VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MẪU GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
********************************************
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN MĨ THUẬT
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2013-2014)
LỚP 7
Cả năm : 37 tuần (35 tiết)
Học kỳ I : 19 tuần (18 tiết)
Học kỳ II : 18 tuần (17 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết 1: Thường thức Mĩ thuật- Sơ lược về Mĩ thuật thời Trần (1226 - 1400)
Tiết 2: Vẽ theo mẫu - Vẽ quả (trái) và cốc
Tiết 3: Vẽ trang trí - Tạo hoạ tiết trang trí
Tiết 4: Vẽ tranh - Đề tài Tranh Phong cảnh
Tiết 5: Vẽ trang trí -Tạo dáng trang trí lọ hoa
Tiết 6: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả ( vẽ hình )
Tiết 7: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả ( vẽ màu )
Tiết 8: Thường thức mĩ thụât - Một số công trình mĩ thuật thời Trần (1226-
1400)
Tiết 9: Vẽ trang trí - Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật (Kiểm tra 1tiết)
Tiết 10: Vẽ tranh - Đề tài Cuộc sống xung quanh em
Tiết 11: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (vẽ bằng bút chì)
Tiết 12: Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (vẽ màu )
Tiết 13: Vẽ trang trí - Chữ trang trí
Tiết 14: Thường thức mĩ thuật - Mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến
năm 1954
Tiết 15-16: Kiểm tra học kỳ I : Vẽ tranh - Đề tài tự chọn
Tiết 17: Vẽ trang trí - Trang trí bìa lịch treo tường
Tiết 18: Vẽ theo mẫu - Ký hoạ
HỌC KỲ II
Tiết 19: Vẽ theo mẫu -Vẽ ký hoạ ngồi trời
Tiết 20: Vẽ tranh - Đề tài Giữ gìn vệ sinh mơi trường
Tiết 21: Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả tác và tác phẩm tiêu biểu của mĩ
thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Tiết 22: Vẽ trang trí - Trang trí đĩa hình tròn
Tiết 23: Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (vẽ hình)
Tiết 24: Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (vẽ đậm nhạt)
Tiết 25: Vẽ tranh Đề tài - Trò chơi dân gian (Kiểm tra1 tiết)
Tiết 26: Thường thức mĩ thuật- Một vài nét về mĩ thuật Ý thời kỳ Phục hưng
Tiết 27: Vẽ tranh - Đề tài Cảnh đẹp đất nước
Tiết 28: Vẽ trang trí -Trang trí đầu báo tường
Tiết 29: Vẽ tranh - Đề tài An tồn giao thơng
Tiết 30: Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật
Ý thời kỳ Phục hưng
Tiết 31: Vẽ tranh - Đề tài Hoạt động trong những ngày hè
Tiết 32: Kiểm tra học kì II - Vẽ trang trí - Trang trí tự do
Tiết 33-34: Vẽ tranh - Đề tài Tự do
Tiết 35: Trưng bày kết quả học tập
Gi¸o ¸n mü tht 7 theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi
2012-2013
SƠ LƯC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
Ngày soạn:
Tiết: 01 Bài: 01 - TTMT
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số đặc điểm chung của mỹ
thuật thời Trần thông qua những công trình, tác phẩm cụ thể về: Kiến trúc,
điêu khắc, trang trí, đồ gốm.
2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật
Việt Nam thông qua từng giai đoạn lòch sử.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ
thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Trần.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời Trần.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là một phần tất yếu của cuộc sống. Trải qua
bao thăng trầm của lòch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại
không ít những di tích, công trình mỹ thuật có giá trò. Để bảo tồn và phát huy
những giá trò văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải có trách nhiệm và biết
được đặc điểm, giá trò nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn.
Do đó hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật thời
Trần”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
7
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu vài nét về b/cảnh
xã hội.
- GV cho HS nhắc lại
một số thành tựu của
MT thời Lý, qua đó
đánh giá MT thời Trần
là sự nối tiếp của MT
thời Lý.
- GV trình bày một số
điểm nổi bật về bối
cảnh lòch sử thời Trần.
- HS nhắc lại đặc
điểm của MT thời Lý.
- HS thảo luận nhóm
về cuộc đấu tranh
chống quân xâm lược
Nguyên Mông của
quân và dân nhà Trần.
- HS trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm
khác góp ý, bổ sung
thêm.
