Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

đề cương kế toán doanh nghiệp hệ trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.14 KB, 19 trang )

Phôto Copy Quang Tuấn
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BẬC: Trung cấp
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1.1 Trình bày nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, kế toán các khoản ứng trước,
kế toán đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, kế toán hàng tồn kho, kế toán các khoản nợ phải trả,
kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh? Cho ví dụ minh họa?
1.2 Nêu các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (theo hình thức kế toán Nhật
ký chung) trong phần hành kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải
thu, các khoản ứng trước, TSCĐ, các khoản phải trả, vốn chủ sở hữu, tập hợp chi
phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tiêu thụ thành phẩm,
hàng hóa?
1.3 Trình bày phương pháp hạch toán (định khoản) một số nghiệp vụ phát sinh chủ
yếu trong phần hành kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các
khoản ứng trước, TSCĐ, các khoản phải trả, vốn chủ sở hữu, tập hợp chi phí sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác, chi phí khác, tiêu thụ
thành phẩm, hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh? Cho ví dụ minh họa?
1.4 Trình bày các điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình, ghi nhận doanh thu bán
hàng, cho ví dụ minh họa?
1.5 Nội dung và điệu kiện áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp? Cho ví dụ?
1.6 Nội dung và điều kiện áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn? Cho ví dụ?
1.7 Trình bày phương pháp lập một số chỉ tiêu trên BCTC:
- BCĐKT:
+ Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”
+ Chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng”
+ Chỉ tiêu “Hàng tồn kho”
+ Chỉ tiêu “Hao mòn TSCĐ hữu hình”?
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 1 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn


+ Chỉ tiêu “Phải trả người bán”
- BCKQHĐKD:
+ Chỉ tiêu “Doanh thu thuần”
+ Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp”
+ Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”
+ Chỉ tiêu “Lợi nhuận khác”
+ Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế”
+ Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế”
PHẦN 2: BÀI TẬP
2.1 Bài tập kế toán vốn bằng tiền
BÀI SỐ 1
Tại DNSX X tháng 2/N có tài liệu kế toán như sau:
I-Số dư đầu kỳ của
- TK111: 235.000.000đ
II- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 12.000.000đ ( phiếu thu số 30 ngày 4/2 )
2 - Phiếu thu số 31 ngày 6/2: Thu tiền khách hàng trả nợ 50.000.000®
3 - Phiếu chi số 70 ngày 7/2: Chi 7700.000đ mua vật liệu nhập kho giá mua chưa thuế 7.000.000đ
thuế GTGT 700.000đ
4- Phiếu chi số 71 ngày 7/2: Chi tạm ứng cho ông Nguyễn văn Minh 1.000.000đ đi công tác.
5 - Phiếu thu số 32 ngày 8/2: Thu tiền bán hàng 1650.000đ trong đó thuế GTGT 150.000đ
6 - Phiếu chi số 72 ngày 10/2: Chi mua công cụ nhập kho với tồng giá thanh toán bao gồm VAT
10% : 22.000.000đ
7 - Phiếu chi số 73 ngày 12/2 mua một tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng ngay trị giá
33.000.000đ trong đó thuế giá trị tăng 3.000.000đ
8 - Phiếu thu số 33 ngày17/2: Thu hồi tạm ứng của chị Oanh 200.000đ
9 - Phiếu chi số 74 ngày 18/2: Ký cược ngắn hạn 500.000đ
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 2 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
10 - Phiếu chi số 75 ngày 25/2: Mua hai kỳ phiếu ngắn hạn mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 10.000.000đ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, phản ánh vào TK 111
Tài liệu bổ sung: DN hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PPKT, tỷ giá
xuất quỹ tiền mặt tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
BÀI SỐ 2
Trích tài liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo PP khấu trừ tháng 1/N như sau (1.000 đồng)
I. Số dư ngày 1/1
+ TK 111: 960.000.
+ Các TK khác có số dư hợp lý.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thỏng:
1-
Phiếu thu số 01 ngày 2/1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt số tiền: 30.000.
2-
Phiếu thu số 02 ngày 5/1. Khách hàng A thanh toán nợ tháng trước bằng tiền mặt, số
tiền: 500.000.
3-
Phiếu chi số 01 ngày 5/1, xuất quỹ tiền mặt mua trái phiếu của 1 đơn vị khác có thời hạn
trên 1 năm, số tiền: 50.000.
4-
Phiếu thu số 03 ngày 8/1. Thu tiền bán hàng hoá bằng tiền mặt do Công ty B trả, số tiền:
165.000, trong đó thuế GTGT: 15.000.
5-
Phiếu chi số 02 ngày 8/1, xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng, số tiền:
600.000.
6-
Phiếu thu số 04 ngày 10/1. Thu hồi tạm ứng, số tiền: 3.500.
7-
Phiếu chi số 03 ngày 12/1, xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho, số tiền:
27.500, trong đó thuế GTGT: 2.500.
8-
Phiếu thu số 05 ngày 12/1. Thu tiền thanh toán kỳ phiếu ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền:

