11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Chuyên đề 1:
CHỦ ĐỀ – BỐ CỤC VÀ CÁCH XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của các văn bản.
1. Chủ đề:
- Chủ đề: Là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản muốn biểu đạt.
VD:
+ Chủ đề trong văn bản: “ Tôi đi học”: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và
niềm hạnh phúc của nhân vạt “ tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
+ Chủ đề trong văn bản: “ Trong lòng mẹ”: Nỗi đau và lòng yêu thương vô bờ bến của
chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh.
+ Chủ đề trong văn bản: “ Tức nước vỡ bờ”
• Vạch trần bộ mặt ác nhân, tàn ác của XHTDPK.
• Tình cảnh cực khổ của người nông dân khi bị dồn vào bước đường cùng.
• Vẻ đẹp tâm hồn và sức mạnh của người nông dân (khi bị dồn vào bước
đường cùng).
* Phân biệt chủ đề với các khái niệm khác:
+ Chủ đề với chuyện:
Chuyện: một nội dung sự việc tác giả kể lại.
VD: Văn bản: “ Tôi đi học”
Chuyện: Nhân vật “ tôi” ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp
của mình trong buổi tựu trường.
Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và niềm hạnh
phúc của nhân vạt “ tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
+ Chủ đề với đại ý:
Đại ý: Là ý lớn trong một đoạn thơ, một tình tiết, một đoạn, một phần của
truyện.
VD: Bài thơ “ Qua Đèo Ngang”.
Đại ý: - 6 câu thơ đầu: Cảnh Đèo Ngang lúc bóng xế tà.
- 4 câu thơ cuối: Nỗi buồn cô đơn của nữ sĩ.
Chủ đề: Tâm trạng buồn, cô đơn cuả li khách khi bước tới Đèo
Ngang trong ngày tàn.
+ Chủ đề với đề tài: Đề tài là tài liệu mà nhà văn lấy từ hiện thực cuộc sống đưa vào
trong tác phẩm. Nừu dề tài giúp ta xác định: Tác phẩm viết về cái gì? Thì chủ đề lại
giải đáp câu hỏi : Vấn đề cơ bản của tác phẩm là gì ?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Là văn bản đó mọi chi tiết (các câu, các đoạn, các phần) trong văn bản đều
phải tập trung làm rõ chủ đề, không xa rời hoặc lạc sang chủ đề khác.
- Để hiểu một văn bản phải nắm được chủ đề của nó dựa vào nhan đề, bố cục,
mối quan hệ giữa các phần của văn bản , các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại.
1
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
II. Bố cục.
1. Khái niệm: Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề.
2. Bố cục thông thường:
a. Mở bài: Giới thiệu chủ đề.
b. Thân bài:Triển khai các chủ đề ( qua các đoạn văn).
c. Kết luận: Tổng kết chủ đề.
* Lưu ý: Trình tự phần thân bài theo một số trình tự sau: Không gian, thời gian, mạch
cảm xúc hoặc sự phát triển của sự việc.
* Bài tập:
Bài tập 1: Có một bạn được phân công báo cáo kinh nghiệm học tập tại hội nghị học
tốt của trường. Bạn ấy dự định theo bố cục sau:
a. Mở bài: chào mừng các đại biểu, các thầy cô và các bạn dự hội nghị.
b. Thân bài:
- Nêu rõ bản thân đã học như thế nào ở lớp.
- Nêu thành tích hoạt động Đội và thành tích văn nghệ của bản thân.
- Nêu rõ bản thân học ở nhà thế nào.
- Nêu rõ bản thân học trong cuộc sống.
c. Kết bài: Chúc sức khoẻ mọi người, chúc các bạn học tốt.
Bố cục trên đã rành mạch và hợp lí chưa? Vì sao? Theo em có thể bổ sung thêm điều
gì?
Gợi ý:
Bố cục trên chưa rành mạch vì:
- Mở bài: Chưa nêu ra chủ đề mà văn bản đề cập.
- Thân bài: Trình bày chưa dày đủ, rõ ràng.
- Kết luận chưa tổng kết chủ đề.
Bố cục trên chưa rành mạch hợp lí vì bố cục chưa có sự thống nhất về chủ đề, ý
thứ 2 không nói về học tập ( lạc chủ đề).
Phần mở bài chưa giới thiệu phần mình định báo cáo.
Bổ sung ý 2: Nêu thành tích, kinh nghiệm học tập.
Bài tập 2: Hãy tìm chủ đề cho đề bài sau:
“ Phân tích lòng thương mẹ của chú bé Hồng trong đoạn trích : Trong lòng
mẹ”.
Gợi ý:
MB: Giới thiệu và khái quát tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
TB: - Cảnh ngộ đáng thương của chú bế Hồng.
- Nỗi nhớ nhung và sự khát khao gặp mẹ.
- Phản ứng quyết liệt của chú trước bà cô, hủ tục PK nghiệt ngã.
- Niềm vui sướng tột cùng của cậu bé Hồng khi đang trong lòng mẹ.
KL: Khái quát lại tình mẫu tử thiêng liêng và nêu cảm nghĩ của bản thân.
III. Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
2
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
1. Đoạn văn: Là phần văn bản được bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng cho đến chỗ
chấm xuống dòng, diễn đạt một nội dung tương đối hoàn chỉnh.
2. Trong đoạn văn:
+ Từ ngữ chủ đề:
+ Câu chủ đề:
3. Cách trình bày nội dung đoạn văn: 4 cách .
a. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành.
*Mô hình:
(1) (2) (3) (4) …… (n)
b. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách diễn dịch
* Mô hình:
(1) (câu chốt)
(2) (3) (4) … (n)
c. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp.
* Mô hình :
1 (a) (b) (c) … (d)
(n) (câu chốt)
d. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách móc xích.
* Mô hình :
(1)
(2)
(3)
(n)
• Bài tập: ( Sách bài tập nâng cao)
Hết
Chuyên đề 2:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
3
11 CHUYấN BI DNG HC SINH GII MễN NG VN LP 8
1. Khỏi nim:
Cp khỏi quỏt ca ngha t ng l s khỏi quỏt cú ngha mc t n n
ln.
VD:
2. T ng ngha rng v t ng ngha hp.
a. T ng ngha rng.
Mt t ng c coi l ngha rng khi phm vi ngha ca t ú bao hm phm
vi ca mt s t ng khỏc.
