Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.87 KB, 85 trang )

GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết : 1 + 2+3
ễN TP VN HC DN GIAN
Tỡm hiu truyn thuyt:Con rng chỏu tiờn Bỏnh chng bỏnh giy
A- mục tiêu cần đạt
- Giúp h/s biết cách cảm nhận các chi tiết truyện dân gian , c bit l ni dung ,
ý ngha ca 2 vn bn Con rng chỏu tiờn v Bỏnh chng bỏnh giy
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học
- Giáo dục truyền thống yêu nớc thơng nòi, lòng tự hào dân tộc
B- Chuẩn bị :
Gv:Câu hỏi, nội dung ôn luyện
Hs:Đọc các văn bản đã học .
C- HOT NG dạy học .
1-T chc : S s : 6A 6B
2-Kiểm tra bài cũ :xen trong giờ
3- Bài mới
Tit 1+2: ễn tp vn bn : Con rng chỏu tiờn , bỏnh chng bỏnh giy.
? Em hiểu thế nào là truyền
thuyết ?
Cỏc truyn thuyt m em ó
c hc cp n nhng
vn gỡ?
I. Khái niệm truyền thuyết
Truyền thuyết là thể loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch
sử thời quá khứ, thờng có yếu tố tởng tợng, kì
ảo. truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật lịch sử đợc kể.


2- Các truyện truyền thuyết đã học
- Giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc VN.
- Thể hiện ớc nguyện đoàn kết anh em giữa các
dân tộc trên đất nớc VN .
- Dùng nhiều yếu tố tởng tợng kì ảo để cuộc
sống làm ăn và XD nền văn hiến buổi đầu của
tổ tiên ta trở nên thơ mộng và giàu tính lí
tởng.
- Vừa ca ngợi kì tích văn hoá, chế biến hai loại
bánh mới và quý của dân tộc cũng là đề cao
nghề trồng lúa, vừa thể hiện tình cảm ơn nghĩa
của thế hệ con cháu đối với trời đất, tổ tiên
- Thông qua cuộc ra trận và chiến thắng thần
tốc của chú bé Gióng mới 3 tuổi, truyện phản
ánh sức mạnh đoàn kết của cộng đồng, của
thiên nhiên đất nớc trong cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm và thể hiện ý thức dân tộc, ý thức
lịch sử của nhân dân VN.
- Sự ra đời kì lạ.
- Hành động kì lạ .
- Sự kết thúc kì lạ.
- Các yếu tố kì ảo làm cho các sự kiện và nhân
vật linh thiêng hơn, đồng thời sự xác định
không gian và tời gian cụ thể đã tạo ra niềm tin
cho ngời nghe về những điều có thực của
truyện kể.
- Giải thích hiện tợng lũ lụt, nêu cao vai trò và -
ớc mơ chinh phục tự nhiên, mở rộng địa bàn
sản xuất của ngời anh hùng văn hoá cùng toàn
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6

1
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
? Theo em truyn thuyt con
rng chỏu tiờn cú ni dung
gỡ?
Trong truyn thuyt ú cú
nhng s vic chớnh no?
Em hóy túm tt li ni dung
cõu chuyn theo cỏc s vic
trờn?
Hóy tỡm cỏc chi tit th hin
tớnh cht k l ln lao p
ca Lc Long Quõn v
u C
thể dân Văn Lang buổi đầu dựng nớc
- Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tinh thần yêu
nớc, lòng yêu chuộng hoà bình của nhân dân và
thắng lợi vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
ở thế kỉ XV do Lê Lợi lãnh đạo.
ễn tp cỏc truyn thuyt ó hc
I. Văn bản " Con Rồng, cháu Tiên"
1. Nội dung :
Giải thích nguồn gốc cao đẹp của dân
tộc VN, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc,
tinh thần đoàn kết quí báu giữa mọi ngời trên
khắp đất nớc.
2. Các sự kiện chính
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ.
- Âu Cơ sinh ra cái bọc 100 trứng.
- Vợ chồng chia con: 50 con xuống biển theo

cha, 50 con lên núi theo mẹ.
- Ngời con trởng theo mẹ lên núi đợc lập làm
vua, hiệu là Hùng Vơng, lấy tên nớc là Văn
Lang.
- Ngời VN tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
3. Tóm tắt truyện.
Thần Rồng Lạc Long Quân kết duyên
cung thần Tiên Âu Cơ. Âu Cơ sinh đẻ ra một
cái bọc 100 trứng, nở ra 100 con trai. Vợ chồng
sống với nhau một thời gian LLQ phải trở về
thủy cung, họ chia tay nhau, 50 ngời con theo
cha xuống biển, 50 ngời con theo mẹ lên non,
họ hẹn nhau khi nào có việc thì cùng giúp đỡ
nhau. Ngời con trởng theo mẹ lên núi đợc
phong làm vua, hiệu Hùng Vơng, đóng đô ở
Phong Châu, đặt tên nớc là văn Lang. Các đời
sau nối ngôi đều lấy hiệu là Hùng Vơng.
Ngời VN tự hào là con cháu các vua
Hùng, có chung nguồn gốc là con Rồng, cháu
Tiên.
4. Các chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của
LLQ và Â.Cơ.
- Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng.
+ LLQ và ÂC đều là "thần". LQ là thần nòi
Rồng, ở dới nớc, con thần Long Nữ. Âu Cơ
dòng Tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần
Nông - Vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài ngời
trồng trọt và cày cấy.

+ LLQ " sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ",
còn Âu Cơ " Xinh đẹp tuyệt trần"
- Sự nghiệp mở nớc. LLQ "giúp dân diệt trừ
Ng Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh"
- những loài yêu quái làm hại dân lành ở vùng
biển, đồng bằng, rừng núi, tức những nơi dân ta
thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống. Thần còn
"dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và ăn ở"
5. ý nghĩa của truyện.
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
2
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Nờu ý ngha ca truyn ?
GV hng dn hs tỡm hiu
truyn thuyt Bỏnh chng
bỏnh giytheo cỏc ni
dung sau:
Ni dung ca truyn
Cỏ s kin chớnh
Túm tt c truyn v nờu
ý ngha
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng
liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ bao đời, ng-
ời Việt tin và tự hào về nguồn gốc, dòng giống
Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao quý, linh thiêng của
mình.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nớc.


II. Bánh chng, bánh giầy
1. Nội dung .
Truyền thuyết BCBG đề cao lòng tôn kính đối
với Trời, Đất và biết ơn sâu sắc đối với tổ tiên;
đồng thời ca ngợi tài năng sáng tạo của con ng-
ời.
2. Các sự kiện chính.
- Vua Hùng chon ngời nói ngôi với điều kiện ai
làm vừa ý vua trong ngày lễ Tiên Vơng.
- Lang Liêu đợc thần mách bảo.
- Chàng làm 2 thứ bánh để dâng lên tế lễ Tiên
Vơng.
- Lang Liêu đợc chọn là ngời nối ngôi vua.
- Từ đó, nhân dân ta có tục lệ làm bánh chng,
bánh giầy để thờ cúng ông bà tổ tiên.
3. Tóm tắt
Hùng Vơng thứ 16 muốn tìm trong số 20
ngời con trai một ngời thật tài đức để nối ngôi
nên đã ra điều kiện: không nhất thiết là con tr-
ởng, ai là ngời làm và ý vua cha trong lễ Tiên v-
ơng sẽ đợc nối ngôi vua. Các lang đua nhau
biện lễ hậu, lạ. Riêng Lang Liêu (con thứ 18)
nghèo,mẹ bị vua cha ghẻ lạnh, băn khoăn cha
biết sắm lễ vật gì. Một đêm, trongn giấc mộng,
đợc thần linh mách bảo. Tỉnh dậy, theo lời thần,
Liêu làm hai thứ bánh vuông và tròn, dều bằng
gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn làm nhân để dâng lễ.
Vua rất vừa ý, chọn bánh của chàng để tế lễ.
Sau đó, vua đặt tên bánh là bánh chng, bánh
tròn là bánh giầy và truyền ngôi cho Lang Liêu.

Từ đó, bánh chng, bánh giầy là hai thứ bánh
không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của
nhân dân ta.
4. ý nghĩa
Giải thích nguồn gốc của bánh chng,
bánh giầy.Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái độ đề cao
lao động, đề cao nghề nông và thể hiện sự thờ
kính trời đất, tổ tiên, xây dựng phong tục, tập
quán trên cơ sở coi trọng những phong tục
thiêng liêng và giàu ý nghĩa của nhân dân ta,
ca ngợi truyền thống đạo lí cao đẹp của dt Việt
Nam.
Tit 3:Hng dn hs luyn tp
* Luyn tp
1- Bi tp 1 : SGK
? Những truyện nào của các dân tộc Việt Nam
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
3
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
GV hng dn hs tp k li
truyn theo b cc
*Bớc 1 cho h/s tìm hiểuđề
-Thể loại :Văn tự sự .
-Nội dung :truyện truyền
thuyết đã học
-Phạm vi (Bốn truyện đã học )
*Bớc 2 Cho h/s tìm ý
?truyện có những ý chính nào
?