100.000.
9-
Phiếu thu số 06 ngày 15/1. Thu hồi tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền: 13.000.
10-
Phiếu chi số 04 ngày 17/1, xuất quỹ tiền mặt mua công cụ, dụng cụ nhập kho, số tiền:
6.600, trong đó thuế GTGT: 600.
11-
Phiếu thu số 07 ngày 18/1, khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt. Số tiền:
25.000.
12-
Phiếu chi số 05 ngày 20/1, xuất quỹ tiền mặt thanh toán nợ phải trả người bán, số tiền:
15.000.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 3 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
13-
Phiếu thu số 08 ngày 20/1 về khoản thu nhập hoạt động tài chính bằng tiền mặt, số tiền:
5.000.
14-
Phiếu chi số 06 ngày 21/1, Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn, số tiền: 50.000.
15-
Phiếu thu số 09 ngày 21/1 về khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, số tiền: 3.000.
16-
Phiếu thu số 10 ngày 25/1, thu tiền bán SP bằng tiền mặt: 17.600, trong đó thuế GTGT:
1.600.
17-
Phiếu chi số 07 ngày 26/1, xuất quỹ tiền mặt mang ký quỹ ngắn hạn, số tiền: 10.000.
18-
Phiếu chi số 08 ngày 27/1, xuất quỹ tiền mặt chi lương và bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên, số tiền: 650.000.
19-

Phiếu chi số 09 ngày 28/1, xuất quỹ tiền mặt mua tài sản cố định hữu hình đưa vào sử
dụng (tài sản được đầu tư bằng vốn kinh doanh), số tiền: 22.000, trong đó thuế GTGT: 2.000.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh vào tài khoản 111
Cho biết: DN SX SP thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, DN nộp thuế GTGT theo PPKT thuế
GTGT đầu vào. DN tính tỷ giá xuất quỹ theo PP nhập trước, xuất trước.
BÀI SỐ 3
Tại một DNSX trong tháng 1/N có tài liệu kế toán về tiền mặt như sau:
I. Số dư ngày 1/1
- TK 111: 260.000.000
- TK khác có số dư hợp lý.
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1.
Phiếu chi số 01 ngày 2/1, xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của DN mở tại ngân hàng, số
tiền: 100.000.000đ.
2.
Phiếu chi số 02 kèm hoá đơn GTGT ngày 2/1, xuất quỹ tiền mặt chi trả tiền mua vật liệu A
nhập kho, với giá chưa thuế GTGT 15.000.00đ, thuế GTGT 1.500.000đ.
3.
Phiếu thu số 01 ngày 3/1 đơn vị X trả nợ tiền hàng, số tiền 30.000.000đ
4.
Phiếu chi số 03 ngày 5/1, xuất quỹ tiền mặt đưa đi ký cược dài hạn tại công ty Y, số tiền
5.000.000đ.
5.
Phiếu chi số 04 ngày 6/1, kèm hoá đơn GTGT mua 1 NVL nhập kho, giá chưa thuế
10.000.000đ, thuế GTGT 10%.
6.
Phiếu thu số 02 ngày 8/1, thu hồi tạm ứng, số tiền 500.000đ
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 4 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
7.

Phiếu thu số 03 ngày 10/1, thu tiền bán SP với giá bán chưa thuế GTGT 17.000.000đ, thuế
GTGT 1.700.000đ.
8.
Phiếu thu số 04 ngày 12/1, thu được khoản phải thu khác: 5.000.000đ
9.
Phiếu chi số 05, ngày 12/1, xuất quỹ 3.300 USD trả nợ người bán, biết tỷ giá ghi sổ nợ phải
trả là 20.800VND/USD.
10.
Phiếu thu số 05 ngày 15/1, nhận lại tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, số tiền: 1.000.000đ
11.
Cuối tháng, kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.500.000đ, thủ quỹ phải bồi thường.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Phản ánh vào TK 111
Cho biết: DN SX SP thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo PPKT,
tính tỷ giá xuất tiền mặt theo phương pháp bình quân gia quyền.
BÀI SỐ 4
Trích tài liệu kế toán tại DN Y tháng 10/N như sau (1.000 đồng)
I. Số dư ngày 1/10
Tài khoản 112(1): 700.000.
II. Trong tháng 10 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1-
Giấy báo có số 50 ngày 1/10. Người mua trả nợ tháng trước; số tiền: 40.000.
2-
GBN số 641 ngày 5/10, Chuyển TGNH mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa
thuế GTGT: 30.000,Thuế GTGT: 3.000.
3-
GBN số 900 ngày 5/10, Chuyển tiền gửi ngân hàng mang ký quỹ dài hạn: 40.000.
4-
Giấy báo có số 51 ngày 5/10. Doanh thu bán SP thu bằng tiền gửi: 154.000, trong đó