VD: bỳt bao hm ngha : bỳt chỡ, bỳt mỏy, bỳt lụng
b. T ng ngha hp:
Mt t c coi l ngha hp khi phm vi ngha ca t ú b bao hm trong
phm vi ngha ca t ng khỏc.
VD:
qut trn nm trong phm vi ngha ca t qut
* Chỳ ý: Mt t ng cú th cú ngha rng i vi t ng ny nhng li cú ngha hp
vi t ng khỏc.
* Bi tp ỏp dng: Bi tp 1, 2, 3( sỏch nõng cao v sỏch kin thc c bn ng vn 8)
II. TRNG T VNG:
1. Khỏi nim:
L tp hp ca nhng t ng cú ớt nht mt nột chung v ngha.
VD:
Hot ng chia ct i tng : xộ, x, m, ca, cht, vm, bm.
2. Nhng im cn lu ý:
- Mt trng t vng cú th bao hm nhiu t vng nh hn.
Hot ng ca chõn: bn chõn, ngún chõn, nhy, ng
Chân Bộ phận của chân: bàn chân, ngón, cổ chân
Cảm giác của chân: tê, đau, mỏi, nhức
Vt nuụi
Gia sỳc Gia cm
Trõu Bũ Ln Ngan G Vt
G ri G ụng To
4
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Đặc điểm của chân: ngắn, dài, to, thẳng….
- Trường từ vựng nhỏ nằm trong trường từ vựng lớn có thể có sự khác biệt nhau về từ
loại.
VD: “ mắt”
- Bộ phận của mắt: DT
- Đặc điểm của mắt: TT
- Hoạt động của mắt: ĐT
- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng:
VD: “ chua”
- Trường mùi vị: mặn, ngọt, chua, cay…
- Trường âm thanh: ngọt, chua, êm…
- Chuyển từ trường vựng này => trường từ vựng khác => giá trị nghệ thuật.
VD: Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau chín vàng.
=> Chuyển trường từ vựng thính giác => trường từ vựng khứu giác.
Bài tập:
Bài 1: Các từ sau đều nằm trong trường từ vựng “ động vật” hãy xếp chúng vào các
trường từ vựng nhỏ hơn.
“ gà, lợn, kêu, gầm, vuốt, đầu, chim, cá, sống, hét, nanh, xé, trống, đực, gặm, nhấm,
bò, khỉ, sủa, gáy, mõm, hí, lông, nuốt, cái, mái, vây…
Gợi ý:
- Trường thực phẩm
- Trường âm thanh
- Trường bộ phận
- Trường giới tính
Hết
Chuyên đề 3:
HÌNH ẢNH TRẺ THƠ TRONG
“ TÔI ĐI HỌC” ( Thanh Tịnh) & “TRONG LÒNG MẸ” (Nguyên Hồng)
I. Hình ảnh nhân vật “ tôi” trong truyện ngắn “ Tôi đi học”.
- Nắm vững vài nét về tác giả, sự nghiệp sáng tác cuả Thanh Tịnh.
- Nêu những nét tiêu biểu của truyện ngắn “ Tôi đi học” về nghệ
thuật.
+ Truyện kết hợp phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
+ Truyện giàu cảm xúc -> Chất trữ tình.
+ Diễn biến : Theo trình tự không gian, thời gian.
5
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
1. Hoàn cảnh.
* “ Tôi” sống trong cuộc sống hạnh phúc, sống trong tình yêu thương
đùm bọc quan tâm chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Mẹ nắm tay dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
- Mẹ giúp cầm cả bút và thước.
- Mẹ luôn ở bên cạnh động viên khích lệ:
+ Bàn tay dịu dàng đẩy lên trước, vuốt mái tóc.
- Ông đốc đón chúng tôi bằng con măt hiền từ cảm động.
- Thầy giáo trẻ tươi cười đón chúng tôi vào lớp.
2. Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
- Đây là truyện ngắn xuất sắc, thể hiện tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của
nhân vật “tôi”.
- Tâm trạng diễn biến theo trình tự thời gian, không gian.
- Thời điểm cuối thu, cảnh vật thiên nhiên, hình ảnh mấy em nhỏ rụt
rè núp dưới nón mẹ đã gợi lại tâm trạng buâng khuâng , xao xuyến về
những kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên.
2.1. Khi trên đường đến trường.
- Cảm nhận con đường thấy lạ => Chính lòng tôi đang có sự thay đổi
=> con đường vẫn thế song “ tôi” đã có sự thay đổi lớn về nhận thức về tình
cảm.
- Mặc chiếc áo mới cảm thấy trang trọng, đứng đắn => Tự hào mình
đã khôn lớn.
- Mặc dù quyển vở khá nặng nhưng “tôi” vẫn cố gắng “ xóc lên và
nắm lại cẩn thận” > không những thế còn muốn thử mang cả bút thước nữa
=> Ham muốn học tập.
- Cảm nghĩ ngây thơ, hồn nhiên đáng yêu.
2.2. Tâm trạng ở sân trường.
- Cảm nhận không khí đông vui phấn khởi của ngày khai trường khi
nhìn tháy mọi người: dày đặc, quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi và sáng
sủa.
- Cảm nhận về ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm.
- Tâm trạng vừa lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ngập ngừng e sợ vừa thèm
muốn ước ao.
- Cảm giác chơ vơ lạc lõng khi tiếng trống trường cất lên.
2.3.Tâm trạng khi gọi tên vào lớp.
6
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Khi được gọi tên vào lớp : Xúc động hồi hộp => như quả tim ngừng
đập => Hồi hộp lần đầu tiên được chú ý.
- Cảm giác lẻ loi cô đơn : cúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở, cảm thấy
sợ khi phải xa mẹ => cảm giác rất thật vì cậu bé phải một mình bước vào 1
thế giới khác.
2.4. Vào lớp và bắt đầu giờ học đầu tiên.
- Cảm nhận thấy lớp học lạ lạ, hay hay.
- Lạm nhận chỗ ngồi của riêng mình, người bạn nhỏ chưa bao giờ
quen biết nhưng không hề cảm thấy xa lạ chút nào => Cảm nhận chỗ ngồi
này, người bạn kia sẽ gắn bó suốt năm học.
II. Hình ảnh nhân vật bé Hồng trong đoạn trích : Trong lòng mẹ.
- Nắm vững vài nét về tác giả, tác phẩm :
+ Nguyên Hồng ( 1918 - 1982), tên thật là Nguyễn Nguyên Hồng.
