Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng các phương pháp thống kê mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 63 trang )

Bài giảng
1
1
Các mức độ của hiện tượng kinh
tế - xã hội
2
2
Phương pháp phân tổ thống kê
N i dung chínhộ
1.1
1.1
Số tuyệt đối, số tương đối trong thống

1.2
1.2
Các mức độ phản ánh giá trị trung tâm
1.3
1.3
Các mức độ đo độ biến thiên của tiêu thức
I. Các m c đ c a hi n t ng kinh t - xã h iứ ộ ủ ệ ượ ế ộ
1.1. S tuy t đ i, số ệ ố ố tương đối trong th ng ố

2
S ố
t ng ươ
đ iố
trong
th ng kêố
1
S ố
tuy t ệ


đ i trong ố
th ng kêố
1.1.1. S tuy t đ i trong th ng kêố ệ ố ố
Ví d :ụ
1. S h c viên c a l p A có vào lúc 10ố ọ ủ ớ
h
ngày
9/5/2010 là 32 ng i.ườ
2. S dân VN có vào oố
h
ngày 1/4/2009 là 85,85
tri u ng i.ệ ườ
3. Doanh thu c a XN A năm 2009 là 536,09 t ủ ỷ
đ ngồ
Khái niệm
Số tuyệt đối trong thống kê là con số biểu hiện
quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu
trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể.
Cụ thể: Số tuyệt đối có thể là số đơn vị của tổng thể (số
dân, số lao động, số người áp dụng các biện pháp tránh
thai ) hoặc trị số của một chỉ tiêu TK nào đó (tiền lương
công nhân, doanh thu, giá trị sản xuất của một DN…).
Thêi ®iÓm
thêi kú
Số tuyệt đối
Các loại số tuyệt đối
Các loại số tuyệt đối
Đặc điểm của số tuyệt đối
Đặc điểm của số tuyệt đối


Luôn chứa đựng một mặt chất nhất định, một
nội dung kinh tế xã hội cụ thể. Nên để có số tuyệt
đối chính xác cần phải xác định được một cách cụ
thể, đúng đắn nội dung kinh tế mà chỉ tiêu phản
ánh.

Luôn tồn tại trong điều kiện thời gian và địa
điểm cụ thể.
Phải qua điều tra thực tế và tổng hợp một
cách khoa học mới xác định được số tuyệt đối
trong thống kê.
 Các số tuyệt đối trong thống kê đều có đơn vị
tính.
í ngha ca s tuyt i
í ngha ca s tuyt i
Có một nhận thức cụ thể về quy mô, khối lợng
thực tế của hiện tợng nghiên cứu.
Là cơ sở đầu tiên để tiến hành phân tích thống
kê, đồng thời còn là cơ sở để tính các mức độ khác.
Là c n cứ không thể thiếu đợc trong việc xây
dựng các kế hoạch kinh tế quốc dân và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch.
1.1.2. S t ng đ i trong th ng ố ươ ố ố

2
Các
lo i s ạ ố
t ng ươ
đ iố
1

Khái
ni m ệ
chung
3
M t s ộ ố
v n đ ấ ề
v nậ d ng ụ
chung s ố
t ng đ i ươ ố
và tuy t ệ
đ iố
a. Khỏi nim s tng i
a. Khỏi nim s tng i
Số tơng đối trong thống kê l con s biểu hiện
quan hệ so sánh gi a hai mức độ nào đó của hiện
tợng.

Ví dụ:Tốc độ phát triển dân số, mật độ dân số, tỷ l
ph n ỏp dng cỏc bin phỏp trỏnh thai, .
b. Các loại số tương đối
b. Các loại số tương đối

Sè t¬ng ®èi ®éng th¸i

y
0
: Mức độ của hiện tượng ở kỳ gốc

y
1

: Mức độ của hiện tượng ở kỳ nghiên cứu
Phản ánh trạng thái vận động, phát triển của hiện tượng
theo thời gian, thường được gọi là “tốc độ phát triển”
1
0
y
t
y
=
b. Các loại số tương đối
b. Các loại số tương đối

Sè t¬ng ®èi kÕ ho¹ch

Sè t¬ng ®èi nhiÖm vô kÕ ho¹ch
y
k
: Mức độ của hiện tượng ở kỳ kế hoạch

Sè t¬ng ®èi thùc hiÖn kÕ ho¹ch
Dùng để đánh giá tình hình thực hiện KH về một chỉ tiêu
nào đó, thường được gọi là “Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch”
0
y
y
K
K
n
=
K

ht
y
y
K
1
=
b. Cỏc loi s tng i
b. Cỏc loi s tng i

Số tơng đối kết cấu (d
i
): xác định tỷ trọng của mỗi
bộ phận cấu thành trong một tổng thể.

Số tơng đối không gian: so sánh mức độ gi a hai
bộ phận trong một tổng thể, hoặc gi a hai hiện tợng
cùng loại nhng khác nhau về điều kiện không gian.