thuế GTGT: 14.000.
5-
GBN số 680 ngày 5/10, Chuyển TGNH mua hàng hoá C nhập kho, giá chưa thuế GTGT:
32.000, Thuế GTGT: 3.200.
6-
Giấy báo có số 52 ngày 15/10. Thu hồi đầu tư chứng khoán ngắn hạn bằng tiền gửi:
10.000.
7-
Giấy báo có số 53 ngày 16/10. Doanh thu bán hàng hoá thu bằng tiền gửi: 132.000,
trong đó thuế GTGT: 12.000.)
8-
GBN số 10 ngày 17/10, Chuyển TGNH nộp thuế GTGT cho Ngân sách Nhà nước:
22.000.
9-
GBN số 748 ngày 18/10, Chuyển TGNH trả nợ cho người bán K, số tiền: 80.000.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 5 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
10-
Giấy báo có số 54 ngày 20/10. Ngân sách Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh:
200.000.
11-
Giấy báo có số 55 ngày 20/10. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng; số tiền là: 100.000.
12-
GBN số 855 ngày 21/10, Chuyển tiờn gửi ngõn hàng mua trỏi phiếu Chớnh phủ thời hạn
5 năm, số tiền: 50.000.
13-
GBN số 540 ngày 22/10, Mua vật liệu nhập kho bằng TGNH, giá mua chưa thuế
GTGT:125.000. Thuế GTGT: 12.500.
14-
GBN số 932 ngày 24/10, Chuyển TGNH đem góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm

soát, số tiền: 600.000.
15-
GBN số 1015 ngày 25/10, Chuyển TGNH mua tài sản cố định hữu hình, số tiền ghi trên
hoá đơn GTGT chưa thuế: 100.000, Thuế GTGT: 10.000. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 112
BÀI SỐ 5
Có tài liệu tại một DNSX như sau (1.000 đồng):
I-Số dư đầu kỳ
+ TK 112: 140.000
+ TK khác có số dư hợp lý
II- Trong kỳ có các nghiệp kinh tế phát sinh sau:
1.
GBN số 40 ngày 3/5: mua CCDC nhập kho, giá chưa thuế là 4.000, thuế GTGT: 400
2.
Giấy báo có số 502 ngày 4/5 thu tiền bán SP, giá bán chưa thuế là 5.000, thuế GTGT: 500
3.
GBN số 41 ngày 7/5 mua nguyên vật liệu đưa ngay vào SX SP giá chưa thuế 6.000, thuế
GTGT: 600
4.
GBN số 42 ngày 9/5 chi trả tiền quảng cáo giới thiệu SP là.1000
5.
GBC số 600 ngày 13/5 nhận lại tiền ký cược ngắn hạn là 2.400
6.
GBC số 610 ngày 15/5 KH trả nợ tiền hàng số tiền 40.000
7.
UNC số 500 ngày 19/5 chuyển tiền mua TSCĐ hữu hình 77.000, trong đó thuế GTGT là
7.000

8.
Giấy báo có số 368 ngày 26/5 NSNN cấp vốn kinh doanh số tiền là 150.000
9.
GBN số 590 ngày 28/5 chuyển tiền trả nợ NB số tiền 17.000
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 6 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
10.
GBN số 590 ngày 26/5: Chuyển trả nợ người bán số tiền 15.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào TK 112
Biết rằng: DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê thường xuyên tính thuế GTGT theo
PPKT, tỷ giá xuất ngoại tệ tính theo phương pháp FIFO
2.2 Bài tập kế toán hàng tồn kho
BÀI SỐ 1
Có tình hình nhập xuất vật liệu, công cụ trong kỳ của một DNSX như sau:
I- Số dư đầu kỳ của TK:
- TK 152 ( VL A ): 10.000.000đ ( Số lượng: 1000kg )
- TK 153 ( CCDC ): 2.000.000đ ( Số lượng: 1000cái )
II- Trong kỳ có tình hình biến động như sau:
1-
Hoá đơn giá trị gia tăng số 05 ngày 3/1 mua vật liệu A nhập kho giá chưa thuế 205.000đ,
thuế GTGT 20.500đ ( số lượng: 20 kg ) đã nhập kho, chưa trả tiền người bán
2-
Phiếu xuất kho số 01 ngày 4/1: Xuất 100 kg vật liệu cho phân xưởng sản xuất dùng để chế
tạo sản phẩm.
3-
Phiếu xuất kho số 02 ngày 5/1: Xuất công cụ dụng cụ B cho bộ phận bán hàng số lượng 200
cái.
4-

Phiếu nhập kho số 03 ngày 6/1: nhập công cụ dụng cụ B theo hoá đơn số 120 ngày 5/1: giá
chưa thuế GTGT 500.000đ, thuế GTGT 50.000đ ( số lượng 500 cái ) chưa trả tiền người bán.
5-
Phiếu xuất kho số 03 ngày 6/1: Xuất kho 300 kg vật liệu A cho bộ phận sản xuất dùng để
chế tạo sản phẩm,
6-
Phiếu xuất kho số 04 ngày 10/1: Xuất 50 kgvật liệu A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sử
dụng.
7-
Hoá đơn GTGT số 200 ngày 15/1: Mua vật liệu A, số lượng 40 kg, với giá chưa thuế
410.000đ, thuế GTGT 41,000đ. Đơn vị đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả người bán.
8-
Phiếu xuất kho số 05 ngày 20/1: Xuất kho 10 kg vật liệu A cho bộ phận bán hàng sử dụng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào TK 152, 153