+ Ông được mệnh danh là nhà văn của lớp người lao động cùng khổ.
+ Tác phẩm : Thể hiện niềm cảm thương mãnh liệt sâu sắc đối với
người dân lao độốngống dưới đáy của xã hội.
- Lưu ý 1 số đặc điểm cơ bản của đoạn trích :
+ Thể loại : Hồi kí ( Ghi lại chuyện đã xảy ra trong cuộc đời 1 con
người thường là chính tác giả).
+ Phương thức biểu đạt : Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
+ Chuyện về bé Hồng là đứa trẻ mồ côi cha bị hắt hủi vẫn 1 lòng yêu
thương, kính mến người mẹ đáng thương của mình.
1. Cảnh ngộ của bé Hồng.
- Gia cảnh sa sút, cha nghiện ngập mất sớm.
- Mẹ Hồng : Một người phụ nữ trẻ, khao khát yêu đương phải chôn
vùi tuổi xuân của mình trong cuộc hôn nhân không hạnh phúc. Sau khi
chồng mất 1 năm, mẹ bé Hồng đã có con với người đàn ông khác => Cùng
túng quá phải bỏ con đi tha phương cầu thực.
- Hồng trở thành đứa trẻ côi cút, sống lang thang, thiếu tình thương ấp
ủ, bị ghẻ lạnh hắt hủi của những người họ hàng bên nội.
Tuổi thơ của Nguyên Hồng có quá ít những kỉ niệm êm đềm ngọt ngào.
Chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn, tủi cực của một đứa trẻ côi cút, cùng
khổ.
2. Tâm trạng của bé Hồng khi đối thoại với bà cô.
7
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Kìm nén khi bà cô hỏi : Có muốn vào Thanh Hoá chơi với mợ mày
không ? : Bé Hồng đã kìm nén xúc động, kìm nén nỗi đau, nhẫn nhục chịu
đựng( cúi đầu không đáp, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay).
- Khi bà cô nhắc dến em bé : nước mắt ròng ròng, chan hoà, đầm đìa
ở cằm và ở cổ, hai tiếng em bé xoắn chặt lấy tâm can em và bé Hồng đã
đau đớn : cười dài trong tiếng khóc. Nỗi đau đớn , sự phẫn uất không kìm
nén lại được khiến Hồng : cười dài trong tiếng khóc.
- Khi nghe kể về tình cảnh của mẹ : ăn vận rách rưới, mặt mày xanh
bủng, người gầy rạc đi… : cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng.
=> Diễn tả tình yêu thương mẹ, sự nhạy cảm và lòng tự trọng cao độ của
chú bé Hồng, sự uất ức, căm giận với hủ tục phong kiến.
3. Tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ.
- Khi thoáng thấy bòng người ngồi tren xe giống mẹ: vội vã, đuổi
theo, gọi rối rít => Lòng khắc khoải mong chờ, sự khao khát được gặp mẹ :
“ khác gì cái ảo ảnh….sa mạc .
- Khi ngồi trên xe : oà khóc nức nở => khóc vì hờn dỗi, vì sung
sướng, hạnh phúc, vì mãn nguyện.
- Khi trong lòng mẹ : Được ngắm gương mặt mẹ, được cảm nhận hơi
thở thơm tho phả ra từ khuôn miẹng xinh xắn nhai trầu của mẹ => Hồng vô
cùng sung sướng hạnh phúc, bé đã cảm nhận được : những cảm giác ấm
áp đã bao lâu mất đi bỗng mơn man khắp da thịt.
Những rung động cực điểm của tâm hồn cực kì đa cảm, cảm xúc chân
thành của 1 chú bé khao khát tình mẫu tử : phải bé lại……… mới thấy
người mẹ có một êm dịu vô cùng.
III. Luyện tập :
1. Bài tập 1 : Tìm các từ Hán Việt có yếu tố: nghi (ngờ), thực(ăn),
ảo(không có thực), đoạn(đứt, dứt).
- nghi(ngờ): nghi can, nghi hoặc, nghi kị…….
- thực(ăn): thực đơn, thực phẩm….
- ảo(không có thực): ảo ảnh, ảo giác…
- đoạn(đứt, dứt): đoạn tuyệt, đoạn trường…
2. Bài tập 2. Viết 1 đoạn văn nêu suy nghĩ của em về niềm hạnh phúc, cảm
giác sung sướng, niềm hạnh phúc đến cực điểm của bé Hồng khi được ở
trong lòng mẹ.
3. Bài tập 3. Hình ảnh nhân vật “ tôi” trong văn bản : “ Tôi đi học” gợi cho
em suy nghĩ gì về ngày khai giảng năm học mới của mình?
8
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Hết
Chuyên đề 4:
TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ ĐỊA PHƯƠNG,
BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. Từ tượng thanh – Tượng hình.
I. Kiến thức cơ bản cần nhớ.
1. Từ tượng thanh.
- Là từ mô phỏng âm thanh của người và tự nhiện.
VD: ầm, àoầo, the thé
2. Từ tượng hình.
- Là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái SV, con người.
VD:
lom khom: gợi dáng đi chậm, cúi đầu ( gù lưng)
sừng sững: gợi hình ảnh sự vật rất to lớn ở trạng thái đứng im.
II. bài tập.
Bài tập 1. Hãy miêu tả hình ảnh, âm thanh cụ thể do các từ tượng thanh, tượng hình
sau đây gợi ra.
- mấp mô: chỉ sự không bằng phẳng ( tượng hình )
miêu tả âm thanh tiếng ho cụ già.
- lụ khụ :
gợi tả hình ảnh yếu ớt, tiều tuỵ.
- réo rắt : âm thanh trầm bổng ngân xa.
- ú ớ : Chỉ âm thanh giọng nói không rõ ràng, đứt quãng.
- thườn thướt: chỉ vật dài.
- gập ghềnh : chỉ sự bằng phẳng, lúc xuống lúc lên khó đi.
- lanh lảnh : âm thanh trong, kéo dài, sắc.
- the thé : âm thanh cao, chói tai.
- gâu gâu: âm thanh tiếng chó sủa.
Bài tạp 2. Tìm từ tượng hình thích hợp gợi tả dáng đi của người dựa vào những gợi ý
sau:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,4 Sách kiến thức cơ bản nâng cao Ngữ văn 8.
A. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
I. Kiến thức cơ bản cần nhớ.
1. Từ ngữ địa phương.
- Là từ ngữ dùng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
VD:
9
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- O ( NGhệ Tĩnh) => cô gái.
