Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bản thuyết minh báo cáo tài chính quý 4 năm 2008 công ty cổ phần sông đà 1.01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.99 KB, 21 trang )

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý 4 năm 2008
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01
1
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
2- Lĩnh vực kinh doanh: Doanh nghiệp xây lắp
3- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng các công trình
thuỷ điện thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng; Sản xuất và kinh doanh
vật liệu xây dựng; Đầu tư phát triển nhà, dịch vụ và cho thuê nhà;
Kinh doanh bất động sản; Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến
35KV.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (“VND”),
hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với các quy định của
luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Chuẩn mực kế
toán số 01 - Chuẩn mực chung.
2
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế
toán
Báo cáo tài chính của Công ty được lập và trình bày phù hợp với các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam hiện


hành.
3- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
3
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương
đương tiền.
Tiền là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo gồm tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, được ghi nhận và lập báo
cáo theo đồng Việt Nam (VND) phù hợp với quy định của luật kế
toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo
giá gốc (Giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí khác có liên quan thực tiếp khác phát sịnh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại).
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho cuối kỳ =
Hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập kho trong kỳ - Giá trị hàng
xuất kho trong kỳ (Giá trị hàng xuất kho trong kỳ đựoc xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tại thời điểm
31/12/2008 Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu
tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
Được ghi nhận theo nguyên giá và phản ánh trên bảng cân đối kế
toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại

của tài sản phù hợp với chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định
hữu hình, Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực này, Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
4
ngày 12/12/2003 và Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
Kế toán TSCĐ được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất
và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đơn vị
áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với TSCĐ hữu
hình.
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận theo hợp đồng,
khế ước vay, phiếu thu, phiều chi và chứng từ ngân hàng phù hợp
với Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 hướng dẫn
Chuẩn mực số 16 – Chi phí lãi vay ban hành theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài chính.
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn
hóa trong kỳ: Đơn vị thực hiện vốn hoá chi phí đi vay theo từng
khoản vay riêng biệt phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đầu tư
xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài
sản đó (được vốn hoá) khi có đủ điều kiện quy định trong Chuẩn
mực kế toán số 16 – Chi phí đi vay.
7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước: Đối với khoản chi phí trả trước phát sinh cho
từng hoạt động sản xuất kinh doanh nào của đơn vị thì được tập hợp
và phân bổ cho từng khoản mục sản xuất kinh doanh đó.
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ theo tiến độ của
từng khoản mục sản xuất kinh doanh
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm phụ phí phải trả

ban điều hành đường 10 Hải phòng, tiền xi măng, thép, đá, cát trên
cơ sở các biên bản xác nhận khối lượng giữa hai bên, các phiếu
nhậpkho, phiếu giao nhận hàng.
5
10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn ĐT của CSH, thặng dư vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Được ghi nhận
theo số vốn thực góp của CSH
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Lợi nhuận chưa
phân phối phản ánh trên Bảng cân đôi kế toán là lợi nhuận chưa trừ
thuế TNDN và các khoản giảm trừ khác.
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của Công ty bao gồm doanh thu xây dựng, doanh thu lắp
đặt các công trình, doanh thu cho thuê máy xây dựng, doanh thu cho
thuê nhà, doanh thu cung cấp vật tư, doanh thu sản xuất bê tông
thương phẩm và doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
Do các hợp đồng xây dựng của Công ty quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng, Doanh thu xây lắp được xác định
theo giá trị khối lượng thực hiện, được khách hàng xác nhận bằng
nghiệm thu, quyết toán, đã phát hành hoá đơn GTGT, phù hợp với
quy định tại Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng.
Doanh thu từ lãi tiền gửi, được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi
suất thực tế từng kỳ, phù hợp với 2 điều kiện ghi nhận doanh thu
phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được
chia quy đinh tại chuẩn mực số 14 – “ Doanh thu và thu nhập khác”
Đối doanh thu xây dựng và kinh doanh nhà ở: Công ty vận dụng
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” vào việc
hạch toán doanh thu. Doanh thu thực hiện các dự án xây dựng, kinh
doanh nhà ở, khu đô thị và khu công nghiệp được ghi nhận theo
phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh

của phần công việc đã hoàn thành trong năm so với tổng chi phí dự
toán đã được duyệt của công trình, dự án.
6
Doanh thu
từng công
trình
Tổng chi phí xây lắp
thực tế phát sinh trong
năm của công trình
Tổng doanh thu sẽ thu
được của công trình
= x
Tổng chi phí theo dự
toán không bao gồm chi
phí hạ tầng của công
trình
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Chi
phí tài chính ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ (không
bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính).
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
- Ghi nhận các khoản phải thu phải trả
Nguyên tắc xác định khoản phải thu khách hàng dựa theo Hợp đồng
và ghi nhận theo hoá đơn bán hàng xuất cho khách hàng.
Khoản trả trước cho khách hàng được hạch toán căn cứ vào phiếu

chi, chứng từ ngân hàng và Hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc xác định khoản phải trả người bán dựa theo Hợp đồng
và ghi nhận theo hoá đơn mua hàng của bên mua.
7
Khoản người mua trả trước được ghi nhận căn cứ và hợp đồng,
phiếu thu và chứng từ ngân hàng.
- Các nghĩa vụ về thuế
Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Công ty thực hiện việc kê khai và hạch toán thuế GTGT theo
phuơng pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế GTGT đầu ra là 10% đối với hoạt động xây lắp, kinh
doanh nhà ở, cho thuê máy xây dựng, bán dầu các loại, xi măng và
cho thuê nhà.
Thuế suất thuế GTGT đầu ra là 5% đối với hoạt động cấp đất, cấp
bê tông thương phẩm, bán ôtô, bán máy xúc
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 14%
trên lợi nhuận chịu thuế.
Công ty đuợc miễn thuế TNDN trong 2 năm đầu kể từ khi kinh
doanh có lãi và giảm 50% thuế TNDN trong 3 năm tiếp theo.
Năm 2008 là năm thứ 5 Công ty kinh doanh có lãi, thuế TNDN phải
nộp được tính bằng 14% trên lợi nhuận chịu thuế. Riêng quý 4/2008
công ty được giảm tiếp 30% thuế TNDN trong quý theo thông tư số
03/2009/TT-BTC.
Thuế khác:
Các loại thuế và phí khác doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp
thuế cho cơ quan thuế địa phương theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
- Nguyên tắc ghi nhận giá vốn
Giá vốn bán hàng được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng

thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với
doanh thu ghi nhận trong kỳ.
8
Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để
hoàn thành dịch vụ phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng
cân đối kế toán
(Đơn vị tính:VND)
01- Tiền Cuối kỳ Đầu kỳ
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng

Cộng
67.740.092
4.457.716.601
4.525.456.693
954.526.051
260.945.182
1.215.471.233
03- Các khoản phải thu ngắn
hạn khác
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Phải thu về cổ phần hoá
- Phải thu về cổ tức và lợi
nhuận được chia
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu khác
820.133.098
3.635.064.018
674.973.405

3.913.025.989
Cộng 4.455.197.116 4.587.999.394
04- Hàng tồn kho Cuối kỳ Đầu kỳ
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Chi phí SX, KD dở dang
Cộng giá gốc
191.244.890
5.023.924.548
48.474.024.944
53.689.194.382
271.464.735
5.023.924.548
37.135.031.847
42.430.421.13
9
hàng tồn kho

0
05- Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
nộp thừa
- Thuế GTGT còn được khấu
trừ
Cộng
149.386.904
1.037.123.597
1.186.510.501

108.442.114
07- Phải thu dài hạn khác Cuối kỳ Đầu kỳ
- Phải thu dài hạn khác
Cộng
08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
Máy
móc,
thiết bị
Phương
tiện vận
tải,
truyền
dẫn
Thiết bị
quản lý Tổng
cộng
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
Số dư đầu quý 3.726.692
.771
1.463.063
.571
280.944.
777
5.470.701
.119
- Mua trong quý
- Đầu tư XDCB hoàn
thành

- Tăng khác
- Chuyển sang bất
động sản đầu tư
0
2.144.176 263.358.0
0
2.407.534
10
- Thanh lý, nhượng
bán
- Giảm khác
.052 95 .147
Số dư cuối quý 1.582.516
.719
1.199.705
.476
280.944.
777
3.063.166
.972
Giá trị hao mòn
lũy kế
Số dư đầu quý 2.566.177
.487
1.078.604
.361
133.409.
979
3.778.191
.827