BÀI SỐ 2
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 7 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
Có tình hình nhập, xuất vật liệu A của 1 DNSX như sau ( ĐVT : 1000 đồng):
I. Số dư 1/1/N:
TK 152 (VLA): 200.000, SL 100kg
TK 153 (dụng cụ B): 75.000, SL: 50 cái)
II. Trong tháng 1 có tình hình biến động như sau:
1.
PNK số 01 ngày 5/1: SL: 300kg VL A, theo hoá đơn GTGT về tháng trước, giá mua chưa
thuế: 648.000, thuế GTGT 64.800, tổng giá thanh toán 712.800 (nay hàng về nhập kho đầy đủ
theo hoá đơn).
2.
PXK số 01 ngày 10/1: xuất 150kg VL A cho phân xưởng SX dùng để chế tạo SP.
3.

Hoá đơn GTGT số 05 ngày 15/1: mua 400kg VL A nhập kho, giá chưa thuế: 960.000, thuế
GTGT 96.000, chưa thanh toán tiền cho người bán C, VL A đã nhập kho đầy đủ theo hoá đơn
(PNK số 02), chi phí vận chuyển 48.825, trong đó thuế GTGT 2.325.
4.
PNK số 02 ngày 12/1: mua 100 dụng cụ B, giá ghi trên hoá đơn GTGT chưa thuế: 160.000,
thuế GTGT 16.000, tổng giá thanh toán 176.000, chưa trả tiền cho người bán C.
5.
PXK số 03 ngày 14/1, xuất dụng cụ B cho phân xưởng SX: số lượng 120 cái.
6.
PXK số 04 ngày 16/1: xuất 270kg VL A để chế tạo SP.
7.
Hoá đơn GTGT số ngày 18/1: mua 200kg VL A nhập kho, giá chưa thuế: 500.000, thuế
GTGT 50.000đ, tổng giá thanh toán 550.000, VL A đã nhập kho đầy đủ theo hoá đơn (PNK số
04), chi phí vận chuyển: 56.805, trong đó thuế GTGT 2.705, mua VL A và chi phí vận chuyển
đều bằng tiền đã tạm ứng.
8.
PXK số 05 ngày 20/1, xuất dụng cụ B cho bộ phận bán hàng: 10 cái, bộ phận quản lý 15 cái.
9. PXK số 06 ngày 25/1 xuất 300kg VL A cho phân xưởng SX dùng chế tạo SP.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Cho biết: DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT phải nộp
theo PP KT.
BÀI SỐ 3
Tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 5/N như sau:
I. Tình hình tồn kho vật liệu, dụng cụ đầu tháng:
1. Vật liệu chính 40.000 kg 10.000 đ/kg
2. Vật liệu phụ 5.000 kg 5.000 đ/kg
3. Công cụ nhỏ 200 chiếc 100.000 đ/chiếc
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 8 of 19

Phôto Copy Quang Tuấn
1. Ngày 4: thu mua nhập kho 100.000kg vật liệu chính theo giá chưa thuế là 10.100 đ/kg,
thuế GTGT 1.010 đ/kg. Tiền hàng chưa thanh toán cho Công ty X. Các chi phí vận
chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 4.200.000 đ.
2. Ngày 11: xuất kho 80.000 kg vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ sử dụng trực tiếp
cho SX SP.
3. Ngày 13: vay ngắn hạn ngân hàng để mua một số vật tư theo giá mua có thuế GTGT
10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đầy đủ:
- 40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.220 đ/kg
- 8.000 kg vật liệu phụ đơn giá 5.500 đ/kg
- 200 chiếc đụng cụ sản xuất đơn giá 121.000 đ/chiếc
4. Ngày 15: xuất kho vật tư cho SXKD. Cụ thể:
- Vật liệu phụ: dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000 kg, dùng cho nhu cầu khác ở phân
xưởng sản xuất 500kg, dùng cho quản lý doanh nghiệp 500 kg
- Vật liệu chính: dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm 50.000kg; góp vốn tham gia liên
doanh ngắn hạn với công ty Y 20.000kg. Giá trị vốn góp được ghi nhận 250.000.000 đ,
tương đương 8% quyền kiểm soát.
- Công cụ nhỏ: dùng trực tiếp cho sản xuất ở phân xưởng 200 chiếc, dự tính phân bổ 2
tháng.
5. Ngày 21: Xuất dùng 30 công cụ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và 30 công cụ
dùng cho bộ phận bán hàng (thuộc loại phân bổ 1 lần).
6. Ngày 26: xuất kho vật tư cho SXKD. Cụ thể:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm
- Xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000kg cho bán hàng 500kg
7. Ngày 27: mua công cụ của công ty A 300 công cụ nhỏ nhập kho chưa trả tiền theo giá
mua cả thuế GTGT 10% là 33.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (DN tính giá vật tư xuất kho theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ).
BÀI SỐ 4