- keo ( Miền Nam ) => lớn.
- hỉm ( Thanh Hoá ) => bé gái.
* Các kiểu các từ địa phương :
+ Từ địa phương chỉ sự vật hiện tượng chỉ riêng địa phương đó ( khi được phổ biến
rộng sẽ nhập vào vốn từ toàn dân )
VD:
- sầu riêng, măng cụt ( Nam Bộ )
- chẻo: nước mắm trộn với vừng , mật ( Nghệ Tĩnh)
- nhút: thường là mít non băm trộn với hoa chuối, cà, măng, cua cáy.
+ Từ ngữ địa phương tương ứng với từ ngữ toàn dân.
VD:
- Nghệ Tĩnh: bọ- cha; hòm – quan tài; mô - đâu…
- Nam Bộ : ghe- thuyền; chén - - bát; heo – lợn…
2. Biệt ngữ xã hội.
- Là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD:
- Tầng lớp thượng lưu, thị dân Tư sản thời Pháp thuộc: gọi cha mẹ là cậu, mợ
- Thời phongkiến : vua => trẫm; phụ nữ => thiếp…
- HS, SV : xơi gậy, lệch tủ, trúng tủ…
3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH phải thực sự phù hợp với tình huống giáo
tiếp => biểu cảm.
VD: O du kích nhỏ dương cao súng.
- Trong sáng tác văn học : Không nên lãm dụng quá mức = khó hiểu.
- Sử dụng tạo màu sắc địa phương, biệt ngữ XH.
II. Bài tập ( Sách kiến thức cơ bản nâng cao Ngữ văn 8 )
Hết
Chuyên đề 5:
VĂN HỌC HIỆN THỰC PHÊ PHÁN VIỆT NAM
TRƯỚC CM THÁNG 8 – 1945
A. Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn”.
I. Tắt đèn – một bức tranh xã hội chân thực, một bản án đanh thép.
- Lên án chính sách sưu thuế bất công, phi lí của nhà nước thực dân, phong
kiến trước CMT 8 : tiền nộp quá nặng, thúe dánh vào đời sống, đánh cả vào người đã
chết.
10
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Vạch trần bản chất độc ác, tham lam, dâm ô, đểu cáng, truỵ lạc của bọn cường
hào, tay sai và quan lại từ cấp xã lên cấp huyện, cấp tỉnh
II. Chị Dậu - một hình tượng chân thực, đẹp đẽ về người nông dân Việt Nam.
- Chị Dậu phải sống nghèo khổ, lại gặp cảnh ngộ thật đáng thương, quanh năm
đầu tắt mặt tối cày thuê, cuốc mướn mà gia đình vẫn túng quẫn : lên đến bậc nhất nhì
trong hạng cùng đinh của làng , đến sự sưu thuế, chồng lại ốm, con còn nhỏ, trong
nhà không còn thứ tài sản gì đáng giá
- Trong gian truân, hoạn nạn, chị Dậu vẫn gìn giữ được những phẩm chất tốt
đẹp của người nông dân lao động : đảm đang, tháo vát, thương chồng, thương
con luôn giữ gìn phẩm chất ngay thẳng, trong sạch của người phụ nữ tiềm tàng
một sức sống và một tinh thần phản kháng mạnh mẽ.
III. Hình ảnh chị Dậu qua đoạn trích : Tức nước vỡ bờ .
1. Tình thế của gia đình chị Dậu.
- Tình thế của chị Dậu trong buổi sáng hôm ấy thật thê thảm, đáng thương, nguy
cấp:
+ Anh Dậu vừa tỉnh lại, chị Dởu vừa thương xót vừa lo lắng, vừa hồi hộp chờ
đợi bọn người nhà lí trưởng đến thúc sưu ( câu chuyện vừa tạm chùng xuống thì lại đã
bắt đàu có dấu hiệu căng lên: chị Dởu đang hối hả múc cháo, quạt, bà lão hàng xóm lật
đật chạy sang hỏi thăm và phút chốc lại trở về với vẻ mặt băn khoăn. Anh Dởu cố ngồi
dậy húp bát cháo để chiều lòng người vợ hiền.)
+ Không khí buổi sáng thật căng thẳng ỷtong âm vang giục giã, hối thúc đầy đe
doạ cua tiếng trống, tiếng tù và thủng thẳng đua nhau vọng từ đầu làng đến đình.
2. Những phẩm chất đáng quý của chị Dậu.
a. Chị là người phụ nữ hết lòng yêu thương chăm sóc chồng.
- Anh Dạu bị chúng đánh đập ngất xỉu và trả về cho chị, được hàng xóm cứu
giúp anh Dậu tỉnh lại.
- Chị nấu cháo, dỗ dành chồng ăn cho lại sức: cử chỉ, lời nói au yếm thiết tha.
=> Người vợ hiền dịu, sống rất tình nghĩa, thương chồng, thương con.
Nét đẹp trong tính cách của người phụ nữ Việt Nam.
b. Tư thế hiên ngang bất khuất trước bọn người độc ác.
- Chính vì lòng yêu chồng, thương con, bảo vệ chồng, bảo vệ con, bảo vệ gia
đình chị đã phải vùng lên chông slại cường quyền bạo lực.
+ Lúc đầu: Chị bình tĩnh cố giảng giải, van xin có tình có lí.
+ chị cái lại bằng lí lẽ, bình đẳng -> thể hiện sự hiểu biết, ngang hàng với
chúng.
+ Chị xông vào cự lại chúng.
Lòng căm giận của chị Dậu như trào sôi, thể hiện trong ngôn ngữ, thái độ, hành
động: Hình ảnh của chị Dậu đã thay đổi: Một người đàn bà nhà quê bị nhiều
oan ức, đè nén ấy trong nháy mắt đã thay đổi hành động.
Sự vùng lên của chị Dậu không phải là bột phát, không phải là sự liều lĩnh vô ý
thức mà bắt nguồn từ trong ý thức rõ ràng, mạnh bạo và thật dứt khoát. Bởi vì,
sau khi “ chiến thắng” nghe chồng vừa trách, vừa than thở: “ U nó không được
11
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
thế………. Mình đánh người ta thì mình phải ngồi tù, phải tội”, chị đã trả lời: “
Thà ngồi tù…. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế tôi không chịu được”
-> Thể hiện thái độ hiên ngang, thách thức trước tất cả mọi kẻ cầm quyền, từ
những tên quan to nhất đến mấy kẻ tay sai nhỏ nhất lúc bấy giờ.
