mình. Không được kiêm nhiệm
công tác kế toán, không được làm công tác tiếp liệu, mua bán vật tư hang hóa.
Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp
lệ, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng.
Sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các
khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của người nhận tiền hoặc nộp
tiền. Cuối mỗi ngày, căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi số quỹ và lập báo
cáo quỹ kèm theo các chứng thu chi để ghi sổ kế toán. Thủ quỹ là người chịu
trách nhiệm quản lý và nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế, tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế
toán phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến ngân hàngị biện
pháp xử lý. Với vàng bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ trước khi nhập quỹ
phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đếm số lượng, trọng lượng, giám định
chất lượng và tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược, ký quỹ
trên dấu niêm phong.
Có thể sử dụng mẫu sổ quỹ sau:
Đơn vị: Việt Nhật
Địa chỉ: Hà Nội
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QD số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: Tiền Việt Nam
Tháng…năm
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập

Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Tồn đầu tháng
Cộng
Ngày …tháng…năm…
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111
“Tiền mặt”.
* Nội dung kết cấu TK 111:
- Bên nợ :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ.
+ Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt.
- Số dư bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 1111 : Tiền Việt Nam
TK 1112 : Ngoại tệ
TK 1113 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
* Trình tự kế toán tiền mặt :
a. Kế toán các khoản phải thu, chi bằng tiền Việt Nam
- Các nghiệp vụ tăng :
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Nợ TK 111 (1111) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch
vụ.
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng
Có TK 131,136,1111 : Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 121, 128, 138,144,244 : Thu hồi các khoản vốn ĐTNH
Có TK 338 (3381) : Tiền thừa tại quỹ chưa xác định rõ nguyên nhân
- Các nghiệp vụ Giảm :
Nợ TK 112 : Gửi tiền vào TK tại NH
Nợ TK 121, 221 : Xuất quỹ mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Xuất tiền để thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài
hạn
Nợ TK 211, 213: Xuất tiền mua TSCĐ để đưa vào sử dụng
Nợ TK 241 : Xuất tiền dùng cho công tác ĐTXDCB tự làm
Nợ TK 152,153,156 : Xuất tiền mua vật tư hàng hóa để nhập kho (theo
phương pháp kê khai thường xuyên).
Nợ TK 611 : Xuất tiền mua vật tư, hàng hóa về nhập kho (theo phương
pháp kiểm tra định kỳ)
Nợ TK 311, 315 : Thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn
Nợ TK 331 : Thanh toán cho người bán
Nợ TK 333 : Nộp thuế và các khoản khác cho ngân sách
Nợ TK 334 :Thanh toán lương và các khoản cho người lao động

Có TK 111(1111) : Số tiền mặt thực xuất quỹ
b. Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ :
Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn
phải theo dõi ngoại tệ trên TK 007-ngoại tệ các loại.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Việc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải tuân theo các quy định
sau đây:
- Đối với các loại TK thuộc chi phí, thu nhập, vật tư, hàng hoá,
TSCCĐ dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán. Khi có
phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền,
các tài khoản phải thu, phải trả được ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
mua vào của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinhđược hạch toánvào TK 1113-Chênh lệch tỷ giá.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số
chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào tài khoản 413-Chênh lệch
tỷ giá.
Tỷ giá hạch toán có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của ngân
hàng và được sử dụng ổn định ít nhất trong một kỳ kế toán.
Cuối kỳ hạch toán, kế toán phải đánh gía lại số dư ngoại tệ của các tài
khoản tiền, cả khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo tỷ giá mua của
ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá chỉ được xử lý (ghi

tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ). Khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế
FS.
Chênh lệch giữa giá thực tế mua vào và bán ra của ngoại tệ được hạch
toán vào TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính hoặc TK 811-Chi phí hoạt
động tài chính.

S¬ ®å tæng qu¸t kÕ to¸n tiÒn mÆt
Nî TK 111 Cã
TK 511 TK 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi NH
Bán hang thu bằng tiền mặt
TK 333 TK 144, 244
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
8
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
Xuất quỹ tiền mặt, vàng bạc,
Thu tin mt t HTC Kim quý, ỏ quý mang th chp
TK 515 TK 151, 152, 153,156
Xuất quỹ TM mua HH
TK 112 TK 133
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ
Xut qu TM mua TSC
TK 211, 213
TK 131, 136, 138, 141 v chi cho XDCB TSC