Tại DN Y tính thuế GTGT theo PPKT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp nhập sau - xuất trước, chi phí vận chuyển phân
bổ cho từng loại vật tư theo khối lượng vật tư nhập kho có tài liệu sau: (1.000 đ)
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 9 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
I. Tồn kho đầu kỳ:
- TK 152: 1.500.000, chi tiết: - TK 153: 50.000, chi tiết:
+ Vật liệu A: SL: 10.000 kg, ĐG: 50 + CCDC M: SL: 50 chiếc, ĐG: 1.000
+ Vật liệu B: SL: 10.000 kg, ĐG: 100
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư như sau:
1. Mua ngoài nhập kho 50.000 kg vật liệu A và 50.000 kg vật liệu B theo đơn giá chưa có
thuế GTGT 10% lần lượt là 49 và 105. DN đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng trên giá mua chưa có thuế GTGT. Chi phí
vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng theo giá đã có thuế GTGT 10% là 5.500.
2. Nhận vốn góp liên kết bằng 100 CCDC M với đơn giá thoả thuận là 950.
3. Xuất kho 20.000 kg vật liệu A và 40.000 kg vật liệu B cho sản xuất sản phẩm.
4. Được biếu tặng 10.000 kg vật liệu A theo đơn giá thị trường là 51.
5. Xuất kho 30.000 kg vật liệu A đi góp vốn dài hạn theo giá thoả thuận là 50/kg tương
đương với 15% quyền kiểm soát.
6.
Xuất kho 60 chiếc CCDC M, trong đó 40 chiếc dùng cho phân xưởng sản xuất, 10 chiếc
dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, 10 chiếc dùng cho bộ phận BH. CCDC M thuộc loại
phân bổ 2 lần trong năm.
7. Cuối kỳ, kiểm kê phát hiện thiếu 100 kg vật liệu A do lỗi của thủ kho, bắt thủ kho phải
bồi thường và thiếu 100 m vật liệu B chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
BÀI SỐ 5
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sau (đơn vị tính : đồng):

1. Xuất vật liệu chính để chế tạo sản phẩm theo giá thực tế: 80.000.000
2. Xuất vật liệu phụ theo giá thực tế: 10.500.000
Trong đó:
- Để chế tạo sản phẩm: 10.000.000
- Để phục vụ sản xuất chung: 200.000
- Để phục vụ bán hàng: 300.000
4. Tiền lương phải trả công nhân viên:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000.000
- Nhân viên phân xưởng: 10.000.000
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 10 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 30.000.000
5. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh: 20.000.000
Trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị: 10.000.000
- Khấu hao nhà phân xưởng: 5.000.000
- Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 3.000.000
- Khấu hao TSCĐ chung toàn doanh nghiệp: 2.000.000
7. Xuất công cụ, dụng cụ theo giá thực tế (loại phân bổ 50%): 20.000.000
Trong đó dùng cho:
- Phân xưởng sản xuất: 10.000.000
- Bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Bộ phận quản lý: 8.000.000
8. Chi phí điện nước mua ngoài chưa trả tiền người cung cấp: 22.000.000 (đã bao gồm
VAT 10%). Trong đó: Phân xưởng sản xuất: 50%; Bộ phận bán hàng: 20%; Bộ phận
quản lý: 30%
9. Chi phí khác bằng tiền mặt: 10.000.000
Trong đó: Phân xưởng sản xuất: 5.000.000; Bộ phận bán hàng: 2.000.000; Bộ phận

quản lý: 3.000.000
10. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 700 sản phẩm, còn dở dang 300 sản phẩm được đánh
giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 10.000.000.
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế PS.
2. Phản ánh vào TK 621, 622, 627, 154
BÀI SỐ 6
Tài liệu tại 1 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm M trong kỳ như sau: (ĐVT:1000đ)
I. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 33.505, chi tiết:
- Chi phí NVLTT: 25.000 (trong đó Vật liệu chính: 24.000)
- Chi phí NCTT: 5.985
- Chi phí SXC 2.520
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 11 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm: 450.000
2. Xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm: 19.790; Phục vụ cho sản xuất sản
phẩm: 5.000
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000 nhân viên quản lý phân
xưởng: 5.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ quy định
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT
10% là: 5.500
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 20.850
7. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 800 sản phẩm M nhập kho, còn dở dang 200 được
đánh giá theo chi phí NVLTT.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ
đồ TK tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.3 Bài tập kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
BÀI SỐ 1