Chị Dậu hiện rõ vẻ đẹp của một người phụ nữ nông dân giàu tình thương, có tư
thế hiên ngang, bất khuất, dũng cảm vùng lên chống lại cường quyền bạo lực.
Chị xứng đáng là người phụ nữ nông dân tiêu biểu cho thế hệ phụ nữ Việt Nam
trong văn học giai đoạn mới, xứng đáng là con cháu của bà Trưng, bà Triệu.
B. Nam Cao với truyện ngắn: “ Lão Hạc”.
I. Hình ảnh lão Hạc.
1. Người nông dân nghèo khổ, bất hạnh, chân thực.
- Người nông dân nghèo khổ:
+ Lão nghèo, nghèo lắm: Không có tài sản gì cả, nghèo đến nỗi không có tiền
để cưới vợ cho con.
+ Quanh năm đi làm thuê để kiếm sống.
+ Ăn uống tạm bợ: kiếm được gì ăn nấy: ăn cả củ chuối, rau má, sung luộc, củ
ráy, bữa cua, bữa ốc……
+ Khi ốm không có tiền mua thuốc.
+ Không còn cách để có thể tự sống được thì lão tự tử chết.
- Con người bất hạnh:
+ Vợ mất sớm, một mình gà trống nuôi con khôn lớn. Khi con trưởng thành vì
không có tiền lấy vợ nên bỏ đi đồn điền cao su.
+ Lão sống thui thủi một mình không người thân thích, khi ốm đau không ai hỏi
han, quan tâm, chăm sóc.
+ Chỉ có con chó ( cậu Vàng) để làm bạn nhưng cuối cùng cũng phải bán đi.
+ Chết một cách đau đớn vật vã.
- Gửi tiền, gửi vườn nhờ ông giáo giữ hộ cho con -> Tin tưởng vào người khác
=> Hiện thực về cuộc sống của người nông dân Việt Nam trước CMT8/1945.
2. Một con người nhân hậu, thương con :
- Đối với con :
+ Lão vô cùng ân hận, dằn vặt khi không có tiền cho con cưới vợ -> Trách
nhiệm của một người cha chưa hoàn thành.
+ Rất nhớ con, mong mỏi ngày trở về của con.
+ Sống tằn tiệm để giữ gìn cho con.
+ Sẵn sàng chết đi để mang lại tương lai cho con.
+ Không để cho con xấu hổ khi về làng lại mang tiếng là có người cha thiếu tự
trọng.
- Đối với con chó (cậu Vàng):
+ Coi như vật báu, là sợi dây nối giữa lão và đứa con trai.
+ Đối xử như với con người.
+ Coi như người bạn tri kỉ.
+ Khi bán rất băn khoăn, day dứt. Khi bán rồi lại ân hận, xót xa, tự trách mình.
12
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Phẩm chất hiếm có của con người trong hoàn cảnh khó khăn bế tắc.
Cách đi riêng của Nam Cao để tạo nên phong cách của mình.
3. Một con người tự trọng:
- Sống không quỵ luỵ, không tựa nhờ lợi dụng vào người khác.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ của người khác.
- Gửi tiền lo ma chay cho mình khi chết.
=> Lão là con người đáng kính trọng, con người không máy khi gặp trong lúc bấy giờ.
=> Biệt tài của Nam Cao : Không miêu tả những xung đột giai cấp mà đi sâu vào khai
thác chiều sâu nội tâm của con người -> Cách tân, hướng đi mới để dẫn Nam Cao đến
với thành công.
II. Nhân vật ông giáo :
- Đóng vai trò là người dẫn chuyện.
- Là con người thấu hiểu cuộc sống khổ cực bần hàn của người nông dân lao
động.
- Cảm thông chia sẻ với nỗi đau, mất mát của người nông dân.
- Cũng là con người có cuộc sống vất vả khó khăn.
=> Tác giả đã gửi vào nhân vật này tất cả những suy nghĩ, tâm huyết và cái nhìn nhân
đạo của mình về cuộc sống người nông dân Việt Nam trước CMT8/1945.
C. Nghệ thuật :
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện dộc đáo.
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật.
- Cách xây dựng nhân vật điển hình.
Hết
Chuyên đề 6 :
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
VIẾT VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
A. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TROG VĂN BẢN.
I. Liên kết và tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn bản.
1. Khái niệm liên kết đoạn văn.
- Là tạo cho văn bản đảm bảo tính chỉnh thể về hình thức và tính thống nhất,
trọn vẹn về nội dung.
2. Tác dụng:
- Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phương tiện chuyển đoạn.
- Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận, giúp cho người viết văn bản trình bày
vến đề một cách lôgíc, chặt chẽ; đồng thời giúp cho người tiếp nhận văn bản có thể
lĩnh hội được đầy đủ nội dung của văn bản.
13
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
II. Cách liên kết các doạn văn trong văn bản.
1. Dùng từ ngữ liên kết.
* Vị trí: Các từ liên kết đoạn thường được đặt đầu đoạn văn.
* Các từ liên kết đoạn văn:
+ Quan hệ từ: và, nhưng……
+ Đại từ, chỉ từ: đó, thế, này, đây, vậy,…….
+ Các cụm từ thể hiện ý liệt kê : một là, hai là, ba là, thứ nhất, sau cùng, trước
hết,,
+ Từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát : Tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại
+ Từ ngữ có quan hệ so sánh, tương phản : nhưng, trái lại, ngược lại, tuy vậy……
+ Từ ngữ thay thế: Đó là, trước đó, sau đó…
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn.
* Vị trí: Có thể đặt ở cuối đoạn trên, đầu đoạn dưới hoặc giữa hai đoạn.
* Tác dụng:
+ Nhắc lại nội dung đoạn trước để chuyển ý vào đoạn sau:
VD:
+ Khép lại ý đoạn trên, chuyển sang ý đoạn dưới:
VD:
+ Mở ra nội dung đoạn sau:
VD:
III. Bài tập áp dụng ( BT – Sách BT nâng cao).
1. Bài tập 1 ( Tr 30).
Các từ ngữ liên kết đoạn đồng nghĩa hay gần nghĩa:
- Vậy mà: thế mà, vậy nhưng, thế nhưng, ấy thế mà,…
- Tuy nhiên: nhưng, tuy vậy, song,….