Thu n t cỏc khon phi thu
TK 144, 244 TK 121, 221

Nhận lại các khoản ký quỹ, ký cợc NH Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán TK
344, 338 TK 128, 222
Nhn ký qu, ký cc xut qu TM gúp vn LD
hoặc cho vay ngắn hạn
TK 3381 TK 331, 336, 338
Tin tha ch x lý Xut TM Chi cỏc khon phi tr
TK 711 TK 334
Tin tha ch x lý ghi tng TN khỏc Xut TM tr lng CNV
1.2. K toỏn tin gi ngõn hng
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, cỏc doanh nghip cú th v cn
thit phi gi tin vo ngõn hng kho bc Nh nc hoc cụng ty ti chớnh
thc hin cỏc nghip thanh toỏn khụng dựng tin mt theo quy nh hin
hnh ca phỏp lut.
Sinh viờn: Nguyn Th Hin Lp KT1 K41
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Chứng từ để hạch toán TGNH là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
séc chuyển khoản, séc bảo chi )
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán đối chiếu với
chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời các khoản chênh lệch (nếu có).
Để theo dõi tình hình biến động các khoản tiền gửi của doanh nghiệp
tại ngân hàng kho bạc hoặc công ty tài chính, kế toán sử dụng TK112-
TGNH
*Kết cấu tài khoản 112 :
- Bên Nợ : Các tài khoản tiền gửi vào ngân hàng.

- Bên Có : Cá khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Số dư bên Nợ : Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
TK 112-Có 3 tài khoản cấp 2
TK 1121 : Tiền Việt Nam
TK 1122-Ngoại tệ
TK 1123-Vàng, bạc, lim loại quý
* Phương pháp hạch toán trên TK 112-TGNH :
cũng tương tự như đối với TK 111-Tiền mặt. Đồng thời cần lưu ý một
số nghiệp vụ sau :
- Số lợi tức gửi được hưởng :
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền
Nợ TK 138 : Phải thu khác-nếu chưc thu được
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính
- Số chênh lệch số liệu trên sổ của doanh nghiệp so với số liệu của ngân
hàng vào cuối tháng chưa rõ nguyên nhân :
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
+ Trường hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn số liệu trên sổ của doanh
nghiệp:
Nợ TK 112-TGNH
Có TK 338-Phải trả, phải nộp khác (3388)
Sang tháng sau, khi xác định được nguyên nhân sẽ ghi sổ theo từng
trường hợp:
Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có TK 112-TGNH (nếu ngân hàng ghi sổ nhầm lẫn)
Hoặc Có TK 511-Doanh thu bán hàng ( nếu doanh nghiệp ghi thiếu
Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính
+ Trường hợp số liệu của ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán của
đơn vị:

Nợ TK 138-Phải thu khác (1388)
Có TK 112-TGNH
Sang tháng sau khi xác định được nguyên nhân ghi :
Nợ TK 112 (nếu ngân hàng ghi thiếu )
Nợ TK 511, 811, 812 (nếu do doanh nghiệp ghi thừa)
Có TK138 (1388) : Số thừa đã xử lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng
Nî TK 112 Cã
TK 511 TK 111
Rót TGNH nhËp quü TM

TK 333
B¸n hµng thu b»ng TGNH TK 611

Mua VT, HH bằng TGNH
TK 131, 136, 138 (Kiểm kê định kỳ) TK 133
Thu từ các khoản nợ phải thu
Mua VT, HH bằng TGN TK 111
TK 151,152, 153,156
Xuất quỹ TM gửi NH ( Kê khai thường xuyên)

TK 144 TK 211, 213, 241
Nhận lại ký quỹ, ký cược NH
Dùng TGNH mua TSCĐ
TK 121, 221 TK 133
Thanh toán chứng khoán và chi cho XDCB
Chi phí cho SXKD,

và chi hoạt động khác TK627, 641, 642,811

TK 333
Nộp thuế vào NSNN
TK 121,221
Mua chứng khoán
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
1.3. Kế toán tiền đang chuyển :
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân
hàng kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
hoặc đã làm thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền VN và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau :
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng
- Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào kho bạc giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp, khách hàng và kho bạc Nhà nước
Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK 113-Tiền đang
chuyển
* Kết cấu TK 113
- Bên Nợ : Các khoản tiền nội tệ, ngoại tệ, séc đã nộp vào ngân hàng
hoặc đã chuyển vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
- Bên Có : Số kết chuyển vào tài khoản TGNH hoặc các khoản Nợ phải
trả.
- Số dư bên Nợ : Các khoản tiền đang chuyển.
TK này có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 1131-Tiền Việt Nam

