Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Báo cáo thực tập tại trung tâm y tế dự phòng quận Phú Nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.84 KB, 84 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Ngành y tế gồm hai chuyên ngành lớn đó là Y và Dược. Ngành Y dựa trên cơ sở
chủ đạo là dùng kỹ thuật y học để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người, ngành
Dược dựa trên cơ sở chủ đạo là cung ứng thuốc để phục vụ cho việc điều trị và
phòng bệnh cho con người. Do đó, để việc phòng bệnh và điều trị có kết quả cao và
chính xác đòi hỏi người làm công tác Dược phải có kiến thức, hiểu biết đầy đủ về
thuốc để làm tốt chức năng tư vấn trong lĩnh vực này, hướng dẫn dùng thuốc cho
bệnh nhân, quản lý kinh tế dược, phân loại, tồn trữ và bảo quản thuốc đảm bảo chất
lượng để việc lấy đơn Bác sĩ được chính xác. Tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức khỏe của bệnh nhân trong việc điều trị, phục vụ cho mục đích chung của cả hai
ngành Y và Dược là chăm sóc sức khỏe cho con người.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác Dược trong việc phòng và chữa
bệnh cho người dân. Được sự dìu dắt giúp đỡ của nhà trường,sự dạy dỗ, chỉ bảo
của thầy cô cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô, các chị tại Trung tâm y tế dự
phòng quận Phú Nhuận và nhà thuốc Đức Lập. Em đã học được nhiều bài học bổ
ích cho bản thân cũng như kinh nghiệm thực tế trong công việc của một cán bộ
Dược.
Dưới đây là báo cáo thực tập của em tại Trung tâm y tế dự phòng quận Phú Nhuận
và nhà thuốc Đức Lập. Cuối cùng, em chân thành cảm ơn đến nhà trường, thầy cô
cũng như các anh chị đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
1
LỜI CẢM ƠN

Trải qua những ngày tháng miệt mài học tập với những kỷ niệm vui buồn bên thầy
cô và bạn bè trong ngôi trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành. Và đến hôm nay đây,
em và các bạn đã cùng vượt qua những khó khăn để hoàn thành xong chương trình
học một cách tốt đẹp.
Để có được thành quả đó, em không sao quên được sự tận tâm dạy dỗ, nhiệt tình
của quý thầy cô khi truyền đạt những kiến thức bổ ích trong chuyên ngành cả
những bài học đạo đức cần phải có của một người Dược sĩ cho em nói riêng và tất


cả sinh viên nói chung. Em tự hào được mang một sứ mệnh cao cả là đem đến một
cuộc sống tốt đẹp hơn thông qua việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người dân.
Được như vậy một phần em cũng không thể không gởi lời cảm ơn đến BGĐ, các
cô chú, anh chị ở Trung tâm y tế dự phòng Q. Phú Nhuận và nhà thuốc Đức Lập là
những người trực tiếp hướng dẫn cụ thể từng chi tiết các loại thuốc với biệt dược
và hoạt chất khác nhau đến cách bảo quản thuốc, ghi chép sổ sách… theo đúng tinh
thần vừa học hỏi vừa bổ sung những thiếu xót.
Thời gian 08 tuần học tập tuy ngắn nhưng trong khoảng thời gian đó em và các bạn
đã hiểu được phần nào công việc cơ bản của người dược sĩ, lại có cơ hội tiếp xúc,
tích cóp những kiến thức mới về một số thuốc.
Thật không biết nói sao cho hết được tấm lòng của em về trường Nguyễn Tất
Thành đã tạo cơ hội cho em thực tập tại TTYT Dự Phòng Q. Phú Nhuận và nhà
thuốc Đức Lập với những sự nhiệt tình, tận tâm của các cô chú, anh chị mà em đã
có thêm những trải nghiệm mới từ bở ngỡ, lo sợ đến cảm xúc vui vẻ khó quên.
Một lần nữa em xin cảm ơn tất cả những người đã tạo điều kiện, cơ hội cho em học
hỏi để có thêm kiến thức và từ những sự hiểu biết, kiến thức đó em đã tự hoàn
thiện hơn về nhân cách, ý thức trách nhiệm của mình đối với người bệnh, gia đình
và xã hội.
2
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP














Tp.HCM,ngày………tháng………năm……….
Ký tên
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN












Tp.HCM,ngày………tháng………năm……….
Ký tên
4
MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập. Trang
1.Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập…………………………………… 7
2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức…………………………………………… 7
3. Chỉ tiêu kế hoạch và thành tích hoạt động……………………………… 9
4. Chức năng và nhiệm vụ của Dược Sĩ Trung Học tại cơ sở…………… 11
Phần 2: Kết quả thực tập.
1. Kế hoạch cung ứng thuốc và kinh phí mua thuốc…………… 12

2. Sắp xếp, trình bày, quy trình cấp thuốc…………………………………32
3. Tham gia hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý…………………… 67
4. Theo dõi thống kê hiện tượng phản ứng có hại của thuốc………………73
Phần 3: Kết luận – Kiến nghị.
5
PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo:
-Http://www.google.com
-Sách Dược Lâm Sàng
6
Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1. Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập
- Tên đơn vị thực tập: Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú
Nhuận
- Địa chỉ : 23 Nguyễn Văn Đậu, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.
HCM
2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức
2.1. Nhiệm vụ
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng có chức năng, nhiệm vụ triển khai thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về Y Tế Dự Phòng, phòng chống
HIV/AIDS, phòng chống bệnh dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân và truyền thong giáo dục sức khỏe trên cơ sở kế
hoạch của Quận và tình hình thực tế tại địa phương.
2.2.Quy mô tổ chức
- Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú Nhuận được thành lập dựa
trên cơ sở tách ra từ Trung Tâm Y Tế Quận Phú Nhuận.
- Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú Nhuận có 3 phòng, 8 khoa
và 15 Trạm y tế phường.
- Khoa Dược gồm có:
+ 1 Dược Sĩ Đại Học

+ 2 Dược Sĩ Trung Học
- Sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng
7
Phòng Truyền Thông
Giáo Dục Sức Khỏe
Phòng Tổ Chức –
Hành Chính Quản Trị
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận
Phú Nhuận
Ban Giám Đốc
Khoa Kiểm Soát Dịch
Bệnh
Khoa Dược
Phòng Truyền Thông
Giáo Dục Sức Khỏe
Phòng Tổ Chức –
Hành Chính Quản Trị
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận
Phú Nhuận
Ban Giám Đốc
Khoa Kiểm Soát Dịch
Bệnh
Khoa Dược
Khoa Tham Vấn Và
Hỗ Trợ Cộng Đồng Về
HIV/AIDS
Khoa Vệ Sinh An
Toàn Thực Phẩm
Liên Chuyên Khoa
(Lao,Tâm Thần, Da

Liễu)
Khoa Xét Nghiệm
15 Trạm Y Tế Phường
F1, F2, F3, F4, F5, F7, F8, F9, F10,
F11, F12, F13, F14, F15, F17
8
Phòng Truyền Thông
Giáo Dục Sức Khỏe
Phòng Tổ Chức –
Hành Chính Quản Trị
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận
Phú Nhuận
Ban Giám Đốc
Khoa Kiểm Soát Dịch
Bệnh
Khoa Dược
Phòng Truyền Thông
Giáo Dục Sức Khỏe
Phòng Tổ Chức –
Hành Chính Quản Trị
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận
Phú Nhuận
Ban Giám Đốc
Khoa Kiểm Soát Dịch
Bệnh
Khoa Dược
Phòng Tài Chính
Kế Hoạch
Khoa Y Tế Cộng
Đồng