*Bớc 3 Lập dàn ý
?Bố cục bài văn tự sự gồm
mấy phần ?nội dung từng
phần ?
-Ba phần :Mở bài,Thân bài
Kết bài

? ý nghĩa ca phong tục ngày
tết nhân dân ta lm bỏnh
Chỉ ra và phân tích 1 chi tiết
mà em thích nhất? Vìsao?
cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tơng tự nh
truyện trên?
- "Quả trứng to nở ra con ngời" (Mờng)
- "Quả bầu mẹ" (Khơ mú)
? Sự giống nhau của các truyện đó phản ánh
điều gì?
=> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về
cội nguồn và sự giao lu văn hoá giữa các dân tộc.
Bi tp 2: Hóy k li truyn con rng chỏu
tiờn
Lp dn ý
a-Mở bài :Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b-Thân bài :
- Lạc Long Quân gặp Âu Cơ ,hai ngời kết duyên
thành vợ chồng cùng sống hạnh phúc trong cung
điện Long trang.
- Âu Cơ có thai bà sinh ra một cái bọc có 100
trứng sau nở thành 100 ngời con trai, cac con
không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh nh thổi,

béo tốt hồng hào khỏe mạnh nh thần.
- Lạc Long Quân sống trên cạn không quen, thần
trở về thủy cung. Âu Cơ một mình nuôi con vất
vả.
- 2 ngời chia con 50 con theo mẹ lên rừng, 50
con theo cha xuống biển chia nhau cai quản các
phơng.
- Con trởng của Âu cơ lên làm vua lấy hiệu
Hùng Vơng đặt tên nớc là Văn Lang đóng đô ở
Phong Châu Sau này nhờng ngôi cho con tr-
ởng.
c. Kết bài: Nhân dân ta tự hào mình là con Rồng
cháu Tiên
Bi tp1 SGK:T12
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời, đất
và tổ tiên của nhân dân ta. ông cha ta đã xây
dựng phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết, nhân dân ta làm 2 loại
bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn nét đẹp văn hoá
đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu
chuyện "Bánh chng, bánh giầy?
- Cha ông đã xây dựng nên một phong tục, tập
quán đẹp, giản dị mà thiêng liêng, giàu ý nghĩa
=> văn hoá truyền thống đậm bản sắc dân tộc.
2- Bài 2 sgkT/12:
- Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến => chi tiết
thần kỳ, hấp dẫn => Nêu bật giá trị hạt gạo,
trân trọng sản phẩm con ngời tự làm
- Lời vua nói với mọi ngời về hai loại bánh: Đây

là cách "đọc", cách"thởng thức"nhận xét về văn
hoá.
4- Cng c :GV h thng li ni dung bi hc
Nhc nh ý thc hc tp ca hc sinh
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
4
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
5- Hng dn hs v nh : Hc bi lm bi tp tỡm hiu tip truyn thuyt Thỏnh
Giúng.
BT: Hóy k li ni dung truyn thuyt Bỏnh chng bỏnh giy theo cỏc s vic ó
nờu
===============================
Ngy son:
Ngy dy:
Ti t 4+5+6
luyện tập về T V cấu tạo từ TV , T MN

A. Mục đích yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ.
- Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt , phân biệt từ đơn, từ
phức; từ ghép, từ láy.
- Rèn kỹ năng phân loại,kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một từ gốc .
- Giúp học sinh mở rộng , tích luỹ vốn từ và lựa chọn sử dụng từ khi nói ,viết.
B.Chun b :
GV : SGK , ti liờu tham kho
Hs : SGK , v ghi
Hoạt động dạy học :
1.Tổ chức: Sĩ số: 6A :
6B :

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh .
3. Bài mới:
Tit 1: Lý thuyt
Từ là gì ? Hãy phân biệt từ
đơn và từ phức ? Cho ví dụ
minh hoạ
?Thế nào là từ ghép ? từ
láy ? Cho ví dụ?

Tìm từ ghép , từ láy trong
đoạn thơ sau ;
I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững :
1- T v cu to t tng vit
1. + Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.
+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ .
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng .
Ví dụ: Sách , bút ,điện , trăng . . .
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
Ví dụ : sách vở, sách bút, trăng sao .
2. + Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ
ghép .
Ví dụ : Quần áo , cỏ cây, hoa lá
+ Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng gọi là từ láy .
Ví dụ : xanh xanh .xinh xinh , long lanh
* Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi !
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói Sông Lô, hò ô tiếng hát

Chuyến phà dào dạt bến nớc Bình Ca.
Đáp án : - Từ ghép: -Vô cùng, Tổ quốc ,Sông Lô,
tiếng hát, bến nớc ,Bình Ca
- Từ láy : Ngào ngạt ,dạt dào
2-Từ m ợn .
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
5
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
?Thế nào là từ mợn ?Vai
trò của từ mợn trong tiếng
Việt ?
?Khi sử dụng từ mợn cần
chú ý những nguyên tắc
nào ?

1-Khái niệm .
- Từ mợn là những từ của một ngôn ngữ khác mà
tiếng Vịêt cha có từ thích hợp để biểu thị nên đợc
nhập vào tiếng Việt dùng theo qui tắc của tiếng
Việt.
Đây là một trong những cách làm giàu tiếng Việt.
Việc vay mợn nh thế chính là một biện pháp tích
cực làm cho vốn từ TV đợc đầy đủ, phong phú
thêm.
- Bộ phận từ mợn quan trong nhất là từ Hán Việt.
Ngoài ra TV còn mợn từ của một số ngôn ngữ khác
nh Anh, Pháp, Nga
- Cách viết:
+ Đối với những từ đợc Việt hóa thì viết nh tiếng
Việt.

+ Đối với những từ mợn cha đợc Viêth hóa, nhất là
những tiếng gồm trên hai tiếng thì nên dùng dấu
gạch nối để nối các tiếng lại với nhau.
Tit 2+3 : II. Luyện tập :
a, Đoạn văn trích trong
văn bản nào ?
b, Căn cứ vào đặc điểm
cấu toạ từ, em hãy
phân loại từ?
c, Các tổ hợp ngôn
ngữ :Mặt mũi, trăm
trứng có phải là từ láy
không ?Vì sao
GV gi ý hng dn hs
lm
Bài tập 1: Cho đoạn trích sau
ít lâu sau ,Âu Cơ có mang , đến kỳ sinh ,chuyện
thật lạ , nàng sinh ra một bọc trăm trứng, trăm trứng nở
ra một trăm ngời con hồng hào, đẹp đẽ lạ thờng.
Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn nhanh nh thổi,
mặt mũi khôi ngô, tuấn tú, khoẻ mạnh nh thần .
* Đáp án :
a, Đoạn văn trích trong văn bản Con Rồng Cháu
Tiên
b, Các từ trong đoạn văn đợc phân loại nh sau :
Từ đơn Từ phức
Từ ghép
T lỏy
ít, lâu ,sau, có mang
đên, kỳ sinh, chuyện

thật lạ, nàng, sinh,
ra, một, cái, bọc, nở,
ra, ngời, con
Âu Cơ, lạ thờng,
bú mớm , mặt mũi
khôi ngô, khoẻ
mạnh
Tun tỳ
hngho
p
c, Các từ : mặt mũi, trăm trứng không phải là từ láy
mặc dù có sự giống nhau về phụ âm đầu của hai tiếng
nhng đây chỉ là sự ngẫu nhiên.
- Từ mặt mũi đợc cấu tạo bằng cách ghép hai
tiếng có nghĩa mặt +mũi
dùng để chỉ vẻ mặt nói chung.
- Từ trăm trứng là một tổ hợp từ gồm hai từ :
+ trăm là số từ, trứnglà danh từ
+ trăm trứng là một cụm danh từ
Bài tập 2 :Cho các từ dới đây, em hãy tách riêng các
từ láy ?
Đất đai, cây cỏ, ruộng rẫy, vuông vắn, bao bọc, ngay
ngắn, cời cợt, tớng tá, thớt tha, thẫn thờ, trong trắng, tội
lỗi, bâng khuâng, mồ mả, đón đợi ấm áp, tốt tơi, thơm
thảo, thơm tho.
Đáp án :
Các từ láy là : Vuông vắn, ngay ngắn, thớt tha, thẫn thờ,
bâng khuâng, ấm áp,thơm tho.
Bài tập 3 : Cho các từ đơn : xanh, trắng, vàng .
a, Em hãy tạo các từ láy và từ ghép ?

Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
6
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Gv giao bi tp hs lờn
bn trỡnh by , gv nhn
xột
GV cho hs trao i
tho lun tỡm ra cỏ cõu
cú t : Xanh , trng
vng
b,Tìm những câu thơ có các từ : xanh, trắng, vàng ?
c, Trong các câu thơ sau từ xanh đợc dùng với chức
vụ gì ?
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
(Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)
Trâu về xanh lại Thái Bình
Nứa mai gài chặt mối tình ngợc xuôi
( Việt Bắc Tố hữu)
+ Đáp án: a,
Từ đơn Từ láy Từ ghép
xanh xanh xanh, xanh
xao
xanh biếc, xanh ngắt,
xanh non, xanh thẫm
, xanh rì, xanh mớt,
xanh rờn.
Trắng trăng trắng, trăng trong, trăng nõn
,trắng hồng,trăng tinh
,trắng hếu,trăng phau

, trăng xoá, trắng dã,
trắng bóng.
vàng vàng vàng, vàng
vọt
vàng tơi, vàng mới,
vàng xuộm, vàng
mợt, vàng giòn,
vàng kim, vàng nhạt,
vàng rực, vàng đậm.
b, + Các câu thơ có từ xanh:
-Cỏ non xanh tận trân trời.(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
- Rừng cọ, đồi trè, đồng xanh ngào ngạt.
( Ta đi tới Tố Hữu)
- Đừng xanh nh lá, bạc nh vôi.
( Mời Tầu- Hồ Xuân Hơng)
- Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh
(TreVệt Nam Nguyễn Duy)
- Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời
Bao cô thôn nữ hát trên đồi
( Mùa xuân chín Hàn Mạc Tử)
+ Các câu thơ có từ trắng:
- Cỏ non xanh gợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
- Chị ấy năm nay còn gánh thóc
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang
(Mùa xuân chín Hàn Mạc Tử)
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Ba chìm bảy nổi với nớc non

( Bánh trôi nớc- Hồ Xuân Hơng)
+ Các câu thơ có từ vàng :
- Nh con chim chích
nhảy trên đờng vàng
( Lợm- Tố Hữu)
- Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
(Khi con tu hú- Tố Hữu)
- Anh đi tìm giặc,tôi tìm anh
Ngời lính trờng trinh áo mong manh
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
7
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Hãy xác định số tiếng
trong các đoạn văn,
đoạn thơ trên.
Phân tích cấu tạo của
các từ trong đoạn văn,
đoan thơ.
Mỗi bớc, vàng theo đồng lúa chín
Lu vui từng mái nứa nhà tran
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
c, Chức vụ ngữ pháp của từ xanh.
-Trong câu Trâuvề xanh lại Thái Bình từ
xanhlàm vị ngữ.
- Trong câu Mọc giữa dòng sông xanhtừ xanh
làm định ngữ .
Bài tập 4:. Cho các đoạn văn, đoạn thơ sau:
- Trăng /đã /lên./ Mặt sông/ lấp loáng/ ánh
vàng/.Núi /Trùm /cát trắng/ đứng/ sững sừng/ bên/ bờ

sông/ thành một/ khối/ tím/ thâm thẫm./ D ới/ ánh trăng/
lấp lánh,/dòng sông/ sáng rực/ lên,/ những /con sóng/
nhỏ lăn tăn, /gợn đều /mơn man /vỗ nhẹ/ vào hai/ bên/
bờ cát /phẳg lì.
- Một hôm /bà ra /đồng /thấy /một/ vết chân /to,
liền /đặt /bàn chân /mình/ lên/ ớm/ thử xem/ thua /kém
bao nhiêu.
- Long lanh /đáy n ớc /in trời
Thành /xây /khói biếc/ non /phơi/ bóng vàng
- D ới trăng /quyên /đã/ gọi /hè
Đầu t ờng /lửu lựu /lập lòa/ đâm bông.
Bài tập 5. hãy xép các câu phức in nghiêng trong câu
dới đây thành hai loại; từ ghép và từ láy.
" Nhân dân ghi nhớ công ơn Chữ Đồng Tử, lập
đền thờ ở nhiều nới bên sông Hồng. Cũng từ năm đó,
suốt mấy mùa xuân, cvả một vùng bờ bãi sông Hồng lại
nô nức làm lẽ, mở hội để tởng nhớ ông"
* Gợi ý:
-Từ láy: Bờ bãi
- Từ ghép: đền thờ, ghi nhớ.
Bài tập 5: đặt câu với các từ sau đây: Chập chững,
khanh khách, nức nở, hông hào, lúi lo.
* Gợi ý:
- Cháu bé chập chững đi trong sân nhà.
- Tiếng cời khánh khách vang lên.
- Nói xong cậu bé òa khóc nức nở.
- Độ này da dẻ cụ có vẻ hồng hào hơn trớc.
- Chim hót líu lo trong vờn.
Bài tập 6. Xác định các từ mợn, nguồn gốc mợn trong
các câu sau đây:

- Chú bé đứng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến thành
một tráng sĩ, mình cao hơn tr ợng, oai phong, lẫm liệt.
- Mụ vợ không thèm nhìn, ra lệnh đuổi đi. Bon thị vệ xô
tới đuổi ông lão ra ngoài, bon vệ binh cũng chạy đén
tuốt gơm dọa chém. Nhân dân không rõ đầu đuôi cũng
chạy lại chế giễu ông lão.
* Gợi ý
- Các từ mợn: Gạch chân.
- Nguồn gốc: Tất cả các từ trên đều mợn từ nguốn tiếng
Hán.
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
8
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
GV gi ý hng dn hs
lm bi tp
GV gi ý hng dn hs
lm bi tp
Bài tập 7:
Hãy kể tên một số từ mợn có nguồn gốc từ tiếng Anh,
Nga, Pháp
* Gợi ý:
- mét, ra-đi-ô, Mooc-phin, Ma-ket-tinh, ghi đông, gac-
ba-ga,
Bài tập 8 . Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành
các từ Hán Việt sau:
- Quốc gia: quốc- Nớc, gia- nhà => Nhà nớc.
- Quốc kỳ: quốc - nớc, kỳ - cờ => Cờ của một nớc.
- Cờng quốc: cờng - mạnh, => Nớc mạnh
- ái quốc: ái- yêu => Yêu nớc.
- Hoan hỉ: hoan- vui, hỉ - mừng => Vui mừng

- Đại diện: đại - thay, diện - mặt => thay mặt ( Sách
mở rộng vốn từ Hán Việt)
- Bài tập 9: Cho từ ăn em hãy tạo thành các từ ghép
và phân thành hai loại từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ.
Hng dn
Từ ghép đẳng lập: ăn nói, ăn học, ăn diện, ăn chơi, lam
ăn, ăn ở, ăn nhằm.
Từ ghép chính phụ: ăn đong, ăn đứt, ăn cóp, ăn bám, ăn
gian, ăn thua, ăn hiếp, ăn vạ, ăn ý, ăn hớt, ăn ngời, ăn
ảnh, ăn nhời, ăn chặn, ăn quỵt, ăn vụng, ăn vẹn, ăn
khách, ăn tiền, ăn bẩn, ăn cớp, ăn giá
4 Củng cố :
Khái quát đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt bằng sơ đồ sau:
Từ
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
9
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy


Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy
đẳng lập chính phụ toàn bộ bộ phận
5. H ớng dẫn về nhà:
- Nắm vững đặc điểm cấu tạo từ v t mn
- Làm bài tập 3 phần b
- Bài tập 4: Cho từ hc em hãy tạo thành các từ ghép và phân thành hai
loại từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

- Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh thiên nhiên mà em yêu
thích . Hãy phân loại từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn.
- Ôn tập về từ nhiều nghĩa.
=============================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7+8+9:
ễN TP VN HC DN GIAN( tip)
Tỡm hiu truyn thuyt:Thỏnh Giúng, Sn tinh thu tinh, s tớch H Gm
A- mục tiêu cần đạt
- Giúp h/s biết cách cảm nhận các chi tiết truyện dân gian , c bit l ni dung ,
ý ngha ca vn bn Thỏnh Giúng, Sn tinh thu tinh, s tớch H Gm
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học
- Giáo dục truyền thống yêu nớc thơng nòi, lòng tự hào dân tộc
B- Chuẩn bị :
Gv:Câu hỏi, nội dung ôn luyện
Hs:Đọc các văn bản đã học .
C- HOT NG dạy học .
1-T chc : S s : 6A 6B
2-Kiểm tra bài cũ :Túm tt trun Thỏnh Giúng
3- Bài mới
Tit 1+2: ễn tp vn bn :Thỏnh Giúng, Sn tinh thu tinh, s tớch H Gm
?Hóy nờu ni dung
tuyn thuyt Thỏnh
Gớong
Trong tuyn cú nhng
s vic chớnh no?
III- Thánh Gióng
1. Nội dung.
Truyền thuyết TG ca ngợi ngờiv anh hùng làng

Gióng đã có công diệt giặc Ân cứu nớc thời vua Hùng
Vơng thứ sáu. Truyện thể hiện sức mạnh của dân tộc ta,
đồng thời phản ánh ớc mơ, khát vọng có sức mạnh vô
địch để đánh đuổi kẻ thù, bảo vệ đất nớc của nhân dân
ta thời xa xa.
2. Các sự kiện chính.
- Thời vua Hùng Vơng thứ 6 có hai vợ chồng ông lão
sinh đợc một ngời con lên 3 mà vẫn cha biết nói biết c-
ời.
- Giặc Ân xâm lợc bờ cõi nớc ta, cậu bé bỗng cất tiếng
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
10
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Em hóy túm tt li
truyn thỏnh Giúng?
Qua tỡm hiu v phõn
tớch nhõn vt , em
hóy nờu ý ngha ca
hỡnh tng Giúng
Trong truyn cú mt
s chi tit tiờu biu
hóy ch ra nhng chi
tit y v nờu ý ngha
nói và xin đi đánh giặc.
- Từ đó, cậu bé ăn rất khỏe, bà con hàng xóm góp gạo
nuôi Gióng.
- Gióng vơn vai trở thành tráng sĩ, mặc áo giáp, cỡi
ngựa sắt, cầm roi sắt và xông thẳng đến nơi có giặc.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đờng làm vũ khí
đánh tan quân giặc.