TK 1132-Ngoại tệ
* Phương pháp kế toán một số các nghiệp vụ chủ yếu sau :
- Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp
thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi :
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có 511-Doanh thu bán hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Có 131-Phải thu khách hàng
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo
Có của ngân hàng (đến cuối tháng) :
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 111 (1111, 1112)-Tiền mặt
- Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối
tháng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 112-TGNH
-Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp
séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có :
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có 131-Phải thu khách hàng
- Ngân hàng báo trước các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản
của đơn vị:
Nợ TK 112-TGNH
Có TK 113-Tiền đang chuyển
- Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho người bán, người cung cấp
dịch vụ, người cho vay.
Nợ TK 331-Phải trả cho người bán
Nợ TK 311-Vay ngắn hạn

Nợ TK 315-Vay dài hạn đến hạn
Có TK 113-Tiền đang chuyển
2. Kế toán các khoản tạm ứng
a. Kế toán các khoản tạm ứng : (141)
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được là khoản tiền hoặc vật tư
do doanh nghiệp giao cho người nận tạm ứng để được thực huện một công
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người công nhân viên
chức hoặc người lao động tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng
thường xuyên (nhân viên cung ứng vật tư, hành chính quản trị (phải được
giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản)
Muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị
tạm ứng” theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được giám đốc
phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền. Người nhận tạm ứng
chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được
phê duyệt và không chuyển giao cho người khác.
Khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán
tạm ứng’’ kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã nhận tạm
ứng.
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo doic trên TK 141-
Tạm ứng
* Nội dung và kết cấu TK 141 như sau :
- Bên Nợ :
+ Các khoản tạm ứng cho người nhận tạm ứng
- Bên Có :
+ Các khoản tạm ứng đã thanh toán
+ Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc khấu trừ vào lương
- Số dư bên Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán

Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng
lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
* Trình tự hạch toán
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111, 112
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
- Khi thanh toán tạm ứng :
+ Trường hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng,
căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan :
Nợ TK 142-Chi phí trả trước
Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 156-Hàng hóa
Nợ TK 211-TSCĐHH
Nợ TK 213-TSCĐVH
Nợ TK 331-PTNB
Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK141-Tạm ứng
+ Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng
+ Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã được duyệt lớn hơn số đã tạm
ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi

thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
3. Các loại chứng từ kế toán mà Công Ty TNHH Sản xuất Nhựa
Việt Nhật dung cho công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản tạm ứng.
3.1.Phiếu thu
-phiếu thu: là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập
quỹ và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các
khoản thu có liên quan.
-Phiếu thu ở Công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Nhật được đóng thành
quyển và được đách số cho từng quyển theo thứ tự từ 1 đến n trong cả năm.
Đặc biệt số hiều thu cũng được đánh số lien tiếp từ 1 đến n và mang tính chất
nối tiếp từ quyển này sang quyển khác và mỗi lần lập phiều thu, kế toán phải
dung giấy than 3 liên một lần và ghi đầy đủ các yếu tố trong phiếu thu. Khi
lập xong phiếu thu được lưu lại cuống một liên, một liên giao cho người nộp
tiền, một liên thủ quỹ giữ giữ lại để nhập quỹ và ghi sổ quỹ. Sau đó thủ quỹ
chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
-Mẫu phiếu thu mà công ty việt nhật sử dụng:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Công ty: Việt Nhật Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Hà Nội (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 12 năm 2012

Quyển số:162
Họ và tên người nhận tiền: CH Hảo Thu Số:972
Địa chỉ: Ngọc Linh – Nam Lợi – Nam Trực – Nam Định Nợ:111
Lý do nộp: Nộp tiền mua sản phẩm Cú:
511,3331
Số tiền: 53.516.100 đồng.Bằng chữ: năm mươi ba triệu năm trăm mười sáu
nghìn một trăm đồng chẵn.
Kốm theo HĐ 0088869 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi ba triệu năm trăm mười sáu
nghìn một trăm đồng chẵn.
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)…
Số tiền quy đổi…
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
18
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Công ty: Việt Nhật Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Hà Nội (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 12 năm 2012
Quyển số:162
Họ và tên người nhận tiền: CH Duy Quế Số: 974
Địa chỉ: Ngọc Linh – Nam Lợi – Nam Trực – Nam Định Nợ:111
Lý do nộp: Nộp tiền mua sản phẩm Có:
511,3331
Số tiền: 53.003.500 đồng.(Viết bằng chữ): năm mươi ba triệu không trăn linh