I/. Vài nét về bối cảnh
xã hội:
- Sau khi thay thế quyền
lãnh đạo đất nước từ nhà
Lý, nhà Trần đã có
nhiều chính sách tiến bộ
để củng cố và xây dựng
đất nước. Với 3 lần
chiến thắng quân Mông
Nguyên đã thúc đẩy tinh
thần dân tộc, đất nước
giàu mạnh, tạo điều
kiện cho nghệ thuật phát
triển.
13
/
10
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu vài nét về MT
thời Trần.
+ GV giới thiệu về
nghệ thuật kiến trúc.
- Cho HS quan sát
tranh ảnh và kể tên các
loại hình nghệ thuật
thời Trần.
- GV cho HS quan sát
và nêu nhận xét một số
công trình kiến trúc
tiêu biểu.
- GV cho HS thảo luận
nhóm về đặc điểm của
hai loại hình nghệ
thuật kiến trúc: Cung
đình và Phật giáo.
- GV giới thiệu sơ bộ
về lòch sử ra đời của
nghệ thuật kiến trúc
chùa làng.
- HS quan sát tranh
ảnh.
- HS kể tên một số
loại hình nghệ thuật
thời Trần.
- HS quan sát và nhận
xét các công trình
kiến trúc tiêu biểu.
- HS thảo luận nhóm
nhận xét về đặc điểm
của 2 loại hình kiến
trúc: Cung đình và
Phật giáo.
- HS quan sát và nhận
xét về kiến trúc chùa
làng.
II/. Vài nét về mỹ thuật
thời Trần:
1. Kiến trúc:
a) Kiến trúc cung đình:
Ngoài việc tu bổ lại kinh
thành Thăng Long, nhà
Trần còn cho xây dựng
nhiều khu cung điện
(Thiên Trường – Nam
Đònh) và lăng mộ (An
Sinh – Quảng Ninh).
b) Kiến trúc Phật giáo:
Giai đoạn này nhiều
ngôi chùa với quy mô
lớn được xây dựng ở
nhiều nơi. Ngoài ra kiến
trúc chùa làng cũng rất
phát triển.
2. Điêu khắc và chạm
khắc trang trí:
- Tượng Phật và tượng
thú vật được tạc nhiều
dùng để thờ phụng.
Chạm khắc trang trí cho
những công trình kiến
trúc, chạm khắc gỗ, đá
5
/
* GV giới thiệu về
nghệ thuật điêu khắc
và chạm khắc trang trí.
- GV giới thiệu về
nghệ thuật tạc tượng
tròn.
- GV giới thiệu về
nghệ thuật chạm khắc
trang trí. Cho HS xem
tranh một số tác phẩm
tiêu biểu.
- GV giới thiệu về hình
tượng con Rồng thời
Trần. Cho HS so sánh
Rồng thời Trần và thời
Lý.
- HS quan sát giáo
viên giới thiệu về
tượng tròn.
- HS quan sát giáo
viên giới thiệu về
chạm khắc trang trí.
- HS quan sát tranh
ảnh và phát biểu cảm
nhận.
- Quan sát hình Rồng
và so sánh giữa Rồng
thời Trần và Rồng
thời Lý
- HS xem tranh về đồ
gốm thời Trần.
- Học sinh nêu nhận
xét của mình về đặc
điểm của đồ gốm. So
sánh giữa gốm thời Lý
và gốm thời Trần.
đạt đến sự tinh xảo và
hoàn mỹ. Rồng thời Trần
có cách tạo hình mập
mạp hơn so với Rồng
thời Lý.
3. Đồ gốm:
- Gốm thời Trần so với
gốm thời Lý có đáng thô,
dày và nặng hơn. Nét vẽ
phóng khoáng, họa tiết
trang trí thường là hoa
sen, hoa cúc…
* GV giới thiệu về
nghệ thuật gốm.
- Cho HS quan sát
tranh ảnh về đồ gốm
thời Trần.
- Cho HS nhận xét đặc
điểm và nêu sự giống
và khác nhau giữa gốm
thời Trần và thời Lý.
5
/
HOẠT ĐỘNG 3:
GV giới thiệu đặc điểm
của MT thời Trần.
- Cho HS thảo luận
tóm tắt lại đặc điểm
chính của các loại
hình nghệ thuật. Qua
đó rút ra đặc điểm
chính của MT thời
Trần.
- Học sinh thảo luận
nhóm tóm tắt lại đặc
điểm chính của các
công trình mỹ thuật và
rút ra đặc điểm của
mỹ thuật thời Trần.
III/. Đặc điểm của mỹ
thuật thời Trần:
- Mỹ thuật thời Trần
mang dáng dấp chắc
khỏe, phóng khoáng,
cách tạo hình mập mạp
và giàu tính dân tộc.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức đã học.