- Tan giặc, Gióng lên đỉnh núi rồi bay thẳng lên trời.
- Nhân dân lập đền thờ, và mở hội hàng năm để tởng
nhớ Gióng.
- Các dấu vết còn lại; ao, hồ, tre đằng ngà.
3. Tóm tắt.
Đời Hùng Vơng thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ
chồng làm ruộng. Một hôm bà vợ ra đồng, ớm chân
mình vào vét chân lạ, rồi có thai, sau sinh ra một cậu bé
khôi ngô, nhng 3 tuổi mà chẳng biết nói, biết cời. Khi
giặc Ân xâm lợc nớc ta. Giống bỗng cất tiếng nói yêu
cầu nhà vua sắm roi sắt, ngựa sắt để đi đánh giặc. Sau
đó,
Gióng ăn rất khỏe, bà con xóm làng góp gạo, nuôi chú.
Gióng lớn nhan h nh thổi, vơn vai thành một tráng sĩ
cao lớn, hùng mạnh. Nhận đợc các thứ cần thiét, Gióng
nhảy lên ngựa, vung roi đi dánh giặc. Giặc tan, Gióng
lên núi Sóc và bay về trời. Nhân dân nhớ ơn, lập đền
thờ, Hùng Vơng phong Gióng là Phù Đổng Thiên Vơng.
đến bây giờ vẫn còn các dấu tích: ao, hồ, tre dằng ngà,
làng Cháy và Hội làng Phù Đổng- hội Gióng để kỉ
niệm.
4. ý nghĩa hình t ợng Gióng.
- Là hình tợng tiêu biểu đầu tiên về ngời anh hùng đánh
giặc cứu nớc của dân tộc Việt Nam.
- Sinh từ nhân dân, đợc nhân dân nuôi dỡng, mang trong
mình sức mạnh của nhân dân, chiến đấu anh hùng và
chiến thắng vẻ vang.
- Phải có hình tợng khổng lồ, đẹp và khái quát nh Thánh
Gióng mới nói đợc lòng yêu nớc, khả năng và scs mạnh
quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống

giặc ngoại xâm.
5. ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu
a. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh
giặc.
- ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình tợng
Gióng. ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên đầu tiên với
ngời anh hùng.
- ý thức đánh giặc, cứu nớc tạo cho ngời anh hùng
những khả năng, hành động khác thờng, thần kì.
- Gióng là hình ảnh nhân dân> Nhân dân, lúc bình th-
ờng thì âm thầm lặng lẽ giống nh Gióng 3 năm không
nói, chẳng cời. Nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến, thì
họ mẫn cảm, đứng ra cứu nớc đầu tiên, cũng nh Gióng
vua vừa kêu gọi, đã đáp lời cứu nớc, không chờ dến lời
kêu gọi thứ hai.
b. Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đi đánh
giặc. Gậy sắt gãy, Gión nhổ bụi tre bên đờng để đi
đánh giặc.
- Để đánh thắng đợc giặc, dân tộc ta phải chuẩn bị lơng
thực từ những cái bình thờng nh cơm, cà, lại phải đa cả
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
11
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
những thành tựu văn hóa, kĩ thuật: ngựa sắt, roi sắt,
ngựa sắt vào cuộc chiến đấu.
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả
cây cỏ của đát nớc, bằng những gì có thể giết đợc giặc.
" Ai có súng dùng súng, ai có gơm dùng gơm, không có
gơm thì dùng cuốc, thuổng, gạy gộc" ( Hồ Chí Minh)
c. Bà con hàng xóm góp gạo nuôi Gióng.

- Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của nhân
dân. Sức mạnh dũng mãnh của Gióng đợc nuôi dỡng từ
những cái bình thờng, giản dị.
- Nhân dân ta rất yêu nớc, ai cúng mong Gióng lớn
nhanh để đánh giặc cứu nớc.
- Cả dân làng đùm bọc, nuôi dỡng Gióng. Gióng đâu chỉ
là con của một bà mẹ, mà của mọi ngời, của nhân dân.
Gióng là hình ảnh tợng trng cho sức mạnh của toàn dân.
- Ngày nay ở hội Gióng ngời ta vẫn tổ chức thi nấu cơm
,hái cà nuuoi Gióng. đây là hình thức tái hiện quá khứ
giàu ý nghĩa.
d. Gióng lớn nhanh nh thổi, v ơn vai thành tráng sĩ.
- Giặc đến. Thế nớc rất nguy. Chú bé Giómg đã vơn vai
đứng dậy, biến thành tráng
sĩ, oai phong lẫm liệt. Sự vơn vai của Gióng có liên
qiuan đến truyện cổ dân gian Thời cổ, nhân dân ta
quan niệm ngời anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức
mạnh, chiến công. Thần Trụ Trời, Sơn Tinh đều là
những nhân vật khổng lồ. Cái vơn vai của Gióng là để
đạt đến sự phi thờng ấy.
- Trong ttruyện, dờng nh việc cứu nớc có sức mạnh làm
cho Gióng lớn lên Không lớn lên nhanh làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Cuộc chiến đấu đòi hỏi dân
tộc ta phải vơn mình phi thờng nh vậy. Gióng vơn vai là
tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm. Khi lịch
sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thé đòi hỏi
dân tộc vụt lớn dậy nh Thánh Gióng, tự mình thay đổi t
thế, tầm vóc của mình.
đ. Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để bay thẳng

về trời.
- Gióng ra đời phi thờng thì ra đi cũng phi thờng. Nhân
dân yêu mến, trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng, nên đã để Gióng về cõi vô biên bất tử Hình
tợng Gióng đợc bất tử hóa bằng cách ấy. Bay lên trời,
Gióng là non nớc, đất nớc, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang. Gióng sống mãi.
- Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thởng,
không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của Gióng để lại
trên xứ sở.
IV. Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Các sự việc chính
- Vua Hùng kén rể.
- Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng đễn cầu hôn Mị Nơng.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
- Sơn Tinh đem sính lễ đến trớc, cới đợc Mị Nơng.
- Thủy Tinh đến sau, không lấy đợc vợ, đem quân đuổi
theo cớp Mị Nơng.
- Hai thần đánh nhau quyết liệt, cuối cùng Thủy Tinh
phải rút quân về.
- Từ đó, hằng năm Thủy Tinh vẫn đem quân lên đánh
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
12
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Gv hng dn hs tỡm
hiu ni dung truyn
sn tinh thu tinh
theo cỏc ni dung
trờn
- Nờu cỏc s vic

chớnh trong truyn
- Túm tt truyn
- Nờu ý ngha ca
truyn
Em cú nhn xột gỡ v
cỏc nhõn vt trong
truyn ? Hóy nờu cm
ngh cu em v cỏc
nhõn vt ú
Sơn Tinh, nhng đều thất bại.
2. Tóm tắt truyện
Hs t túm tt
3. ý nghĩa.
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hằng năm ở đồng bằng Sông
Hồng.
- Thể hiện sức mạnh và mong muốn của ngời Việt cổ
muốn chế ngự thiên tai.
- Suy tôn, ca ngợi công lao của các Vua Hùng.
4. Cảm nhận về các nhân vật: Sơn Tinh, Thủy
Tinh, Vua Hùng, Mị Nơng và cuộc chiến của hai
thần.
* Cảm nhận về Sơn Tinh:
- Thần núi tài giỏi, yêu Mị Nơng.
- Đợc Hùng Vơng u ái trong cuộc đua tài.
- Đồng thời trở thành kẻ thù truyền kiếp của Thủy Tinh.
- Hằng năm kiên cờng chiến đấu chống Thủy Tinh để
bảo vệ vợ hiền và đất đai xứ sở.
- Hình tợng hóa sức mạnh và ý chí của ngời Việt cổ
trong cuộc đấu tranh chống lũ lụt và mơ ớc chinh phục
lũ lụt để bảo vệ đất đai, quê hơng, xứ sở.