Khoa Chăm Sóc Sức
Khỏe Sinh Sản
Phòng Sức Khỏe Trẻ
Em
3.Chỉ tiêu kế hoạch và thành tích hoạt động
3.1. Công tác dược
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn cho Trung
Tâm Y Tế Dự Phòng và 15 phường.
- Quản lý nhập và bảo quản vaccine của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng.
- Nhập và cấp phát các loại thuốc cho các chương trình sức khỏe.
- Nhập xuất, bảo quản hóa chất, trang thiết bị y tế và các phương tiện
phòng dịch, xét nghiệm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.2. Công tác phòng chống HIV/AIDS, lao, phong, sốt rét, tiêm ngừa
vaccine
3.2.1. Công tác phòng chống HIV/AIDS
- Nói chuyện chuyên đề: 5 buổi có 228 người tham dự
- Truyền thông cho gia đình người hồi gia: 6 buổi có 170 người tham
dự.
- Truyền thông cho các nhóm đối tượng đích:
+ Nhóm ma túy: 20 buổi( 255 người tham dự)
+ Nhóm mại dâm đường phố: 20 buổi( 233 người tham dự)
+ Nhóm nhà hàng khách sạn: 20 buổi( 255 người tham dự)
- Theo dõi, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV/AIDS:
+ Điều trị NTCH : 1225 người
+ Số lũy tích điều trị ARV: 832 người
+ Trong đó:
- Lũy tích bệnh nhân tử vong: 71
- Lũy tích bệnh nhân bỏ trị: 192
- Số bệnh nhân điều trị cuối tháng: 525
3.2.2. Công tác phòng chống lao

- Tổng lượt khám: 1506 lượt
+ Thu dung bệnh nhân BK(+): 159/190 đạt 81%
+ Tổng số bệnh nhân đăng ký điều trị: 360
9
+ Lao cá thể: 319/350 đạt 91%
+ Kết quả điều trị AFB (+) mới là:
- Âm hóa: 136/163 đạt 83,4% ( chỉ tiêu > 85%)
- Thất bại: 9/163 đạt 5,52%
- Bỏ trị: 13/163 tỷ lệ 7,9%
- Chết: 5/163 tỷ lệ 3,06%
- Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch đã kiểm tra trong năm đều đạt: Xuất
sắc
3.2.3. Công tác phòng chống phong
- Tuyên truyền giáo dục bệnh phong cho nhân dân, lồng ghép các
chương trình giáo dục sức khỏe tại 15 TYT phường đạt 12 buổi ( trong đó có 8
trường học)
- Phát hiện mới: 0
- Điều trị da hóa trị liệu: 1
- Phòng chống tàn phế, tập trị liệu tại phòng khám và nhà: 8
- Số lượt khám sức khỏe và bệnh: 6000
- Giám sát: 6
3.2.4. Công tác phòng chống sốt rét
Trong nhiều năm qua tại quận Phú Nhuận tỷ lệ mắc rất thấp, ít có
nguy hại đến cộng đồng. Tuy nhiên, vẫn phải tiếp tục công tác giám sát dịch
bệnh, phòng bệnh kịp thời dập tắt dịch bệnh.
3.2.5. Công tác tiêm ngừa vaccine
- Vaccine DPT 10ml/20 liều là vaccine ngừa bạch hầu, uốn ván, ho
gà.
- BCG lọ 10ml/20 liều hoặc lọ 5ml/10 liều là vaccine ngừa lao.
- Sabin 1 lọ 10ml/20 liều (nhỏ giọt cho trẻ uống) ngừa bại liệt.