ba nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo HĐ 0088871 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi ba triệu không trăn linh ba
nghìn năm trăm đồng chẵn.
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
3.2. Phiếu chi
-Phiếu chi là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền mặt thực tế xuất
quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán có
liên quan
-Mẫu phiếu chi mà công ty Việt Nhật sử dụng
Công ty: Việt Nhật Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Hà Nội (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 12 năm 2012
Quyển số:93
Họ và tên người nhận tiền: Công Ty TNHH Bao Bì và In Nam Minh Số:
432
Địa chỉ: 151 – Ghi Tàm – Yên Phụ - Tây Hồ - Hà Nội
Nợ:152,133
Lý do nộp: Mua tem dán. Có: 111
Số tiền: 3.850.000 đồng. Bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng

chẵn.
Kèm theo HĐ 025434 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
3.3. Giấy báo có
-Giấy báo có: là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập vàgửi đến cho DN
báo cáo cho DN biết có một khoản tiền nào đó đó được nhập vào tài khoản
TGNH của DN làm tăng TGNH của DN. Đó là căn cứ để ghi sổ theo dõi
TGNH, sổ kế toán khác có liên quan.
-Mẫu giấy báo có mà công ty Việt Nhật sử dụng:
Ngân hàng: Vietcombank
Địa chỉ: Chương Dương
GIẤY BÁO CÓ Mã GDV:
Ngày 17 tháng 12 năm 2012 Mã KH:
Kính gửi: Công Ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Nhật. Số GD: 57
MST: 0101209181.
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của khách hàng với nội
dung:

Số tài khoản nợ: 002.8.00.007303.5
Số tiền bằng số: 156.200.000 đồng.
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu hai trăm nghìn đồng.
Nội dung: thu tiền bán hàng.
Ngày 17 tháng 12 năm 2012
Kiểm soát Giao dịch viên
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
3.4.Giấy báo nợ
-Giấy báo nợ:là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập vàgửi đến cho DN
báo cáo cho DN biết có một khoản tiền nào đó của DN đã dược rút ra khỏi tài
khoản TGNH của DN làm TGNHcủa DN giảm. Đó là căn cứ để ghi sổ theo
dõi TGNH(phần rút ra), sổ kế toán khác có liên quan.
-Mẫu giấy báo có mà công ty viêt nhật sử dụng:
Ngân hàng: Vietcombank
Địa chỉ: Chương Dương
GIẤY BÁO NỢ Mã GDV:
Ngày 23 tháng 12 năm 2012 Mã KH:
Kính gửi: Công Ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Nhật. Số GD: 65
MST: 0101209181.
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của khách hàng với nội
dung:
Số tài khoản nợ: 002.8.00.007303.5
Số tiền bằng số: 1.056.000 đồng.
Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Nội dung: trả tiền vay dài hạn.
Ngày 23 tháng 12 năm 2012
Kiểm soát Giao dịch viên

(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
23
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
3.5. Giấy đề nghị tạm ứng
-Giấy đề nghị tạm ứng:là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu
chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
-Mẫu giấy đề nghị tạm ứng mà công ty Việt Nhật sử dụng:
Đơn vị: Việt Nhật Mẫu số: 03-TT
Địa chỉ:Hà Nội (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số: 191
Kính gửi:Công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Nhật
Tên tôi là:Nguyễn Thị Dung
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 8.000.000 đồng. (Viết băng chữ): Tám triệu
đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi tập huấn công tác kế toán
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
II.Các nghiệp vụ hạch toán kế toán vốn bằng tiền, và các khoản tạm ứng
tại công ty Việt Nhật:
Căn cứ vào các chứng từ vốn bằng tiền, và các khoản tạm ứng phát sinh
trong tháng 12 năm 2012 tại công ty sau khi đã được phân loại và định khoản

như sau:
-Phiếu thu số 972 ngày 01/12/2012, thu tiền bán hàng với số tiền
là:53.516.000đ. Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 53.516.100đ
Có TK 511: 48.651.000đ
Có TK3331: 4.861.100đ
-Phiếu thu số 973 ngày 01/12/2012, thu tiền bán hàng cho công ty TNHH
thương mại Tân Lang với số tiền: 15.270.200đ. Căn cứ vào phiếu thu kế toán
định khoản:
Nợ TK 111: 15.270.200đ
Có TK 511: 13.882.000đ
Có TK3331: 1.388.200đ
-Phiếu chi số 432 ngày 02/12/2012, Mua tem dán của công ty TNHH bao bì
và in nam định với số tiền:3.850.000đ. Căn cứ vào phiếu chi kế toán định
khoản:
Nợ TK 152: 3.500.000đ
Nợ TK 133: 350.000đ
Có TK 111: 3.850.000đ
-Phiếu thu số 974 ngày 02/12/2012, thu tiền bán hàng với số tiền
là:53.003.500đ. Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 53.003.500đ
Có TK 511: 48.185.000đ
Có TK3331: 4.818.000đ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp KT1 – K41
25

×