- Mặt khác: mặt kia
- Cuối cùng: sau cùng, kết thúc là…
- Nói tóm lại: Tổng kết lại, tựu chung lại…
2. Bài tập 3 ( Tr 30) .
B. KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
I. Lí thuyết chung:
1. Tự sự:
- Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
khác, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày
tỏ thái độ khen chê.
2. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc: Được trình bày một cách cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời gian nào? ở
đâu? do ai (nhân vật nào) thực hiện?, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả…. Sự việc
trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự diễn biến sao cho thể hiện được tư
tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
14
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Nhân vật: Là người thực hiện các sự việc và được thể hiện trong văn bản.
Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề của văn bản.
Nhan vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt:
tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm…
VD: Các sự việc:
(1) Lão Hạc gửi tiền cho ông giáo giữ hộ.
(2) Lão Hạc bán chó.
(3) Lão kể chuyện với ông giáo về thằng con trai của lão.
(4) Lão vật vã trên giường hơn hai tiếng đồng hồ rồi chết.
(5) Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể về lão Hạc.
(6) Lão xin Binh Tư ít bả chó.
(7) Lão bòn mọi có thể ăn được để sống cho qua ngày.
Sắp xếp lại :
(1)Lão kể chuyện với ông giáo về thằng con trai của lão.
(2)Lão Hạc bán chó.
(3)Lão Hạc gửi tiền cho ông giáo giữ hộ.
(4)Lão bòn mọi thứ có thể ăn được để sống cho qua ngày.
(5). Lão xin Binh Tư ít bả chó.
(6)Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể về lão Hạc.
(7)Lão vật vã trên giường hơn hai tiếng đồng hồ rồi chết.
3. Các bước xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Bước 1 : Xác định sự việc chọn kể.
* Bước 2 : Chọn ngôi kể cho câu chuyện :
- Ngôi mấy?
- Xưng là:
* Bước 3: Xác định trình tự kể:
- Bắt đầu từ đâu ? diễn ra thế nào? Kết thúc ra sao ?
* Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự
sẽ viết( bao nhiêu ? ở vị trí nào trong truyện ?)
* Bước 5 : Viết thành văn bản.
4. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện.
* Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định.
( Sự việc bắt đầu, sự việc phát triển, sự việc đỉnh điểm, sự việc kết thúc)
( Trong khi kể, chú ý kết hợp miêu tả sự việc, con người và thể hiện tình
cảm, thái độ của mình trước sự việc và con người được miêu tả).
* Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của người kể.
* Lưu ý:
Phương pháp viết phần mở bài:
- Kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Trả lời thẳng vào câu hỏi.
15
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
+ Mở bài gián tiếp: Nêu vấn đề sẽ kể trong bài sau khi dẫn ra một ý khác
có liên quan gần gũi với vấn đề kể.
- Mô hình viết mở bài gián tiếp:
Dẫn dắt
Mở bài: Nêu vấn đề kể ( đối tượng kể)
Cảm nghĩ chung về đối tượng, ý chuyển đoạn.
- Yêu cầu:
+ Ngắn gọn, xúc tích.
+ Đầy đủ, độc đáo, tự nhiên.
*Lưu ý: cần tránh một số trường hợp sau:
+ Tránh dẫn dắt vòng vo quá xa với vấn đề ( đối tượng) kể.
+ Tránh dẫn dắt ý không liên quan gì với vấn đề sẽ nêu.
+ Tránh nêu vấn đề quá dài dòng, chi tiết.
Phương pháp viết phần thân bài:
Phương pháp viết phần kết bài:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
• Mở bài: + Dẫn dắt về tình bạn.
+ Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc
động là kỉ niệm nào ? ( nêu một cách khái quát).
+ Ấn tượng chung về kỉ niệm ấy.
* Thân bài : Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy :
+ Nó xảy ra ở đâu(thời gian)? Lúc nào( địa điểm)? Với ai( nhân vật) ?
+ Chuyện xảy ra như thế nào? ( mở đầu, diễn biến, kết quả…).
+ Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào?( miêu tả các biểu
hiện của sự xúc động).
* Kết luận: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó?
2. Bài tập 2:
Kể chuyện một bạn học sinh phạm lỗi.( Viết đoạn văn)
Hết
Chuyên đề 7:
TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ
I. Trợ từ.
1. Khái niệm.
- Là những tà ngữ đi kèm với những từ ngữ khác trong câu.
+ để nhấn mạnh. Trợ từ thường do các từ loại chuyển
+ Hoặc biểu lộ đánh giá SV, SV trong câu. thành.
16
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
2. Các loại trợ từ.
- Trợ từ để nhấn mạnh : những, cái, thì, mà, là…
VD: Người hay nói chuyện riêng là nó.
- Trợ từ biểu thị thái độ đánh giá SV, SV : chính, đích, ngay…
VD: Chính anh ấy là người đã làm việc đó.
* Bài tập áp dụng: Bài tập 1,2 ( Sách một số kiến thức kỹ năng và Bài tập nâng cao
Ngữ văn 8 – tr 40, 41 )
II. Thán từ.
1. Khái niệm : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc gọi đáp.
2. Vị trí của thán từ.
- Thán từ tách ra thành câu đặc biệt.
VD:
- ái tôi đau quá !
- Trời ơi ! tôi biết làm sao bây giờ.
- Thán từ là một bộ phận trong câu có thể đứng ở đầu câu ( giữa )
VD: Này, cậu đi đâu đấy ?
3. Các loại thán từ.
a, Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
VD: Ôi, ái, trời ơi, chao ôi…
b, Thán từ gọi đáp
VD: hỡi ơi, hỡi, vâng, dạ…
* Bài tập áp dụng:
Đặt câu có các thán từ sau: à, úi chà, chết thật, eo ơi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người ta.
III. Hình thái từ.
1. Khái niệm.
Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói “nghi vấn, cầu
khiến, câu cảm thán”.
- Biểu lộ sắc thái tình cảm của người nói.
VD: U bán con thật ư ?
2. Chức tình thái từ.
a, Chức năng cấu tạo câu mục đích nói.
- Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: hả, hử, à, ừ, chăng.
- Chức năng cấu tạo câu cầu khiến : đi, nào, thôi, nhé, nghe.
- Chức năng cấu tạo câu cảm thán: thay, sao, thật.
b, Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: à, a, nhé, cơ mà.
- Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp cụ thể mới đạt hiệu quả cao.
3. Sử dụng tình thái từ.
- Khi thể hiện sự lễ phép, kính trọng, thường dùng từ “ạ” .