- Cho HS quan sát tác
phẩm và phát biểu cảm
nhận.
- Học sinh nhắc lại
những kiến thức đã
học.
- Học sinh quan sát
các tác phẩm MT thời
Trần và phát biểu cảm
nghó và trách nhiệm
của mình đối với các
tác phẩm ấy.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK sưu
tầm tranh ảnh về mỹ thuật thời Trần.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Cái cốc và quả”, chuẩn bò
vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm học theo chuẩn
kiến thức kỹ năng mới
Ngày soạn: CÁI CỐC VÀ QUẢ
Tiết: 02 Bài: 02 – Vẽ theo mẫu.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt
phương pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của
mẫu, thể hiện bài vẽ chính xác, mềm mại.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện thói quen làm việc
khoa học, lôgích.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Mẫu vẽ có kích thước chuẩn và chưa chuẩn. Bài vẽ của
HS. Tranh tónh vật của họa só.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
a. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật kiến trúc thời Trần?
b. Em hãy nêu một số tác phẩm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc và chạm
khắc trang trí?
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã vẽ theo mẫu rất nhiều. Để củng cố kiến
thức và giúp các em nắm chắc hơn về cấu tạo của các hình khối cơ bản, hôm
nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “VTM: Cái cốc và quả”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
5
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- GV sắp xếp vật mẫu ở
nhiều vò trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
- HS quan sát giáo viên
sắp xếp vật mẫu và nêu
nhận xét về các cách
I/. Quan sát và
nhận xét:
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
cách sắp xếp đẹp và chưa
đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét về:
Hình dáng, vò trí, đậm
nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
cần quan sát kỹ để vẽ
hình cho chính xác.
sắp xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và
nêu nhận xét chi tiết vật
mẫu về: + Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
8
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho học sinh nhắc lại
phương pháp vẽ theo mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ
khung hình.
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều cao
và chiều ngang để xác
đònh tỷ lệ của khung
hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
* GV hướng dẫn HS xác
đònh tỷ lệ và vẽ nét cơ
bản
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của vật
mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
các bộ phận vật mẫu của
mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về
- HS nhắc lại phương
pháp vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ
vật mẫu và xác đònh tỷ
lệ khung hình chung của
vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ
của giáo viên.
- HS thảo luận trong
nhóm về tỷ lệ khung
hình ở mẫu vẽ của nhóm
mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và
so sánh tỷ lệ các bộ
phận của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ
phận vật mẫu của mẫu
vẽ ở nhóm mình
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật
II/. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình.
2. Xác đònh tỷ lệ
và vẽ nét cơ bản.
3. Vẽ chi tiết.
đường nét tạo dáng của
mẫu và hướng dẫn trên
bảng về cách vẽ nét cơ
bản tạo nên hình dáng
của vật mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ
chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ của HS năm trước và
quan sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể về đường
nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
* GV hướng dẫn HS vẽ
đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét độ đậm nhạt
của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách
vẽ đậm nhạt ở bài vẽ
mẫu.
- GV hướng dẫn trên
bảng cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp với hình
khối và chất liệu của
mẫu.
mẫu và quan sát giáo
viên vẽ minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước, quan sát
vật mẫu thật và nhận
xét về cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát và nhận
xét độ đậm nhạt của
mẫu vẽ.
- HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và nhận
xét về cách vẽ đậm
nhạt.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
4. Vẽ đậm nhạt.
24
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- GV cho HS xếp mẫu và
vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài
tập theo đúng phương
pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục
và cách diễn tả nét vẽ cho
có độ đậm nhạt.
- HS làm bài tập theo
nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở
nhóm mình.
- Thảo luận nhóm về
cách vẽ chung ở mẫu
vật nhóm mình.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Cái
cốc và quả.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm
nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ 2 vật mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới”Tạo họa tiết trang trí”, sưu
tầm hoa, lá thật, họa tiết trang trí. Chuẩn bò màu sắc, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
Ngày soạn:
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và tầm quan trọng của
họa tiết trong trang trí. Nắm bắt được phương pháp tạo họa tiết trang trí.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn họa tiết, thể
hiện họa tiết mềm mại có phong cách sáng tạo riêng, biết cách sáng tạo họa
tiết phù hợp với các mảng hình .