*Cảm nhận về nhân vật Thủy Tinh:
- Thần nớc tài giỏi, yêu Mị Nơng.
- Vì không đợc Hùng Vơng u ái nên chậm chân trong
cuộc thi tài.
- Nổi giận, ghen tuông dai dẳng, hằng năm vẫn dâng n-
ớc lên đánh Sơn Tinh để báo thù nhng không thắng.
- Hình tợng nghệ thuật hóa về sức mạnh của lũ lụt trên
những dòng sông ở đồng bằng bắc Bắc Bộ.
* Cảm nhận về nhân vật Vua Hùng
* Cảm nhận về nhân vật Mị Nơng
* Cảm nhận đợc cuộc chiến giữa hai thần.
-Dữ dội, ác liệt, hai thần ngang sức ngang tài.
- Sự đối lập giữa sức mạnh hoang dại của thiên nhiên, lũ
bão và sức mạnh chống chọi của ngời Việt cổ để bảo vệ
quê hơng, đất đai và cuộc sống.

V. Sự tích hồ gơm
1. Các sự việc chính
- Lê Thận nhặt đợc lỡi Kiếm ở dới nớc.
- Lê Lợ đến thăm Lê Thận lỡi gơm phát sáng.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Lê Lợi đánh tan quân Minh xâm lợc.
- Rùa thần lên đòi lại gơm thần ở hồ Tả Vọng.
- Hồ Tả Vọng đổi tên thành Hồ Gơm.
2. Tóm tắt.
Hs t túm tt
*Tho lun
- Chàng đánh cá Lê Thận bắt đợc lỡi gơm ở dới nớc, Lê
Lợi thấy ánh sáng lạ đó là chuôi gơm nạm ngọc ở ngọn
cây đa.Đem lỡi gơm ở dới nớc tra vào chuôi gơm nhặt

đợc ở ngọn đa lại vừa nh in.Lê Thận nâng gơm lên đầu
dâng cho Lê Lợi.
- ý nghĩa : Các nhân vật nhặt đợc lỡi gơm ở dới nớc,
chuôi gơm ở trên rừng cho thấy khả năng cứu nớc có ở
khắp nơi từ miền sông nớc đến vùng rừng,từ miền biển
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
13
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Truyn thuyt : S
tớch H Gm GV
gi ý cho hs tỡm hiu
? Lê Lợi đẫ nhận gơm
thần nh thế nào?Cách
Long Quân cho nghĩa
quân Lam Sơn và Lê
Lợi mợn gơm thần có
ý nghĩa gì?
đến núi cao. Các bộ phận của thanh gơm khớp lại vừa
nh in điều đó có nghĩa nguyện vọng của nhân dân ta là
nhất trí trên dới một lòng, đòng thời đề cao vai trò của
minh chủ.Gơm
sáng ngời hai chữ thuận thiên: Đây là cái vỏ hoang đ-
ờng để nói lên ý muôn dân giao cho Lê Lợi và nghĩa
quân trách nhiệm đánh giặc, trách nhiệm cứu nớc.
3. ý nghĩa.
- Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và
chiến thắng vẻ vang của cuộc kháng chiến chống quân
Minh xâm lợc.
- Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
- Thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc.

Tit 3: Kim tra
bi :
Cõu 1:Trong cỏc chi tit sau , chi tit no khụng cú
tớnh cht k o
A- Lc Long Quõn l v thn thuc nũi Rng
B- u c sinh ra mt cỏi bc cú mt trm trng
C- n con khụng cn bỳ mm m ln nhanh nh
thi
D- Vua hựng úng ụ Phong Chõu
Cõu 2:Cỏc t :bỏnh chng, bỏnh giy , nem cụng
ch phng , sn ho , hi v thuc loi t no?
A- T n
B- T lỏy
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
14
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
C- T ghộp
Cõu 3:Tỡm những từ láy miêu tả tiếng khóc, tiếng c-
ời ?dáng điệu, âm thanh của giọng nói ?
Cõu 4:Hóy k túm tt truyn Thỏnh Giúng:
ỏp ỏn
Cõu 1:D Cõu 2:C
Cõu 3:Tỡm t lỏy:
* T lỏy t ting khúc:-Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rng
rức, nỉ non, tức tởi, ấm ức,
*Từ láy tả ting ci :-Ha hả, hô hố, khanh khách,
toe toét, hi hí, ha ha, khúc khích,
*Từ láy tả dỏng iu ?Lom khom, đủng đỉnh,
nghênh ngang, khệnh khạng, lừ đừ, lả lớt, ục ịch, lênh
khênh, vênh váo, .

* T lỏy t õm thanh ca ging núi: Khàn khàn, ông
ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, thỏ thẻ,
trầm trầm, thủ thỉ ,
Cõu 4 :K túm tt xong phi m bo c cỏc s vic
chớnh:
- Thời vua Hùng Vơng thứ 6 có hai vợ chồng ông lão
sinh đợc một ngời con lên 3 mà vẫn cha biết nói biết c-
ời.
- Giặc Ân xâm lợc bờ cõi nớc ta, cậu bé bỗng cất tiếng
nói và xin đi đánh giặc.
- Từ đó, cậu bé ăn rất khỏe, bà con hàng xóm góp gạo
nuôi Gióng.
- Gióng vơn vai trở thành tráng sĩ, mặc áo giáp, cỡi
ngựa sắt, cầm roi sắt và xông thẳng đến nơi có giặc.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đờng làm vũ khí
đánh tan quân giặc.
- Tan giặc, Gióng lên đỉnh núi rồi bay thẳng lên trời.
- Nhân dân lập đền thờ, và mở hội hàng năm để tởng
nhớ Gióng.
- Các dấu vết còn lại; ao, hồ, tre đằng ngà.
4- Cng c :
- GV thu bi nhn xột gi kờm tra
- H thng li ni dung bi hc
5- Hng dn hs v nh :
- Hc ụn bi v lm bi tp
- ễn li cỏc kin thc v vn t s gi sau ụn tp
=====================
Ngy son :
Ngy dy:
Tit 19+11+12

ễN TP V VN T S
I. Mục ớch yờu cu :
- Giúp học sinh: nắm vững hơn các yếu tố trong văn tự sự và các thao tác kĩ
năng làm bài văn tự sự.
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
15
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
- Rèn kĩ năng xây dựng tình tiết và lập dàn bài.
II. Chun b
GV : Son bi , ti liu tham kho
Hs : SGK , v ghi
III- Hoạt động dạy học
1, Tổ chức: sĩ số: 6A:
6B:
2, Kểm tra: T s l gỡ ? Hóy nờu phng thc t s ?
3, Bài mới:
Tit 1+2: ễn tp phn lý thuyt
T s l gỡ ? Hóy nờu
phng thc t s ?
? Bài văn tự sự bao
gồm những yếu tố nào?
Đặc điểm , vai trò của
mỗi yếu tố đó?
?Em hãy nêu các kĩ
năng cơ bản khi làm
bài văn tự sự
Li vn gii thiu nhõn
vt v s vic trong
vn t s ?
I- Phn lý thuyt

1- Khỏi nim t s :
-T s: L phng thc trỡnh by mt chui cỏc s
vic , s vic ny dn ờn s vic khỏc cui cựng dn
n mt kt thỳc th hin mt ý ngha
=>T s giỳp ngi k gii thớch s vic , tỡm hiu
con ngi nờu vn v by t thỏi khen chờ
2- c im vai trũ ca t s :
a-Những yếu tố cơ bản trong văn bản tự sự là:
1, Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra
trong văn bản.
2, Nhân vật: biểu hiện ở lai lịch, tên gọi, chân dung,
nhân vật là kẻ thực hiện các sự việc; hành động, tính
chất của nhân vật bộc lộ chủ đề của tác phẩm. Có
nhân vật chính diện và nhân vật phản diện.
3, Sự việc: sự việc do nhân vật gây ra, sảy ra cụ thể
trong thời gian, địa điểm có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả. Sự việc đợc sắp xếp theo trình tự nhất định.
Sự việc bộc lộ tính chất, phẩm chất của nhân vật nhằm
thể hiện tởng của ngời kể muốn biểu đạt.
4, Cốt chuyện: là chuỗi các sự việc nối tiếp nhau trong
không gian, thời gian.
+ Cốt chuyện đợc tạo bởi hệ thống các tình
tết, mang một nghĩa nhất định.
5, Miêu tả: miêu tả làm nổi bật chân dung nhân vật tả
khung cảnh làm nền cho câu chuyện, miêu tả làm nổi
bật hành động, tâm trạng cả nhân vật.
6, Yếu tố biểu cảm: biểu cảm nhằm thể hiện thái độ
của ngời viết trớc nhân vật, sự việc nào đó.
b- Các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự :
1, Tìm hiểu đề.