Có tình hình ĐTCKNH tại một DN Y như sau: ( đồng)
I. Số dư đầu kỳ:
TK121: 120.000.000đ (cổ phiếu do công ty X phát hành mênh giá 10.000đ/cổ phiếu)
II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính sau:
1.
Phiếu chi số 24 ngày 20/1 xuất quỹ TM mua một kỳ phiếu của NH đầu tư phát triển trị giá
35.000.000đ, thời hạn thanh toán 6 tháng. Tỷ lệ lãi là 0,72%/tháng, trả một lần cả gốc và lãi.
2.
Ngày 20/3, DN chuyển TGNH mua 1.000 cổ phiếu của công ty X phát hành, mệnh giá
10.000đ/1 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, với mục đích bán trong năm. (Giấy báo nợ số
700 ngày 20/3)
3.
Giấy báo nợ số 100 ngày 15/3 chuyển TGNH mua 3 trái phiếu của Công ty NICO, mệnh giá
một trái phiếu là 10.000.000đ tỷ lệ lãi 10%/năm, thời hạn thanh toán 1 năm, thanh toán một lần
cả gốc lẫn lãi.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 12 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
4.
Nhượng bán bán 200 cổ phiếu ngắn hạn do công ty X phát hành, giá bán một cổ phiếu là
24.000đ/1 cổ phiếu, người mua đã trả bằng TGNH (GBC số 240 ngày 16/3)
5.
Phiếu chi TM số 350 ngày 19/3 xuất quỹ mua 300 cổ phiếu của công ty Z phát hành mệnh
giá, mỗi cổ phiếu là 15.000đ, với mục đích kinh doanh kiếm lời trong năm.
6.
Ngày 30/3 đơn vị cần vốn dùng cho SXKD nên đã bán 200 cổ phiếu do công ty Z phát hành,
loại cổ phiếu có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá bán 1 cổ phiếu là 28.000đ/1 cổ phiếu, đã thu
bằng TGNH (GBC số 241 ngày 31/3)
Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh vào tài khoản 121 tổng hợp và chi tiết
BÀI SỐ 2

Có tình hình đầu tư ngắn hạn tại một DNSX như sau:
I- Số dư đầu kỳ của các TK:
1. TK 121: 240.000.000đ (10.000 cổ phiếu do công ty Y phát hành)
2. TK 128 (Công ty B): 400.000.000đ
II- Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1-
Giấy báo nợ số700 ngày 6/6: chuyển tiền gửi ngân hàng mua 100 trái phiếu do công
ty X phát hành với giá 1.000.000đ/CP, thời hạn thanh toán 6 tháng, tỷ lệ lãi 0,6%/tháng,thanh
toán một lần cả gốc lẫn lãi.
2-
Phiếu chi số 324 ngày 10/6: Xuất quỹ mua một kỳ phiếu của ngân hàng đầu tư phát
triển trị giá 30.000.000đ,thời hạn thanh toán một năm, tỷ lệ lãi 7,8 %/năm trả lãi sau.
3-
Giấy báo nợ số 800 ngày 15/6 chuyển tiền gửi ngân hàng mua 3 trái phiếu,mệnh giá
mỗi trái phiếu là 10.000.000đ, thời hạn thanh toán 1 năm, thanh toán một lần cả gốc lẫn lãi, do
kho bạc nhà nước phát hành.
4-
Nhượng bán 3.000 cổ phiếu với mục đích bán ngay do công ty Y phát hành có mệnh
giá mỗi cổ phiếu 30.000đ đồng, người mua trả ngay bằng TGNH.
5-
Phiếu chi tiền mặt số 350 ngày 19/6: Mua 2.000 cổ phiếu do công ty X phát hành với
mục đích bán ngay trong kỳ, mệnh giá 10.000đ/CP, giá mua 20.000/CP thanh toán bằng
TGNH.
6-
Ngày 27/6 đơn vị cần vốn nên đã bán 2.000 cổ phiếu do công ty X phát hành với giá
bán 1cổ phiếu 24.000 đồng đã thu bằng TGNH.
7-
Xuất quỹ tiền mặt cho đơn vị A vay: 100.000.000đ, tỷ lệ lãi 0,8%/tháng, thời hạn một
năm, nhận lãi sau.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 13 of 19