- Vaccine Quivaxem 0,5/liều là vaccine ngừa bạch hầu, uốn ván, ho
gà, viêm gan B, Hib.
- VGB là vaccine ngừa uốn ván.
10
- BCG ngừa bệnh sởi 1 lọ 5ml/10 liều.
4. Chức năng và nhiệm vụ của Dược Sĩ Trung Học tại cơ sở
4.1. Chức năng
- Bảo quản, xuất nhập thuốc, hóa chất và y dụng cụ, trang thiết bị y tế
theo quy định.
- Hướng dẫn kiểm tra và trang thiết bị y tế ở các trạm y tế phường và
các khoa theo định kỳ( đột xuất)
4.2. Nhiệm vụ
- Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế trong công tác khoa Dược.
- Bảo quản hàng hóa trong kho theo quy định của Nhà nước.
- Bảo quản thuốc đúng quy chế dược chính và quy chế “ Thực hành
tốt bảo quản thuốc _ GSP “ ( chú ý thuốc hướng tâm thần và những thuốc bảo quản
theo điều kiện đặc biệt, lạnh mát…)
- Kiểm soát hàng nhập xuất theo đúng số lượng, chất lượng ghi trên
phiếu không tẩy xóa, sửa chữa.
- Nhập xuất theo đúng nguyên tắc FIFO, FEFO…
- Nghiêm cấm việc cho cá nhân vay mượn, đổi thuốc.
- Phải có thẻ kho, sổ sách, giấy tờ theo dõi để đối chiếu số lượng,
chất lượng cho chính xác. Trước khi cấp phát phải thực hiện:
+ 3 kiểm tra
• Thể thức phiếu hoặc đơn… thuốc, liều và cách dùng.
• Nhãn thuốc
• Chất lượng thuốc
+ 3 đối chiếu
Tên thuốc ở đơn và nhãn
Nồng độ thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc giao

Số lượng, khoản ở đơn, phiếu với số thuốc giao
- Lưu giữ phiếu xuất nhập đúng chế độ hiện hành của Nhà nước.
11
- Kiểm tra chặt chẽ xuất nhập tồn theo quy chế khoa dược, đảm bảo
kho an toàn tuyệt đối.
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được phân
công… việc giữ và cấp phát thuốc theo quy chế của khoa dược.
- Nắm vững số lượng, hàm lượng, hạn dung của thuốc, giới thiệu
thuốc mới, biệt dược, hóa chất và y dụng cụ có trong kho để phục vụ công tác điều
trị.
- Thường xuyên báo cáo cho trưởng khoa về công tác trong kho và
cấp phát. Định kỳ báo cáo tình hình tồn kho, hao hụt, hư hỏng để kịp thời xử lý.
- Có trách nhiệm phòng gian báo mật, khi phát hiện có vấn đề trong
xuất nhập và an toàn hàng hóa phải báo ngay cho trưởng khoa, chú ý phòng chống
cháy nổ, chống mối mọt và chống chuột, chống ẩm mốc, bão lụt.
- Báo cáo số lượng cho bộ phận thống kê khi được yêu cầu.
- Làm việc khác khi có sự phân công của trưởng khoa và cấp trên.
Phần 2: Kết quả thực tập
1. Kế hoạch cung ứng thuốc và kinh phí mua thuốc
1.1. Kế hoạch cung ứng thuốc
1.1.1. Dự trù và dự trù bổ sung
- Thiết lập danh mục thuốc có trong kho kèm việc theo dõi hạn dung.
- Lập dự trù thuốc trên cơ sở của thuốc tồn kho và số lượng cấp phát
hàng tháng, tình hình điều trị và khám chữa bệnh của các khoa, trạm y tế, dự trù
phải qua trưởng khoa Dược duyệt.
- Số lượng dự trù phải đủ dùng trong một tháng rưỡi.
- Khi nhu cầu tăng đột xuất phải làm dự trù bổ sung.
- Những thuốc có đấu thầu phải căn cứ vào tỷ lệ trúng thầu.
- Tên thuốc trong dự trù phải ghi rõ ràng hàm lượng, nồng độ, số
lượng và tên biệt dược.