- Khi bày tỏ ý 1 ý khác, người ta thường dùng từ “ kia”.
- Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ “ vậy”.
- Khi bày tỏ sự phân tâm, giải thích thường dùng từ “ mà”.
=> Giáo viên chú ý: đi từ VD rồi đưa cách sử dụng.
17
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
* Bài tập : 1,2,3,4,5 ( Sách kiến thức cơ bản… tr 47 )
Hết
Chuyên đề 8:
TÌM HIỂU MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI.
I. Văn bản : Cô bé bán diêm - (An- đéc- xen.)
1. Hoàn cảnh sống:
- Mẹ mất sớm, người thương yêu em nhất là bà cũng mất từ lâu, em bé sống với
bố nhưng người bố cư xử rất tàn ác với em.
- Sống trong ngôi nhà rách rưới, tồi tàn.
- Phải từ đi bán diêm kiếm sống ngay từ nhỏ.
=> Hoàn cảnh sống rất khó khăn, vô cùng đáng thương.
2. Hình ảnh đối lập tương phản:
- Trời tối và rét >< em bé bán diêm đầu trần, chân đất.
- Phố sực nức mùi ngỗng quay >< bụng đói.
- Khi bà còn sống, ngôi nhà của em xinh xắn >< hiện tại em phải sống tron cái
xó tối tăm.
- Khi bà còn sống, em có người thương yêu >< nay suốt ngày bọi mắng chửi.
=> Giúp người đọc hình dung rõ hơn nỗi bát hạnh của cô bé. Cô bé không chỉ khốn
khổ về mặt vật chất mà còn sống trong cảnh bị hờ hững của mọi người trong đó có cả
cha mình.
3. Mộng tưởng và thực tế.
- Lần 1 : Trời rét -> mộng tưởng về chiếc lò sưởi -> Chẳng có lò sưởi.
- Làn 2 : Em đang đói bụng -> mộng tưởng thấy một bữa tiệc sang trọng ->
Chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả .
- Lần 3 : Em đang bán diêm trong dịp giao thừa -> mộng tưởng có cây thông No
en -> Chẳng có cây thông nào.
- Lần 4: Em đang thiếu thốn tình cảm, sự yêu thương chăm sóc -> mộng tưởng
nhìn thấy người bà, điểm tựa tinh thần duy nhất của em => ảo ảnh biến mất.
- Lần 5: Cô bé bán diên quẹt tất cả các que diêm còn lại. Em muốn níu bà lại vì
bà là người duy nhất yêu thương em => Cái chết của em bé được diễn tả qua hình ảnh
hai bà cháu về chầu thượng đế.
=> Tác giả để cho em bé quẹt diêm là hợp lí :
+ Thứ nhất : em đang đi bán diêm. Hơn nữa, em không thể có tiền để mua nến hay
thắp đèn.
+ Thứ hai: que diêm chỉ loé cháy trong giây phút, các mộng tưởng xuất hiện hết sức
ngắn ngủi và cô bé gần như ngay lập tức lại phải trở về với thực tại nghiệt ngã.
=> Sự đan cài giữa hiện thực và mộng tưởng đem đến cho người đọc niềm xót xa và
cảm thông sâu sắc trước số phận của em.
4. Kết truyện bi thảm nhưng hợp lí.
18
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Trời vẫn nắng, mọi người vui vẻ >< em bé chết ở xó tường.
- Em chết vì lạnh>< đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười.
- Mọi người chỉ nhìn thấy bao diêm hết nhẵn >< không tháy cảnh huy hoàng
trong mộng tưởng của em bé.
=> Thủ pháp tương phản.
=> Một bi kịch
=> Thông điệp: Hãy thương yêu trẻ thơ, hãy để cho các em được sống một cuộc sống
thật hạnh phúc.
II. Đoạn trích: Đánh nhau với cối xay gió - ( Trích: Đôn ki hô tê – Xéc van tét).
1. Đôn ki hô tê với lí tưởng cao đẹp.
- Nguồn gốc: Quý tộc nghèo.
- Dung mạo: gày gò, cao lênh khênh, cưỡi con ngựa gầy còm nhom.
- Tự phong là hiệp sĩ Đôn ki hô tê.
- Khát vọng: Phò nguy, cứu khốn, lập lại trật tự và công lí.
- Luôn muốn giúp ích cho đời, không quản ngại hi sinh.
- Bị mê muội, rơi vào hoang tưởng vì đọc quá nhiều sách vở.
=> Con người sống xa rời thực tế, đầu óc hoang tưởng, mê muội nhưng lại có lí tưởng
cao đẹp, đáng trân trọng, ngợi ca.
2. Xan chô Pan xa – con người hiền lành, lối sống thực dụng nhưng rất trung thành.
- Nguồn gốc: Xuất thân từ gia đình nông dân nghèo.
- Dung mạo: Béo lùn, ục ịch, cưỡi con lừa nhỏ bé.
- Ước mong: mãi là giám mã cho Đô ki hô tê để được ăn no, có rượu uống suốt
ngày.
- Lối sống giản dị, thực dụng, tỉnh táo.
- Nhút nhát đến tệ hại, hơi đau một chút là luôn miệng kêu ngay.
=> Con người chất phác, hiền lành, thực tế tỉnh táo, còn nhút nhát, tầm thường.
III. Đoạn trích: “ Chiếc lá cuối cùng” – ( Trích: “Chiếc lá cuối cùng” – O . Hen
ri).
1. Tinh thần nhân đạo cao cả.
2. Quan niệm về nghệ thuật chân chính và người nghệ sĩ chân chính.
3. Đặc sắc nghệ thuật của truyện.
IV. Văn bản: “ Hai cây phong” – ( Trích: Người thầy đầu tiên – Ai ma tốp).
1. Từ tình yêu thiên nhiên-> yêu quê hương.
2. Từ tình yêu thiên nhiên-> lòng biết ơn, kính trọng người thầy vĩ đại.
Hết
Chuyên đề 9:
19
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN THUYẾT MINH
I. Lí thuyết chung.
1. Khái niệm:
* Khái niệm: Là loại văn bản thông dụng, trình bày về cấu tạo, tính chất, cách
dùng, lí do phát sinh, tiến trình phát triển, biến hoá… nhắm cung cấp hiểu biết cho
con người.
* Đặc trưng: Có tính khách quan, thực dụng, có khả năng cung cấp tri thức hữu
ích cho con người, mang tư duy khoa học.