2, Xác định chủ đề.
3, Xây dựng nhân vật
4, Xây dựng cốt chuyện, sự việc, tình huống.
5, Xác định ngôi kể, thứ tự kể.
6, Lập dàn bài.
7, Viết bài văn, đoạn văn
+ Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu họ,
tên, lai lịch, quan hệ, đặc điểm hình dáng, tính tình
của nhân vật.( Kết hợp miêu tả để lam nổi bật chân
dung nhân vật.)
+Lời văn kể sự việc: thì kể các hành động,
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
16
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
GV cho h/s tìm hiểu đề
Cho h/s tìm ý :?truyện
có những ý chính nào ?
Hng dn hs lp dn
ý?Bố cục bài văn tự sự
gồm mấy phần ?nội
dung từng phần ?
GV hng dn hs lp
dn ý?
? Mở đầu câu chuyện
giới thiệu những nhân
vật nào và sự việc gì?
? Phần thân bài có
mấy sự việc là những
sự việc nào?
? Câu chuyện có kết

thúc nh thế nào
việc làm, kết quả, sự thay đổi do hành động ấy đem
lại .
+ Đoạn văn : cốt truyện đợc thể hiện qua
một chuỗi các tình tiết .Mỗi tình tiết thờng đợc kể
bằng một đoạn văn .Mỗi đoạn văn có một câu chốt
(câu chủ đề ) nói lên ý chính của cả đoạn , các câu
còn lại bổ sung , minh hoạ cho câu chủ đề.(Trong văn
tự sự câu chủ đề thờng là câu văn giới thiệu một sự
việc nào đó )
II- Bi tp :
* bi :Hãy kể lại một câu chuyện truyền thuyết đã
học mà em thích nhất .
*Bớc 1 : Tìm hiểu đề
-Thể loại :Văn tự sự .
-Nội dung :truyện truyền thuyết đã học
-Phạm vi (Bốn truyện đã học )
*Bớc 2 :Tỡm ý
*Bớc 3: Lập dàn ý
a-Mở bài :- Giới thiệu nhân vật ,sự việc .
b-Thân bài :-Trình bày diễn biến sự việc (sự việc nào
xảy ra trớc kể trớc ,sự việc nào xảy ra sau kể sau )
c-Kết bài :-kết thúc sự việc
* Bc 4: hng dn hs vit bi:
VD: K li truyn Con rng chỏu tiờn
a-Mở bài :Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b-Thân bài :
- Lạc Long Quân gặp Âu Cơ ,hai ngời kết duyên
thành vợ chồng cùng sống hạnh phúc trong cung điện
Long trang.

- Âu Cơ có thai bà sinh ra một cái bọc có 100 trứng
sau nở thành 100 ngời con trai, cac con không cần bú
mớm mà vẫn lớn nhanh nh thổi, béo tốt hồng hào
khỏe mạnh nh thần.
- Lạc Long Quân sống trên cạn không quen, thần trở
về thủy cung. Âu Cơ một mình nuôi con vất vả.
- 2 ngời chia con 50 con theo mẹ lên rừng, 50 con
theo cha xuống biển chia nhau cai quản các phơng.
- Con trởng của Âu cơ lên làm vua lấy hiệu Hùng V-
ơng đặt tên nớc là Văn Lang đóng đô ở Phong Châu
Sau này nhờng ngôi cho con trởng.
c. Kết bài: Nhân dân ta tự hào mình là con Rồng cháu
Tiên
Tit 3: Luyn tp
Em hãy vận dụng các
thao tác kỹ năng cơ bản
để làm bài văn tự sự
theo đề bài dới đây .
III. Bài tập vn dụng :
* Đề bài : Đất nớc ta có nhiều loài cây quý , gắn bó
với đời sống con ngời. Hãy chọn một loài cây quen
thuộc và dùng cách nhân hoá để loài cây đó tự kể về
đời sống của nó.
+ Gợi ý :
- Chủ đề: Lợi ích của cây xanh đối với con ngời.
- Nhân vật : Tre ( Cọ, dừa, lúa)
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
17
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
GV hng dn hs lp

dn ý:
*Cho h/s c li :
*Hng n h/s xỏc
nh ni dung yờu cu
ca ra :
?Vi bi ny em cn
lp c nhng ý no?
?Thụng thng mt bi
vn k chuyn gm cú
my phn ?Ni dung
tng phn
-Mt bi vn k chuyn
gm cú ba phn :
-M bi ,thõn bi,kt bi
.?Phn m bi ngi
vit phi lm c vic
gỡ
?Phn thõn bi em k
theo trỡnh t no
?Ngoi hỡnh ?Tớnh
cỏch, phm cht em k
theo th t no ?Tớnh
tỡnh?
?Cỏch sng v cỏch
- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất( tôi)
- Thứ tự kể : Thứ tự tự nhiên (trớc - sau )
- Cốt truyện sự việc : Xây dựng cốt truyệnvà
sự việc phù hợp với loài cây mà mình lựa chọn.
- Lâp dàn ý :Sắp xếp các sự việc đã xây dựng theo
trình tự duới đây :

+ Mở bài : Giới thiệu khái quát về tên gọi, lai lịch ,
họ hàng
+ Thân bài :
Kể về đặc điểm sống ,đặc điểm hình dáng ( theo đặc
điểm đặc trng của loài cây đã lựa chọn )
Kể về công dụng, ích lợi và sự gắn bó của loài cây đó
đối với đời sống con ngời
Kể những suy nghĩ của loài cây đó về sự khai thác và
bảo vệ của con ngời.
+ Kết bài :
- Mong muốn về sự phát triển và đợc bảo tồn
trong tơng lai
bi : - K v ngi bn thõn ca em .
I-Tỡm hiu .
-Th loi :vn t s .
-Ni dung : ngi bn thõn.
Giỏo viờn : Gii hn :bn cú nhiu :Bn hc ,bn chi
,bn cựng lp,cựng s thớch L bn thõn t nhiu
nm ,gn nh ,cựng trng ó quen nhau lõu cựng
nhau chia ngt s bựi ,cựng giỳp nhau hc tp .
II-Lp ý
-Gii thiu tờn bn thõn v lớ do quen thõn .
-Gii thiu s qua v hỡnh dỏng, tớnh nt cng nh s
thớch .
-Tỡnh cm ca em vi bn .
III- Lp dn ý :
1-M bi :
-Gii thiu tờn ,tui, mc tỡnh cm
2-Thõn bi :
-T s qua v hỡnh dỏng,(ngoi hỡnh)

+Khuụn mt, mỏi túc, hm rng, dỏng ngi, trang
phc.
+Cỏch núi nng
-T tp trung :Tớnh cỏch, phm cht.
-Tớnh tỡnh vui v, hũa nhó, ci m,luụn giỳp cỏc
bn trong lp.
-Cỏch sng, cỏch lm vic,
+Vic hc bi v lm bi lp cng nh nh ?
+Cỏc cụng vic khỏc nh :chp hnh nn np, lao
ng, tham gia hot ng th dc th thao?
+ Thỏi i vi bn bố trong lp, trong trng,
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
18
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
lm vic?Thái độ đồi
với bạn bè trong lớp ?
?Tinh thần đấu tranh
phê và tự phê ?
?Phn kt bi theo em
cn phi nờu c ni
dung gỡ?
+Tinh thn u tranh phờ v t phờ
3-Kt bi :
-Tỡnh cm ca em di vi bn ?
4 Củng cố :
- Các yếu tố cơ bản trong bài văn tự sự .
- Các thao tác kỹ năng khi làm bài văn tự sự .
5. H ớng dẫn về nhà :
- Viết hoàn thiện bài văn theo đề bài trên.
=======================

Ngy son:
Ngy dy :
Tit 13+14+15
luyện tập về NGHA CA T +từ nhiều nghĩa
và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
I.Mục ớch yờu cu :
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng giải nghĩa từ và mở rộng vốn từ cho học sinh.
II.Chun b
GV : SGK , Ti liu
Hs : SGK , V ghi
III Hoạt đông dạy học
1. Tổ chức: sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra: Phõn bit t ghộp ng lp v t ghộp chớnh ph trong cỏc cõu sau v
hc tp ?
Từ ghép đẳng lập: Hc hnh , hc hi , hc tp
Từ ghép chính phụ: Hc ng , hc bn , hc thy , hc thc ,
hc vt , hc dt hc t , hc may , hc mt
3, Bài mới
Tit 1+2
Nghĩa của từ là gì?
Cho ví dụ?
Cú my cỏch gii
thớch ngha ca t?
L u ý : Để hiểu sâu
sắc ý nghĩa của từ, có
thể đa ra cùng lúc các
từ đồng nghĩa và trái