Phôto Copy Quang Tuấn
8-
Phiếu thu số 236 ngày 30/6: công ty B trả tiền vay cho DN 440.000.000đ, trong đó
lãi cho vay là 40.000.000đ
Yêu cầu: Định kế toán các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào TK 121 tổng hợp và chi tiết
2.4 Bài tập kế toán TSCĐ
BÀI SỐ 1
Trích tài liệu về tình hình tăng TSCĐ tại 1 DNSX như sau:
1.
Mua 1 thiết bị SX dùng cho phân xưởng SX, giá mua chưa thuế GTGT:
34.000.000đ, thuế GTGT 3.400.000đ, đã chuyển TGNH trả cho người bán. Chi phí vận
chuyển chi bằng tiền mặt chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT: 25.000đ. TSCĐ đã đưa vào sử
dụng. (TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh)
2.
Mua 1 TSCĐHH từ nguồn vốn kinh doanh, giá mua 500.000.000đ, thuế GTGT
50.000.000đ, đã trả bằng tiền mặt. Lệ phí trước bạ phải nộp 15.000.000đ, đã nộp bằng
chuyển khoản qua ngân hàng.
3.
Nhận viện trợ 1 TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ, chi phí vận chuyển TSCĐ đó
về đến đơn vị là 260.000đ bằng tiền mặt, chi phí tiếp nhận bàn giao bằng tiền mặt:
500.000đ, TS đã bàn giao đưa vào sử dụng cho SXKD.
4.
Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐHH trị giá 100.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI SỐ 2
Có tình hình tăng, giảm TSCĐ tại 1 DNSX như sau (1.000 đồng) :
I. Số dư đầu kỳ TK 211 : 5.000.000.000đ
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.
Biên bản thanh lý 1 TSCĐ HH số 07 ngày 9/3, thanh lý 1 thiết bị của phân xưởng SX,

nguyên giá 100.000.000đ, đã khấu hao 90.000.000đ. Chi phí thanh lý phát sinh bằng tiền
mặt 300.000đ. Thu thanh lý bằng TGNH 11.000.000đ (bao gồm VAT 10%)
2.
Mua TSCĐHH đã chuyển TGNH trả người bán, số tiền 330.000.000, trong đó thuế
GTGT 30.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Chi phí vận chuyển về đến DN 150.000đ, TS
đã đưa vào sử dung cho bộ phận QLDN.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 14 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
3.
BB giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3: Nhận 1 máy dệt SX tại Hàn Quốc năm do cấp
trên cấp trị giá 450.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
4.
Biên bản nhượng bán số 01 ngày 20/3: Nhượng bán 1 ô tô vận tải, nguyên giá
200.000.000đ, đã khấu hao 50.000.000đ, người mua chấp nhận thanh toán với giá bán chưa
thuế 130.000.000đ, thuế GTGT 13.000.000đ.
5.
Nhận biếu tặng một TSCĐHH có giá trị 50.000.000đ dùng cho bộ phận văn phòng.
6.
Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ : 30.000.000đ, trong đó khấu hao TSCĐ của bộ
phận sản xuất : 15.000.000đ, bộ phận bán hàng : 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp : 10.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh vào TK 211 các nghiệp vụ phát sinh.
BÀI SỐ 3
Có tình hình tăng giảm TSCĐ tại 1 DNSX như sau:
1.
Mua 1 TSCĐ HH, giá mua chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT 6.000.000đ, chưa trả
tiền người bán, chi phí môi giới phát sinh bằng tiền mặt 500.000đ.
2.

Thanh lý 1 TSCĐ HH của bộ phận quản lý DN, nguyên giá TSCĐ là 47.000.000đ, đã
khấu hao 46.000.000đ.
+ Chi phí thanh lý phát sinh chi bằng tiền mặt: 100.000đ
+ Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.000.000đ
3.
Nhận bàn giao 1 nhà kho do bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao, giá trị quyết toán
công trình 100.000.000đ. TS được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
4.
Mua 1 ô tô dùng chung cho toàn DN giá chưa thuế GTGT 150.000.000đ, thuế GTGT
15.000.000đ, đã thanh toán bằng TGNH. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5.
Nhận 1 TSCĐ HH được cấp trên cấp để trang bị cho văn phòng giám đốc, trị giá
51.000.000đ.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào TK 211.
2.3 Bài tập kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 15 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
BÀI SỐ 1
Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo PP KT và
xác định đơn giá hàng xuất bán theo PP bình quân gia quyền, trong tháng 4/N có tài liệu
sau (ĐVT: 1.000đ):
I. Số dư ngày 1/4/N:
- TK 155 (TP A) : SL: 100 tấn ; số tiền: 20.000
- TK 156 (HH B): SL: 200 tấn; số tiền: 20.000
II. Trong tháng 4/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Phiếu nhập kho số 15 ngày 7/4, nhập 500 tấn TP A của bộ phận SX, giá thành SX
thực tế: 100.000.
2. Phiếu nhập kho số 16 ngày 10/4, nhập 500 tấn hàng hoá B, tổng giá thanh toán ghi
trên hoá đơn GTGT là: 52.500, trong đó thuế GTGT 2.500, đã thanh toán bằng
TGNH.