1.1.2. Giao nhận
- Bên giao: người công ty, cửa hàng dược phẩm.
12
- Bên nhận: thủ kho chẵn, tài vụ, thống kê dược.
- Kiểm tra số lượng, bao bì, chất lượng theo cảm quan, hạn dùng
trước khi vào kho.
- Khi phát hiện có sai sót phải báo về công ty, cửa hàng dược phẩm
trong vòng 10 ngày nhập hàng để kịp xử lý.
1.1.3. Xuất kho
- Kho lẻ và ngoại trú
- Tồn kho phải khớp với số lượng thuốc đã nhập vào và xuất ra.
1.2. Phiếu dự trù, xuất, nhập và tồn kho
13
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mẫu số: C12- H
SỞ Y TẾ (Ban hành theo quyết định số: 999-
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)
TC/QĐ/CĐKT
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 143/08/PN Ngày: 09/08/2010
Định khoản
Nợ:
Có:
Có:
Họ tên người nhận: NGUYỄN HÒA THUẬN
Lý do: CẤP THUỐC THÁNG 08/2010
Xuất tại kho: KHO THUỐC CHƯƠNG TRÌNH
Xuất cho: QUẬN PHÚ NHUẬN
STT MÃ SỐ
Tên, nhãn hiệu, quy
cách. Phẩm chất vật

ĐVT
Số Lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Năm
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 AMIN0003
AMINAZINE
25MG(CT)
Viên 10.000 10.000 59,8 598.500 2010
2 HALO0003
HALOPERIDOL
2MG(P)
Viên 10.000 10.000 109,7 1.097.300 2010
3 PHEN0003
PHENOBARBITAL
100MG (CT)
Viên 8.000 8.000 94,5 756.000 2010
4 TRIH0002 TRIHEXY 2MG (CT) Viên 2.000 2.000 99,7 199.500 2010
TỔNG CỘNG 2.651.300

Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm năm mươi mốt ngàn ba trăm đồng chẵn.
Ngày…… tháng……. năm
NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP BIỂU PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN THỦ KHO PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
14

15
16
17
18
Đơn vị: Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú Nhuận Mẫu số: C20- HD
Địa chỉ: 194/1 Nguyễn Trọng Tuyển,P8,Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: 1086005 ngày 30/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09/08/2010 Nợ: 15222
Số: NKT8 Có:46282
14/10/TT
Họ tên người giao: Địa chỉ:
Theo:……………Số………………Ngày…… tháng…… năm………của…………………….
Nhập tại kho: KHOA DƯỢC
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách. Phẩm
chất vật tư. Dụng cụ sản phẩm
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thực tập
A B C D 1 2 3 4
1 AMINAZINE 25mg(60) AM160(TT) Viên 10.000 60 600.000
2 HALOPERIDOL 2mg(110) HALO1.TT Viên 10.000 110 1.100.000
3 PHENOBARBITAL 100mg PHENO(TT) Viên 8.000 95 760.000
4 TRIHEXYPHENIDYL2mg(100) TRIHEI.TT Viên 2.000 100 200.000

TỔNG CỘNG 2.660.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo: ………………………………………
Ngày… tháng….năm 2010
Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
19
Đơn vị: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG QUẬN PHÚ NHUẬN
Bộ phận: P KH-TC
Mã đơn vị SDNS: 1086005
BIÊN BẢN KIỂM NHẬP THUỐC CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN- KHO DƯỢC
Ngày………. tháng……….năm …………
HỘI ĐỒNG KIỂM NHẬP GỒM:
1.Ban giám đốc: BS Dương Văn Chiến 3.Trưởng khoa dược: DS Nguyễn Thị Hòa
2.Phòng TC – KT: CN Trần Thị Mỹ Hiền 4.Thủ kho: DSTH Nguyễn Hòa Thuận
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách.
Phẩm chất vật tư. Dụng
Xuất
xứ
Đơn
vị
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
GHI CHÚ
Theo
CT
Thực

nhập
1
AMINAZINE 25mg
VN
Viên 10.000 10.000 60 600.000
051009
22/10/2012
2
HALOPERIDOL 2mg
VN
Viên 10.000 10.000 110 1.100.000
0080809
27/08/2012
3 PHENOBARBITAL
100mg
VN
Viên 8.000 8.000 95 760.000
030410
12/04/2013
4
TRIHEXYPHENIDYL2mg
VN
Viên 2.000 2.000 100 200.000
0010510
16/06/2013
CỘNG 2.660.000