- Khấu hao trong quý
- Tăng khác
- Chuyển sang bất
động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng
bán
- Giảm khác
68.581.74
2
1.566.950
.558
29.242.25
5
233.629.1
57
12.705.5
37
110.529.5
34
1.800.579
.715
Số dư cuối quý 1.067.808
.671
874.217.4
59
146.115.
516
2.088.141
.646
Giá trị còn lại của

TSCĐ
hữu hình
- Tại ngày đầu quý
- Tại ngày cuối quý
1.160.515
.284
514.708.0
48
384.459.2
10
325.488.0
17
147.534.
798
134.829.
261
1.692.509
.292
975.025.3
26
- Giá trị còn lại trong kỳ của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp,
cầm cố đảm bảo các khoản vay: không đồng
- Nguyên giá TSCĐ trong kỳ đã KH hết nhưng vẫn còn sử
dụng:854.040.579 đồng
11
- Nguyên giá TSCĐ trong kỳ chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong
tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
11- Chi phí xây dựng cơ bản

dở dang:
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Tổng số chi phí XDCB dở
dang:
12.639.793.110 12.639.793.110
13- Đầu tư dài hạn khác
- Đầu tư cổ phiếu 1.100.000.000
- Đầu tư dài hạn khác 440.000.000

Cộng
1.540.000.000
14- Chi phí trả trước Cuối kỳ Đầu kỳ
- Chi phí trả trước dài hạn 170.063.011 154.548.413

Cộng
170.063.011 154.548.413
15- Vay và nợ ngắn hạn Cuối kỳ Đầu kỳ
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn đến hạn trả
0
0

0
0

Cộng
0 0
16- Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
Cuối kỳ Đầu kỳ

- Thuế GTGT
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Thuế khác
0
0
3.429.152
0
-289.763.690

Cộng
3.429.152 -289.763.690
17- Chi phí phải trả Cuối kỳ Đầu kỳ
- 5% Kinh phí BĐH đường 674.512.645 674.512.645
12
10 Hphòng
- Công ty Sông Đà 1
- XN Sông Đà 1.03
- Hoàng Cương
- BĐH NMXM Hạ Long -
phụ phí
- Xí nghiệp Sông Đà 1.06
- Công trình Ngô Thì Nhậm
- Công ty CPVGHAU - vật
tư nước
- Công ty TNHH Minh Anh -
điều hoà
27.057.191
3.200.000
3.014.560

257.885.492
13.824.373
0
67.743.268
996.392.682
27.057.191
3.200.000
3.014.560
257.885.492
13.824.373
3.875.598.364

Cộng
2.043.630.211 4.855.092.625
18- Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả, phải
nộp khác

Cộng
120.132.606
0
0
0

6.493.286.440
6.613.419.046
108.825.660
79.807.557
28.839.545
0
6.377.618.458
6.595.091.220
20- Vay và nợ dài hạn Cuối kỳ Đầu kỳ
a - Vay dài hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
b - Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
13
- Nợ dài hạn khác

Cộng
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
của CSH
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
Thặng dư
vốn cổ phần
Cộng
Số


đầu
quý
trướ
c
-
Tăng
vốn
trong
quý
trước
- Lãi
trong
quý
trước
-
Giả
30.000.000.00
0
3.379.144.20
7
2.926.571.
367
33.379.144.20
7
2.926.571.367
14
m
vốn
trong

quý
trước
- Lỗ
trong
quý
trước
-
Giả
m
khác
Số

cuối
quý
trướ
c
30.000.000.00
0
6.305.715.57
4
22.253.000.00
0
58.558.715.57
4
Số

đầu
quý
này
30.000.000.00

0
6.305.715.57
4
22.253.000.00
0
36.305.715.57
4
-
Tăng
vốn
trong
quý
này
0
1.766.358.74
6
0
0
1.766.358.746
0
15
- Lãi
trong
quý
này
-
Giả
m
vốn
trong

quý
này
- Lỗ
trong
quý
này
-
Giả
m
khác
Số

cuối
quý
này
30.000.000.00
0
8.072.074.32
0
22.253.000.00
0
60.325.074.32
0
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở
hữu
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Vốn góp của Nhà nước
- Vốn góp của các đối tượng khác
5.661.000.00
0