3. Phiếu xuất kho số 32 ngày 11/4, xuất 100 tấn TP A gửi bán cho khách hàng X
nhưng chưa chưa nhận được ý kiến trả lời của khách hàng.
4. Phiếu xuất kho số 33 ngày 16/4, xuất 350 tấn TP A; tổng giá bán ghi trên hoá đơn
GTGT chưa thuế 87.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền.
5. Phiếu xuất kho số 34 ngày 22/4, xuất 300 tấn hàng hoá B; tổng giá bán ghi trên hoá
đơn GTGT chưa thuế 39.000, thuế GTGT 5%. Người mua đã thanh toán bằng
TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 155, 156
BÀI SỐ 2
Có tài liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm tháng 4/N như sau (đơn vị 1.000 đ):
1. Ngày 1/4, nhập kho 5.000 sản phẩm A và 7.500 sản phẩm B từ phân xưởng sản
xuất.
2. Ngày 2/4, xuất kho bán trực tiếp cho công ty Đức Thành 1.000 sản phẩm A và
2.000 sản phẩm B. Khách hàng đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 16 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
3. Ngày 5/4, xuất kho gửi bán cho công ty Sông Lô 500 sản phẩm A và 400 sản
phẩm B.
4. Ngày 10/4, thu tiền bán sản phẩm A và sản phẩm B ngày 5/4 của công ty Sông Lô
trả (Theo giấy báo có số 150).
5. Ngày 15/4, công ty Đức Thành đến kho công ty mua 350 sản phẩm B, chưa thanh
toán.
6. Ngày 18/4, công ty Đức Thành trả lại 100 sản phẩm A (NV1) do sai quy cách,
doanh nghiệp đã nhập kho đủ.
7. Chi phí vận chuyển hàng bán doanh nghiệp trả bằng TGNH là 5.000 chưa bao
gồm thuế GTGT 10%.
8. Tính tiền lương phải trả 60.000 trong đó:

- Nhân viên bán hàng 20.000
- Nhân viên quản lý DN 40.000
9. Tính khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý toàn DN 5.000 và bộ phận bán hàng
4.000.
10. Chi phí khác của bộ phận quản lý DN trả bằng tiền mặt 1.200.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất
thuế TNDN là 25%.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giá vốn sản phẩm A là 100/sản phẩm, sản phẩm B là 50/sản phẩm.
- Giá bán sản phẩm A là 200/sản phẩm, sản phẩm B là 100/sản phẩm
- Thuế suất thuế GTGT hai loại sản phẩm A, B là 10%
Bài số 3
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 17 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
Tại Công ty Liên Á hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 12/N có số liệu kế toán như sau: (ĐVT: đồng)
A. Tồn đầu kỳ:
- TK 155: 3.000 x 50.000đ/sp = 150.000.000 đ
B. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ:
1. Doanh nghiệp kho 2.000 sản phẩm gửi Đại lý bán, giá bán chưa thuế quy định cho Đại
lý là 80.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng 5% trên giá bán chưa thuế. Thuế GTGT
của hoa hồng là 10%.
2. Doanh nghiệp nhập kho thành phẩm từ sản xuất 5.000 sản phẩm, giá thành sản xuất sản
phẩm là 55.000 đồng/sp.
3. Doanh nghiệp xuất bán trực tiếp tại kho 2.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế là 90.000

đồng/sp, thuế GTGT 10% chưa thu tiền của khách hàng.
4. Doanh nghiệp xuất kho đi gửi bán 1.500 sản phẩm giá bán chưa thuế là 80.000 đồng/sp
5. Số hàng gửi bán ở nghiệp vụ 4 được khách hàng chấp nhận mua toàn bộ nhưng chưa
thanh toán tiền hàng. Chi phí vận chuyển 3.000.000 đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán
bằng tiền tạm ứng.
6. Một số chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
a/ Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 10.000.000 đồng, cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp 20.000.000.
b/ Trích các khoản trích theo lương theo quy định của nhà nước
c/ Khấu hao TSCĐ HH tại bộ phận bán hàng 5.000.000 đồng, tại bộ phận quản lý
Doanh nghiệp 7.000.000 đồng.
d/ Một số chi phí bằng tiền mặt khác dùng cho bộ phận bán hàng 5.000.000 đồng,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng
Yêu cầu:
1/ Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2/ Lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Biết rằng thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiêp của năm hiện hành là 25%.
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 18 of 19
Phôto Copy Quang Tuấn
Bài số 4
Tại doanh nghiệp Nha Trang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp
FIFO có tài liệu sau:
- Số dư đầu kỳ TK 156: 3.000sp x 40.000đ/sp
- Các tài khoản khác có số dư giả định
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất 1.000 sp bán trực tiếp cho khách hàng Thành Công, giá bán chưa thuế
130.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền cho DN
2. Mua 3.000 sp nhập kho, giá mua chưa thuế 42.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán.

3. Xuất 4.000 sp đem gửi bán với giá bán chưa thuế GTGT 90.000đ/sp, thuế GTGT
khấu trừ 10%; Người mua chưa chấp nhận thanh toán.
4. Người mua ở nghiệp vụ 3 đồng ý mua hết số hàng và thanh toán cho doanh nghiệp
bằng chuyển khoản.
5. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 8.000.000đ, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
6. Chi phí tiền điện phải trả dùng cho bộ phận bán hàng với giá bao gồm cả thuế
GTGT khấu trừ 10% là 1.100.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Tính thuế TNDN hiện hành và thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ biết thuế suất thuế TNDN 25% .
Mail: – – SĐT: 0972.246.583 Page 19 of 19

×