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp tự nhiên,
yêu thích nghệ thuật trang trí, phát huy tư duy sáng tạo.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về hoa lá, mây sóng, côn trùng. Bài vẽ của
HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh về hoa lá, con vật. Chì tẩy,
màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của
học sinh.
` 2/. Kiểm tra bài cũ: (2
/)
Giáo viên kiểm tra bài tập: VTM Cái cốc và
quả.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Để có được một bài
trang trí đẹp trước hết các em phải biết cách tạo họa tiết đẹp. Để giúp các
em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo họa tiết trang trí theo ý thích,
hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Tạo họa tiết trang trí”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Cho HS quan sát
tranh ảnh về những
hình ảnh có trong tự
nhiên.
- GV cho HS quan sát
bài vẽ mẫu và yêu cầu
HS nêu nhận xét về họa
tiết.
- GV cho HS quan sát
một số bài trang trí để
học sinh thấy được cách
sử dụng họa tiết phù
hợp với các mảng hình.
- HS quan sát sát tranh
ảnh về những hình ảnh
có trong tự nhiên.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu và nhận xét về họa
tiết.
- HS quan sát một số bài
trang trí để thấy được
cách sử dụng họa tiết
phù hợp với các mảng
hình.
I/. Quan sát – nhận
xét.
- Họa tiết là những
hình ảnh có trong tự
nhiên như: Hoa, lá,
chim, thú, mây, sóng…
- Họa tiết trong trang
trí thường được vẽ đơn
giản và cách điệu sao
cho hài hòa và phù
hợp với mảng hình
cần trang trí.
10
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách tạo
họa tiết trang trí.
+ Hướng dẫn HS lựa
chọn nội dung họa tiết.
- GV cho HS quan sát
một số hình ảnh về:
Hoa, lá, chim, thú, sóng
nước… để HS đánh giá
về những hình ảnh đẹp
và không đẹp.
- GV nhắc nhở HS khi
chọn họa tiết cần lựa
chọn những hình ảnh có
nét đặc trưng, tiêu biểu
và dễ sáng tạo.
+ Hướng dẫn HS quan
sát mẫu thật.
- GV hướng dẫn HS khi
quan sát mẫu thật cần
lựa chọn nhiều hướng
nhìn khác nhau để tìm ra
hình dáng đẹp nhất.
- Cho HS thực hành
quan sát.
+ Hướng dẫn HS tạo họa
tiết trang trí.
- Đơn giản họa tiết.
- Cho HS xem bài vẽ
mẫu và qua đó yêu cầu
HS nhận xét đơn giản
họa tiết là như thế nào.
- GV vẽ minh họa.
- HS quan sát một số
hình ảnh về: Hoa, lá,
chim, thú, sóng nước…
và đánh giá về những
hình ảnh đẹp và không
đẹp.
- HS lựa chọn một số
hình ảnh đẹp và chưa
đẹp để tiến hành quan
sát.
- HS quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS thực hành quan sát
và nêu nhận xét.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu và nhận xét về đơn
giản họa tiết.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
II/. Cách tạo họa tiết
trang trí.
1. Lựa chọn nội dung
họa tiết.
2. Quan sát mẫu
thật.
3. Tạo họa tiết trang
trí.
a) Đơn giản:
- Là lược bỏ đi một số
chi tiết không cần
thiết nhằm tạo cho
họa tiết gọn và đẹp
hơn.
- Cách điệu họa tiết.
- GV cho HS xem bài vẽ
mẫu và yêu cầu HS
nhận xét về họa tiết
cách điệu.
- GV vẽ minh họa.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu và nhận xét về họa
tiết cách điệu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
b) Cách điệu:
- Là thay đổi về hình
dáng, cấu trúc nhằm
tạo cho họa tiết đẹp
hơn, mang tính nghệ
thuật và phù hợp với
mảng hình cần trang
trí.
22
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- GV nhắc nhở HS lưu ý
khi lựa chọn họa tiết.
- GV quan sát và giúp
đỡ HS bố cục bài vẽ,
nhắc HS khi cách điệu
tránh làm mất đi bản
chất của họa tiết
- HS làm bài tập
III/. Bài tập.
- Tạo 3 họa tiết trang
trí theo ý thích.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều
mức độ khác nhau và
cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp
loại bài tập theo cảm
nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm họa tiết
trang trí.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Tranh phong cảnh”, sưu tầm ảnh
chụp phong cảnh các vùng, miền khác nhau, chuẩn bò vật mẫu, chì, tẩy, vở
bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
.
liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới
liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm học theo chuẩn
kiến thức kỹ năng mới 2013-2014
( GII NẫN)