24.339.000.0
00
5.661.000.00
0
24.339.000.0
00
16
Cộng 30.000.000.0
00
30.000.000.0
00
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm: 0
đồng
* Số lượng cổ phiếu quỹ: 299.600 cổ phiếu
c- Các giao dịch về vốn với các
chủ sở hữu và phân phối cổ tức,
chia lợi nhuận
Cuối kỳ Đầu kỳ
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu quý
+ Vốn góp tăng trong quý
+ Vốn góp giảm trong quý
+ Vốn góp cuối quý
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia
30.000.000.000
30.000.000.000
30.000.000.000
5.546.306.718
30.000.000.000
30.000.000.000

30.000.000.000
5.546.306.718
d- Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:
đ- Cổ phiếu Cuối kỳ Đầu kỳ
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát
hành
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra
công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu đang lưu
3.000.000
3.000.000
3.000.000
299.600
2.700.400
2.700.400
3.000.000
3.000.000
3.000.000
244.100
2.755.900
2.755.900

17
hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :10.000 VND
e- Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển : 1.448.618.576 đồng
- Quỹ dự phòng tài chính : 373.968.853 đồng
- Quỹ khen thưởng : 207.907.329 đồng
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị
tính:VND)
Quý này Quý
trư ớ c
25- Tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (Mã số 01)
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
30.514.281.
816
30.138.829.
766
375.452.050
53.599.842
.749
44.323.021
.640
9.276.821.

109
18
- Doanh thu hợp đồng xây dựng
(Đối với doanh nghiệp có hoạt động
xây lắp)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng
được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp
đồng xây dựng được ghi nhận đến
thời điểm lập báo cáo tài chính;
26- Các khoản giảm trừ doanh thu
(Mã số 02)
Trong đó:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế GTGT phải nộp (trực
tiếp)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
27- Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Trong đó:
- Doanh thu thuần trao đổi SP,
hàng hóa
- Doanh thu thuần trao đổi dịch
vụ
30.514.281.
816
30.138.829.

766
375.452.050
1.867.500
53.597.975
.249
44.323.021
.640
9.274.953.
609
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Quý này Quý
trư ớ c
- Giá vốn của hàng hóa đã bán
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho
29.173.100.
467
353.134.290
41.594.374
.733
8.874.687.
19
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 016
Cộng 29.526.234.
757
50.469.061
.749
29- Doanh thu hoạt động tài chính
(Mã số 21)
Quý này Quý
trư ớ c

- Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- Lãi tỷ giá tiền đô
Cộng
30.564.674

265.064.648
295.629.322

1.137.002.
698
1.137.002.
698
30- Chi phí tài chính (Mã số 22) Quý này Quý
trư ớ c
- Lãi tiền vay
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Chi phí tài chính khác
21.343.500
Cộng 21.343.500 0
30- Chi phí thuế TNDN hiện hành
(Mã số 51)
Quý này Quý
trư ớ c
- Chi phí thuế TNDN tính trên thu
nhập chịu thuế năm hiện hành
191.910.374 -
289.763.69
0
Cộng 191.910.374 -
289.763.69

0
33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo
yếu tố
Quý này Quý
trư ớ c
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
3.653.986.4
30
3.722.300.
564
20
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí B phụ
629.169.527
218.389.130
690.542.454
860.233.980
34.425.170.
317
164.318.12
3
738.250.60
8
210.472.33
6
1.852.658.
509

31.417.821
.704
Cộng 40.477.491.
838
38.105.821
.844
34- Lợi nhuận chưa phân phối Quý này Quý trước
- Lợi nhuận 1.766.358.7
46
2.926.571.
367
+ Giải trình nguyên nhân kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh quý 4/2008 giảm so với quý 3/2008
Lợi nhuận sau thuế quý 4 đạt 1.766.358.746đ giảm so với quý 3
là do giá cả nguyên vật liệu có nhiều biến động đặc biệt giá một
số vật tư chính tăng cao dẫn đến lợi nhuận trong kỳ bị giảm đi so
với quý 3/2008.
Lập, ngày 20
tháng 1 năm 2009
Người lập
biểu
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
21

×