Số tơng đối cờng độ: so sánh chỉ tiêu của hai hiện
tợng khác nhau nhng có liên quan với nhau.
d
i
=
Mc ca b phõn i
Mc ca tng th
c. Đặc điểm của số tương đối
c. Đặc điểm của số tương đối
 Mỗi số tương đối đều phải có gốc dùng để so
sánh. Độ lớn và ý nghĩa của số tương đối phụ
thuộc vào gốc so sánh

 Đơn vị tính:
 Số lần
 Số phần trăm (%)
 Số phần nghìn (‰)…
 Đơn vị kép: nói lên trình độ phổ biến của một hiện
tượng nào đó (người/km
2
, sản phẩm/người ).
d. í ngha ca s tng i
d. í ngha ca s tng i
Nêu lên kết cấu, quan hệ so sánh, trỡnh độ phát
triển, trỡnh độ phổ biến của hiện tợng nghiên cứu
trong điều kiện lịch sử nhất định.
ánh giá tr ỡnh độ hoàn thành kế hoạch bằng các số
tơng đối.
Nêu rõ tỡnh hỡnh thực tế trong khi cần bảo đảm đợc
tính chất bí mật của các số tuyệt đối.
e. Mt s vn vn dng chung s tng
e. Mt s vn vn dng chung s tng
i v tuyt i
i v tuyt i

Phải xét đến đặc điểm của hiện tợng nghiên cứu để
rút ra kết luận cho đúng

Phải vận dụng một cách kết hợp các số tơng đối với
số tuyệt đối

Số tuyệt đối là cơ sở bảo đảm tính chất chính xác của số t
ơng đối


ý nghĩa của số tơng đối còn phụ thuộc vào trị số tuyệt đối
mà nó phản ánh

Các nhiệm vụ phân tích thống kê cũng không thể giải quyết
đợc tốt, nếu chỉ dùng các số tuyệt đối
1.2.
1.2.
Các mức độ phản ánh giá trị trung tâm
Các mức độ phản ánh giá trị trung tâm
của hiện tượng
của hiện tượng
Số bình quân (số trung bình)
Số trung vị (Me)
1.2.1. S bỡnh quõn
Số bỡnh quân trong thống kê là mức độ biểu hiện trị số đại biểu
theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể bao gồm nhiều đơn
vị cùng loại.
ý nghĩa:

Dùng trong mọi nghiên cứu kinh tế-xó h i, nhằm nêu lên đặc
điểm chung của hiện tợng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện
thời gian và địa điểm cụ thể.

Tạo điều kiện để so sánh gi a các hiện tợng không có cùng
một quy mô.

Nghiên cứu các quá trỡnh biến động qua thời gian, nhất là các
quá trỡnh sản xuất.


Số bỡnh quân chiếm một vị trí quan trọng trong việc vận dụng
nhiều phơng pháp phân tích thống kê.
1.2.1. S bỡnh quõn
c i m

Nêu lên mức độ chung nhất, phổ biến nhất, có tính chất đại
biểu nhất của tiêu thức nghiên cứu, không kể đến chênh
lệch thực tế gi a các đơn vị tổng thể.

San bằng mọi chênh lệch gi a các đơn vị về trị số của tiêu
thức nghiên cứu.

Chịu ảnh hởng của các lợng biến đột xuất.

Là một trờng hợp vận dụng định luật số lớn.
Số bình
quân nhân
Số bình
quân cộng
Số bình quân
Các loại số bình quân
Các loại số bình quân
Số bình quân cộng
 Số bình quân cộng giản đơn
Ví dụ: Tính NSLĐ bình quân của một nhóm 6 người. Biết NSLĐ
của từng người như sau: 40, 35, 32, 42, 38, 28 SP
Theo công thức trên, ta có
n
x
xlµ hay

n
x x x
x
i
n21

=
+++
=
SP 36
6
216

6
28 38 42 33 35 40

==
+++++
=
x
Sè bình qu©n céng

Sè bình qu©n céng gia quyÒn (hay trung bình céng
gia quyÒn):
f
i
là số lần xuất hiện của lượng biến x
i
(Quyền số)
Công thức này được sử dụng khi tần số xuất hiện của

các lượng biến khác nhau


=
+++
+++
=
i
ii
n21
nn2211
f
fx
x :lµ hay
f f f
fx fx fx
x
Sè bình qu©n céng

Sè bình qu©n céng gia quyÒn (hay trung bình céng gia quyÒn):
Ví dụ: Tính NSLĐ bình quân của một nhóm 20 công nhân theo số liệu
sau: (f
i
)
NSLĐ - SP
(x
i
)
28 33 35 38 40 42
Số người (f

i
) 1 2 4 6 3 4
SPx 5,37
20
750
4 3 6 4 2 1
4) x (42 3) x (40 6) x (38 4) x (35 2) x (33 1) x (28

==
+++++
+++++
=


=
i
i
f
x

i
f
x
Sè bình qu©n céng gia quy nề
Ví dụ:
Thu nhập
(tr.đồng)
Số lao
động (f
i

)
Dưới 2 6
2 – 3 30
3 - 5 54
5 – 9 50
9
+
10
Cộng
150
Trị số
giữa (x
i
)
x
i
f
i
1,5 9
2,5 75
4 216
7 350
11 110
760
Tính thu nhập bình quân một lao động của một XN theo số liệu
sau



x


i


=
i
i
f
f
x
Thu nhập bình quân
của xí nghiệp này là:
5,067 tr.đ/người
5,067
150
760
==x

×