NGƯỜI GIAO HÀNG NGƯỜI LẬP THỦ KHO KHOA DƯỢC KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
20
Đơn vị: Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú Nhuận Mẫu số: C20-HD

TTYTDP PHÚ NHUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA DƯỢC Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc.
PHIẾU THỐNG KÊ
Tháng 08/2010 ( Từ 26/7 đến 01/8/2010)
Chương trình Tâm Thần
Họ tên người nhận hàng: Bệnh nhân Khoa Tâm Thần
Lý do xuất kho: Phát cho bệnh nhân
Xuất tại kho : Khoa Dược (kho lẻ)
Địa điểm: 194/1 Nguyễn Trọng Tuyển, P8, Quận Phú Nhuận
STT Tên Thuốc Hàm Lượng ĐVT
Số Lượng
Hạn Dùng
Yêu Cầu Thực Xuất
1 Aminazine 25mg Viên 405 405
2 Amitriptyline 25mg Viên 56 56 4+5/2011
3 Carbatol 200mg Viên 238 238 30/4/2012
4 Diazepam 5mg Viên 273 273 20/5/2012
5 Haloperidol 2mg Viên 244 244 6+7/2012
6 Levomepromazin 25mg Viên 179 179 1/5/2011
7 Phenobarbital 100mg Viên 58 58 2+6/2011
8 Rileptid(Risperidon) 2mg Viên 389 389 30/3/2011
9 Olanzepin(Olandus) 10mg Viên 100 100 30/9/2010
10 Trihexyphenidyl 2mg Viên 176 176 27/7/2012

Khoa Dược Thủ Kho Người Nhận Hàng
21
Đơn vị: Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Quận Phú Nhuận Mẫu số: C20-HD
Địa chỉ: 194/1 Nguyễn Trọng Tuyển, P8, Quận Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 01/08/2010 Nợ: 46282
Số: XKT8 Có: 15222
24/10/TT
Họ tên người nhận: Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất kho thuốc chương trình tâm thần(từ 26/7 đến 01/08/2010)
Xuất tại kho: Kho Khoa Dược Địa điểm:
STT
Tên,nhãn hiệu
quy cách.
Phẩm chất vật tư
Mã số ĐVT Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Aminazine 25mg(60) AMI60(TT) Viên 405 405 60 24.300
2 Amitriptyline 25mg AMI(TT) Viên 56 56 120 6.720
3 Carbatol 200mg CA500 (TT) Viên 238 238 500 119.000
4 Diazepam 5mg DIAZE(TT) Viên 273 273 130 35.490
5 Haloperidol 2mg HALOPER(TT) Viên 244 244 84 20.496
6
Levomepromazin
25mg (530)
530.TT Viên 179 179 530 94.830
7 Phenobarbital 100mg PHENO(TT) Viên 58 58 95 5.510
8 Rileptid(Risperidon) RILEP(TT) Viên 389 389 3.402 1.323.378
9
Olanzepin 10mg
(Olandus)
OLAN(TT) Viên 100 100 2.600 260.000
10 Trihexyphenidyl 2mg TRIHEXY(TT) Viên 176 176 80 14.080
TỔNG CỘNG 1.903.844

Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một triệu chín trăm lẻ ba ngàn tám trăm bốn mươi bốn đồng.
Số chứng từ kèm theo:
Ngày……tháng……năm 2010
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG
22
KHOA DƯỢC
DỰ TRÙ VTTH 03 THÁNG (THÁNG 08 ĐẾN THÁNG 10 NĂM 2010)
STT Tên mặt hang Đơn vị Đơn giá Mua Thành tiền
1 Bơm tiêm 5cc/23 VNK Cây 788 4000 3.152.000
2 Bơm tiêm 1cc 25 5/8 VNK Cây 788 1000 788.000
3 Bơm tiêm 5cc 25 5/8VNK Cây 788 500 394.000
4 Băng cuộn 0,09x2,5 Cuộn 1000 1000 1.000.000
5 Băng keo Urgo Cây 20900 120 2.508.000
6 Băng keo cá nhân Hộp 28500 30 855.000
7 Cây đè lưỡi gỗ Cây 160 6000 960.000
8 Cồn 90º Lít 18700 100 1.870.000
9 Cleancare 500ml Chai 63000 20 1.260.000
10 CREATININE LQ Hộp 666855 1 666.855
11 Chromocul Đĩa 22000 20 440.000
12 Đầu côn vàng không khía Cái 126 2000 252.000
13 EDTA 1ml(ống nghiệm xanh) Ống 1050 2000 2.100.000
14 Găng tay khám đã TT cỡ lớn Đôi 1056 6000 6.335.400
15 HC DILUENT FOR H 20L Thùng 3.255.725 2 6.511.470
16 HC CLEANER FOR H 1L Hộp 814.880 2 1.629.760
17 Javel Lít 7700 50 385.000
18 Lọ đựng nước tiểu Cái 1320 1000 1.320.000
19 Natriclorid 0,9% 500ml Chai 8000 100 800.000
20 Oxy già 60ml Chai 1680 100 168.000
21 Ống lấy máu không nắp 5ml Ống 264 2000 528.000

22 Povidin 10% 90ml Chai 8900 100 890.000
23 Que gòn nhựa Bịch 13650 20 273.000
24 Que thử nước tiểu URS 10 Hộp/100 404250 3 1.212.750
25 Syphilis(Test giang mai) Test 15750 100 1.575.000
26 Serum (ống nghiệm nắp đỏ) Ống 1050 1500 1.575.000
27 Thuốc rửa phim XQ dùng máy Bộ/2 can 572000 4 2.288.000
28 Test XN HCV Test 23150 250 5.787.500
29 Test XN HAV Test 53130 600 31.878.000
30 UREA LIQ 100ML Hộp 614355 1 614355
TỔNG CỘNG 80.017.090
Ngày……tháng……năm 2010
Ban giám đốc Kế toán Khoa dược
1.3. Các loại sổ sách( nội dung và mục đích sử dụng)
23
Có 4 loại sổ sách:
 Sổ lĩnh vật tư tiêu hao
- Nội dung: lưu giữ các số liệu những loại thiết bị, y cụ, dụng
cụ, hóa chất cần lĩnh để phục vụ cho phòng và điều trị bệnh. Sổ có
đầy đủ 4 chữ ký của: Trưởng khoa dược, người phát, người lãnh,
trưởng khoa(trưởng trạm).
- Mục đích: giúp người thủ kho dễ dàng quản lý, cung cấp
những vật tư tiêu hao cho các khoa phòng khác, đó cũng là bằng
chứng để đối chiếu.
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG MS: 03D/BV- 99
24
QUẬN PHÚ NHUẬN Số:
Khoa:………………………
PHIẾU LĨNH VẬT DỤNG Y TẾ TIÊU HAO
Ngày……tháng……năm…
STT Mã Tên vật dụng y tế tiêu hao Đơn vị

Số lượng
Ghi chú
Yêu cầu Phát
1 Băng cuộn Urgo Cuộn 05 05
2 Băng gạc cuộn Cuộn 05 05
3 Băng keo cá nhân Hộp 01 01
4 Gạc tiệt trùng Gói 10 10
5 Gòn Kg 01 01
6 Găng tay sạch Hộp 01 01
7 Khẩu trang Hộp 01 01
8 Găng tay vô trùng Đôi 10 10
Cộng khoản: 8 khoản
Ngày……tháng……năm…
TRƯỞNG KHOA DƯỢC NGƯỜI PHÁT NGƯỜI LĨNH TRƯỞNG KHOA
 Sổ lĩnh thuốc thường:
25

×