I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững:
1 -Ngha ca t:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị( sự vật, hành
động, trạng thái đặc điểm, thể chất, số lợng, quan hệ)
* Cach gii thớch ngha ca t: 2cỏch
- Trỡnh by khỏi nim m t biu th
- a ra t ng ngha hoc trỏi ngha
Ví dụ :Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
19
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
nghĩa
?Thế nào là từ nhiều
nghĩa?v hin tng
chuyn ngha ca t?
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo,
2- Từ nhiều nghĩa: là những từ có khả năng biểu thị
nhiều sự vật, hiện tợng, khái niệm khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là hiện tợng thêm nghĩa mới cho từ có
sẵn mà không cần phải tạo ra từ mới , nhằm đáp ứng
nhu cầu biểu thị những khái niệm mới, gọi tên những sự
vật mới mà con ngời nhận thức đợc vào tiếng nói
3- Hiện t ợng chuyển nghĩa của từ là hiện tựơng thay
đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa
- - là hiện tợng thêm nghĩa mới cho từ , thay đổi nghĩa
cho từ, mà không cần phải tạo thêm từ mới đợc gọi là
hiẹn tợng chuyển nghĩa cuả từ
- Nghĩa ban đầu của từ làm cơ sở hình thành các nghĩa
khác gọi là nghĩa gốc. Các nghĩa hình thành trên cơ sở

nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển
Ví dụ: Lá: một bộ phận của cây xanh có dạng bản dẹt.
Lá: chỉ một bộ phận trên cơ thể ngời có hình
dạng bản dẹt giống cái lá: lá gan, lá lách, lá phổi.
-Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu lam cơ sở cho việc
xuất hiện các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc.
II- Luyn tp:
Bài tập 1: Em hãy chỉ ra các nét nghĩa mà từ xuân
có thể biểu thị? lấy ví dụ minh hoạ?
Đáp án:
- Xuân: chỉ mùa đầu tiên trong một năm từ tháng
riêng đến hết tháng 3(âm lịch).
VD: Mùa xuân là tết trông cây. (Bác Hồ)
- Xuân: chỉ một năm.
VD: Đất nớc mình đẹp đấy mấy nghìn xuân
Ba xuân đã trôi qua
Kết tràng hoa dâng bẩy mơi chín mùa xuân
- Xuân: chỉ tuổi trẻ, sức trẻ.
VD: tuổi xuân, sức xuân.
- Mỗi năm một tuổi nh đuổi xuân đi.
- Xuân: chỉ cuộc sống tơi đẹp
VD: Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
Xuân ơi xuân em mới tới đã trăm năm
Mà cuộc sống đã tng bừng ngày hội
( Bài ca mùa xuân 1961- Tố Hữu)
Gió rét thổi đổi mùa, nắng rọi
Hành quân xa mở lối xuân sang
Bài tập 2:

a, Em hãy chỉ rõ nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
chân.
Đáp án:
- Nghĩa gốc: chân là một bộ phận trên cơ thể ngời hoặc
động vật .
VD: Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dới bùn tay cấy mạ non
- Nghĩa chuyển: chỉ một bộ phận của sự vật tiếp giáp
với mặt đất: chân bàn , chânghế, chân mây.
b, Tìm một thành ngữ có từ chân thử giải nghĩa thành
ngữ đó?
Đáp án:
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
20
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
+ Chân lấm tay bùn.
+ Chân ớt chân ráo.
+ Ba chân bốn cẳng.
+ Chân nam đá chân chiêu.
+ Chân trong chân ngoài.
+ chân cứng đá mềm.
c, Nghĩa của từ đợc biểu đạt tinh tế trong văn cảnh. Em
hãy giải thích nghĩa của từ chân trời trong câu sau:
+ Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
+ Nhân ái góc bể chân trời
Nghe ma ai có nhớ lời nớc non?



+ Đất nớc ta đang bớc vào vận hội mới. Những chân trời
kiến thức mới
đang mở ra trớc mắt thế hệ trẻ.
Đáp án:
+ Trong câu thơ: chân trời là đờng giới hạn tầm
mắt ở nơi xa tít, trông tởng nh bầu trời tiếp liền với mặt
đất, hay mặt biển.
+ Trong câu ca dao: chân trời nghĩa là nơi chốn
xa xăm.
+ Trong câu văn: chân trời là giới hạn cao xa
của nhận thức, phạm vi rộng lớn mở ra cho hoạt động
trí tụê.
Tit 2+3:II. Luyện tập
,Giải thích các từ :cây,
đi, già.
b,Giải nghĩa các từ:
trung thực,dũng
cảm,phân minh
Bài tập 3:Cho đoạn thơ sau:
Đời sẽ tơi hơn xây dựng mới
Đàng hoàng tơi đẹp, sáng trời đông.
Tuổi xanh vững bớc trên đờng phơi phới
Đi tới nh lòng Bác ớc mong.
( Theo chân Bác- Tố Hữu)
Em hãy giải nghĩa của từ: tơi, sáng, tuổi xanh trong
đoan thơ trên
+ Tơi: trong đời sẽ tơi hơn chỉ sự đổi mới, cuộc sống
tốt đẹp hơn.
+Sáng: trong câu đàng hòang to đẹp sáng trời đông
chỉ sự đổi thay của đất nớc, nổi bật lên trong khu vực.

+ Tuổi xanh: trong câu thơ chỉ tuổi trẻ.
Bi tp 4
a,Giải thích các từ :cây, đi, già.
- Cây: Một loại thực vật có rễ,thân cành,lá
- Đi: Chỉ hoạt động dời chỗ bằng chân,tốc độ trung
bình,hai bàn chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
- Già: Tính chất của sự vật;phát triển đến giai đoạn cao
hơn:
vd: Già dặn kinh nghiệm
Phát triển ở giai đoạn cuối:(ngời già,cây già)
b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng cảm,phân minh
- Trung thực: thật thà,thẳng thắn
- Dũng cảm: can đảm,quả cảm
- Phân minh: rõ ràng,minh bạch
c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao thợng,sáng sủa,nhanh
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
21
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
?Điền các từ kiêu
căng,kiêu hãnh vào
chỗ dấu ba chấm cho
các câu sau:
? Điền các từ cời nụ,c-
ời góp,cời xoà,cời
trừ,cời mát vào chỗ
trống dới đây cho phù
hợp
nhẹn
- Cao thợng:trái nghĩa với nhỏ nhen,ti tiện,đê hèn,hèn
hạ,lèm nhèm

-Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc ám,âm u,u
ám,nhem nhuốc.
-Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề chậm chạp dềng dàng
Bi tp 5
?Điền các từ kiêu căng,kiêu hãnh vào chỗ dấu ba chấm
cho các câu sau:
: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh ngời khác
: Có vẻ tự hào,hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
? Điền các từ cời nụ,cời góp,cời xoà,cời trừ,cời mát
vào chỗ trống dới đây cho phù hợp
: Cời theo ngời khác
: Cời nhếch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận
: Cời chúm môi một cách kín đáo
: Cời để khỏi trả lời trực tiếp
: Cời vui để xua tan đi sự căng thẳng

4, Củng cố
- Nghĩa của từ là gì?
- Giải nghĩa từ bằng cách nào?
- Làm thế nào để hiểu đợc chuyển nghĩa của từ?( đặt từ vào văn cảnh, liên hệ
với các từ mà từ đó đi kèm, dựa trên cơ sở nghĩa gốc.)
III. Bài tập về nhà
Bài tập 1: Tìm 5 động từ, 5 danh từ, 5 tính từ- mỗi từ đều có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.
Bài tập 2: Tìm 5 ví dụ trong văn, thơ có từ đợc dùng với nghĩa chuyển.
================================



Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tit 16+17+18
TèM HIU V CCH LM bài văn tự sự
LUYN TP

I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng viết bài văn tự sự.
- Nâng cao khả năng vận dụng ngôn ngữ vào việc thực hành nói và viết.
II-Chun b
-GV : SGK , ti liu tham kho , Giỏo ỏn
- Hs : SGK , V ghi
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số 6A : 6B :
2 .Kiểm tra : - Một tác phẩm tự sự cần có những yếu tố nào ?
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
22
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
Nêu đặc điểm và vai trò của mỗi yếu tố đó ?
- Nêu các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự ?
3. Bài mới:
-Giỏo viờn gii thiu :Tit trc cỏc em ó tin hnh tỡm ý v lp dn ý cho bi
:K v ngi bn thõn ca em .Tit ny cỏc em da vo dn ý vit thnh bi hon
chnh.
Tit 1+2
Bi vit ca h/s yờu cu :
?Phn m bi ca bi
gii thiu v bn thõn em
phi lm nh th no?
?Phn thõn bi em trỡnh
by theo th t no?

?T hỡnh dỏng em tp
trung miờu t nhng nột
chớnh no?
?K tớnh cỏch, phm cht
em k theo trỡnh t no?
-K tớnh tỡnh ?
-K vic hc tp ?
-Vic chp hnh qui nh
ca trng lp ?
- Cụng tỏc lao ng v cỏc
hot ng khỏc ?
- Suy ngh ỏnh giỏ ca em
v bn ?
I. Luyện viết bài văn tự sự :
1: K v ngi bn thõn ca em
1 M bi :
Gii thiu tờn bn, Khỏi quỏt tỡnh cm ca em
vi bn .
2-Thõn bi :
- T s qua v hỡnh dỏng ca bn :
VD:khuụn mt trỏi xoan ,nc da trng hng,
mỏi túc mt nh nhung .Mi khi bn ci l
hm rng trng u tm tp
-T tớnh cỏch, phm cht .
+Tớnh tỡnh ci m, luụn hũa nhó vi mi ngi,
hay giỳp bn yu .
+Bn hc rt chm ch, trong lp chỳ ý nghe
ging ch no cha hiu bn hi thy luụn, ch
no hiu rừ c thy hi bn xung phong phỏt
biu ý kin xõy dng bi vỡ vy bn luụn luụn

ginh c s im thng cao nht .
+Trong cỏc gi t qun khụng bao gi bn núi
chuyn riờng ,bn luụn t giỏc kim tra li bi
hc, bi lm ca mỡnh do vy bn luụn thuc bi
v hu nh khụng bao gi bn b im thp.
-Trong lao ng bn luụn t giỏc lm vic v
hon thnh tt nhim v c giao .
-i vi vic chp hnh nn np thỡ khi phi
núi :bn luụn gng mu :cha bao gi bn i
mun hay b gi . c bit i vi hot ng
vn ngh cng nh th thao hỡnh nh bn cú
nng khiu v lnh vc ny :Bn va l cõy vn
ngh ca trng , va l cu th xut sc b mụn
c vua
-Vi bn bố trong lp bn rt thng thn bn no
mc khuyt im l bn nhc nh phờ bỡnh
luụn .Mc dự b bn phờ bỡnh cỏc bn trong lp
vón rt quớ bn y .
-Riờng vi em l bn thõn bn cng rt thng
thn .Bn tõm s cú quớ nhau mi giỳp nhau tin
b . Bit tớnh bn em cng n v thõn vi bn
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
23
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
- Kt bi ?tỡnh cm ca em
vi bn ?
Gv hng dn hs xỏc nh
yờu cu ca
GV:- Kể đợc câu chuyện
về cuộc đời của một bà mẹ

mà qua cuộc đời ấy ngời
nghe, ngời đọc thấy hiên
lên sinh động hình ảnh một
bà mẹ anh hùng , xứng
đáng với danh hiệu nhà n-
ớc phong tặng .
- Cần hiểu rõ Bà mẹ Việt
Nam anh hùng là bà mẹ
nh thế nào ?
-Gv hng dn hs lp dn
ý?
- Phn m bi cn gii
thiu ni dung gỡ?
- Phn thõn bi gm nhng
ni dung gỡ? ni dung no
l chớnh?
hn .
3- Kt bi :
Tỡnh cm gia chỳng em ngy cng thm thit
hn
2: Qua thực tế hoặc qua sách báo, em đợc biết
câu chuyện về cuộc đời của những bà mẹ đợc nhà
nớc phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh
hùng. Em hãy kể lại câu chuyện về một trong
các bà mẹ đó.
1. Xác định yêu cầu của đề :
- Kiu bi : K chuyn
- Ni dung : Cuc i ca b m vit nam anh
hựng
- Phm vi kin thc Biết chọn những tình tiết

tiêu biểu,cảm động để làm rõ cuộc đời anh hùng
của bà mẹ .

2. L u ý:
- Đó là những bà mẹ có chồng và con hoặc có
hai ngời con trở lên,
hoặc một ngời con độc nhất đã hy sinh anh dũng
trong hai cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc.
- Kể chuyện xoay quanh cuộc đời của bà mẹ ,
mẹ đã động viên chồng con ra đi chiến đấu, mẹ
đã chịu đựng gian khổ, đau thơng mất mát khi
chồng con hy sinh để tiếp tục sống và lao động
xây dựng tổ quốc .

3. H ớng dẫn xây dựng dàn bài :
a. Mở bài : - Giới thiệu nhân vật - tên , địa chỉ
của bà mẹ đã đợc nhà nớc phong tặng danh hiệu
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
b Thân bài :
* Kể tóm tắt về mẹ :
- Kể về đặc điểm tuổi tác, hình dáng , tính
tình của mẹ
- Kể tóm tắt về hoàn cảnh gia đình mẹ trớc
đây (mình đợc nghe kể lại) mẹ có mấy ngời con?
cuộc sống của gia đình mẹ lúc đó nh thế nào?
* Chọn kể một vài chi tiết, biến cố trong
cuộc đời của mẹ( mà mình đã đợc nghe kể)
- Kể về những lần mẹ tiễn chồng, con ra
trận(hoàn cảnh lịch sử của đất nớc, thái độ tình
cảm của mẹ ,cuộc sống của mẹ sau khi ngời thân

đã đi chiến đấu bảo vệ tổ quốc )
- Kể chi tiết những lần mẹ nghe tin chồng
con hy sinh (kể rõ mẹ đã chịu đựng và vợt lên
đau thơng mất mát nh thế nào ? Sự quan tâm chia
sẻ mọi ngời ra sao?
* Kể về cuộc sống của mẹ hiện nay:
- Kể tóm tắt buổi lễ trao danh hiệu Bà mẹ
Việt Nam anh hùngcho mẹ.
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
24
GIO N BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 6
- Kể về cuộc sống của mẹ hiện nay,sự đãi ngộ
của nhà nớc, sự quan tâm của các cơ quan đoàn
thể đối với mẹ.
c. Kết bài :
+ Cảm nghĩ về sự hy sinh lớn lao của
mẹ, suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân.
4. Viết hoàn chỉnh bài văn :
- Học sinh viết bài tại lớp theo dàn ý đã xây dựng
Tit 3:
GV nờu yờu cu ca bi
tp
Hng dn hs xỏc nh
yờu cu ca ?
Gv hng dn hs lp dn
ý?
-Phn m bi cn nờu
nhng ni dung gỡ?
- Phn thõn bi cn k nh
th no?

5 Cho đề bài sau :
Đôi mắt sáng của một cậu học trò ham chơi và lời
học tự kể chuyện về mình để than thân trách phận
.
+Yêu cầu : Dùng trí tởng tợng để nhân hoá sự
vật đôi mắt tự kể về mình, nhng thực chất là kể
chung về con ngời (cậu học trò ham chơi lời học)
Tự sáng tạo ra một cốt truyện hợp lý, chặt chẽ .
a-Tỡm hiu , tỡm ý
Xác định chủ đề : Phê phán sự ham chơi , lời học
Nhân vật : Đôi Mắt
Ngôi kể : Ngôi thứ nhất , ngi k xng Tôi
b- Lp dn ý: :
a. Mở bài : Đôi Mắt giới thiệu về mình và
chủ nhân của mình(tên, địa chỉ,đặc điểm chung)
VD :Tôi là Đôi Mắt đẹp của cậu học trò có tên

Cậu chủ của tôi vốn là con trong một gia đình khá
giả.
b. Thân bài :
+ Đôi mắt tự kể tóm tắt về đặc điểm vốn có của
mình : Đẹp, trong sáng, tinh nhanh, thông minh ;
việc làm: học bài, làm bài, đọc sách, xem báo,
hàng ngày đợc cậu chủ chăm sóc cẩn thận, cuối
tuần đợc cùng cậu chủ đi thăm quan, ngắm cảnh
đẹp, xem phim thiếu nhi, xem xiếc thật lành
mạnh,bổ ích,đôi mắt luôn nhanh nhẹn, hoạt
bát,luôn bắt gặp những ánh nhìn trìu mến, âu
yếm, thiện cảm.
+ Đôi mắt kể về sự thay đổi của cậu chủ làm

ảnh hởng đến mình : Lên cấp hai cậu chủ biếng
học ham chơi theo bạn bè, đôi mắt chứng kiến
những cuộc chơi vô bổ ,cãi vã , đánh lộn ; cậu chủ
ham đánh điện tử đôi mắt phải làm việc căng
thẳng .mệt lử, mờ đi không còn tinh nhanh nh
trớc nữa.
+ Đôi măt bị bệnh ( loạn thị , cận thị ) việc
học tập của cậu chủ bị giảm sút (không ghi kịp
bài, mệt mỏi )
+ Bố mẹ cậu chủ biết chuyện , cho cậu chủ đi
chữa mắt,đôi mắt vui mừng khi đợc bình phục,cậu
chủ sửa chữa lỗi lầm , bỏ các tính xấu.
c. Kết bài : Mong muốn của đôi mắt về
tinh thần, ý thức học tập của cậu chủ và mong
muốn đợc bảo vệ.
Giỏo ỏn BD Ng Vn 6
25

×