* Yêu cầu: Trình bày rõ ràng, hấp dẫn những đặc điểm cơ bản của đối tượng
thuyết minh.
* Ngôn ngữ: Cô đọng, chặt chẽ, chính xác.
2. Yêu cầu và các phương pháp thuyết minh.
a. Yêu cầu:
- Tri thức:
- Phân biệt các đặc điểm.
b. Phương pháp :
Là vấn đề quan trọng, quyết định của bài văn thuyết minh => Biết phải làm như
thế nào trước, thuyết minh phần nào trước, phần nào sau.
- Nếu muốn hiểu cấu tạo sự vật thì trình bày theo quá trình hình thành từ trước
đến sau.
- Nếu sự vật có nhiều phương diện thì lần lượt trình bày các phương diện cho
đến hết.
* Các phương pháp thuyết minh:
- Nêu định nghĩa, giải thích: Giới thiệu tổng quát về sự vật cần thuyết minh, chỉ
ra những đặc trưng của sự vật.
- Liệt kê, nêu ví dụ, số liệu: Làm vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt,
có sức thuyết phục.
- So sánh: Nhằm tô đậm một đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Phân tích, phân loại: Chia nhỏ đối tượng thành nhiều phần, nhiều phương
diện…….
3. Cách làm bài văn thuyết minh.
* Bước 1: Tìm hiểu đề:
- Xác định đối tượng cần thuyết minh.
Các đối tượng thuyết minh thường gặp :
+ Thể loại: Thơ, văn…
+ Đồ dùng: Gia đình, học tập…
+ Cách làm: Đồ chơi, món ăn….
+ Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
+ Trình bày ở hiệu sách, ngôi trường,……
+ Sản phẩm: tập thơ, tác giả, danh nhân…
20
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
* Bước 2: Thu thập tri thức, tư liệu về đối tượng ( Yêu cầu: Phải khách quan, chính
xác)
* Bước 3: Xác định cách trình bày.
* Bước 4: Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng cần thuyết minh.
- Thân bài: Thuyết minh từng chi tiết của đối tượng: Đặc điểm, cấu tạo, công
dụng…
- Kết luận: Bày tỏ thái độ về đối tượng, nêu ý nghĩa, vị trí quan trọng của đối
tượng với cuộc sống.
* Bước 5: Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* Bước 6: Sửa bài.
4. Vai trò, vị trí của các yếu tố trong bài viết.
Các yếu tố: Miêu tả, tự sự, nghị luận( bình luận), phân tích, giải thích -> các
yếu tố này không thể thiếu trong văn bản thuyết minh, chiếm 1 tỉ lệ nhỏ và được sử
dụng hợp lí.
5. Các dạng bài văn thuyết minh và cách làm.
5.1. Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng ( Thuộc loại đồ dùng gì?).
* Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung:
- Chất liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo : Trong
Ngoài
- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
* Kết luận : Nêu lợi ích của đồ dùng.
VD : Thuyết minh về chiếc bóng đèn điện tròn.
- Mở bài : Giới thiệu về chiếc bóng đèn điện tròn.
- Thân bài :
+ Nêu cấu tạo : Bóng đèn làm bằng thuỷ tinh, ở trong có rút chân không
Đuôi đèn làm bằng kim loại.
Cuối đèn có hai dây.
Dây tóc làm bằng fôngram.
+ Cách sử dụng : Tuổi thọ 1000 h.
Nêú dùng hiệu điện thế cao đèn sẽ cháy.
Nêú dùng hiệu điện thế thấp thì bóng đèn tuổi thọ cao.
+ Cách bảo quản :
Treo đèn trên cao.
Dùng chụp để che bụi.
- Kết bài: Ý nghĩa của chiếc bóng đèn.
5.2. Thuyết minh về một thể loại, tác phẩm văn học.
5.2.1. Thể loại:
* Mở bài: Nêu định nghĩa về thể loại.
* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.
21
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc…
- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện……
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phương pháp lập luận…
* Kết luận: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện chủ đề.
5.2.2. Tác phẩm.
* Mở bài: Tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
* Thân bài: - Tóm tắt: nội dung tác phẩm ( trữ tình).
tác phẩm ( văn xuôi)
- Trình bày đặc điểm của tác phẩm :
+ Nội dung Cần có dẫn chứng.
+ Hình thức nghệ thuật
* Kết luận : Tác dụng của tác phẩm với cuộc sống.
5.3. Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm).
* Mở bài : Giới thiệu khái quát về phương pháp ( cách làm).
*Thân bài: - Nguyên vật liệu ( chuẩn bị)
- Cách làm: + Làm bắt đầu từ đâu?
( cái gì trước, cái gì sau ?)
+ Làm như thế nào?
( trật tự nhất định, phù hợp)
+ Yêu cầu( Với sản phẩm vật chất)
* Kết bài : Nêu vai trò, ý nghĩa của phương pháp.
5.4. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh ( Thể hiện sự độc đáo, hấp
dẫn).
* Thân bài:
- Giới thiệu vị trí địa lí, diện tích, lai lịch ( Tiểu sử: Bắt đầu từ năm nào, gắn với
những sự kiện gì?) ( Phải chú ý giải thích các khái niệm).
- Nêu cảnh quan hiện nay ( đặt di tích trong quần thể cảnh vật hiện nay).
* Kết luận: Nêu giá trị của thắng cảnh đối với đất nước, đời sống con người.
5.5. Thuyết minh về tác giả, anh hùng lịch sử, tập sách…
* Mở bài: Giới thiệu nét khái quát về đối tượng thuyết minh.
* Thân bài:
- Con người : ( Tác giả, anh hùng):
+ Giới thiệu năm sinh, năm mất, quê quán, truyền thống gia đình.
+ Giới thiệu tài năng, sự cống hiến của người đó trên lĩnh vực nào ?
- Tập sách : + Cấu trúc ( gồm bao nhiêu bài, bao nhiêu phần)
+ Nội dung :
+ Hình thức : ( in trên giấy gì ? màu gì?)
* Kết luận:
- Tập sách: Nêu giá trị với cuộc sống, tình cảm với đối tượng ( biểu cảm).
- Con người: Sự đánh giá về người đó, tình cảm với người đó( biểu cảm).
5.6. Thuyết minh về một cửa hiệu, căn nhà……. ( về cách trình bày)
22
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
* Mở bài : Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh.
* Thân bài : Lần lượt trình bày cách sắp xếp của đối tượng thuyết minh :
+ Một phần khái quát.
+ Cách trình bày cụ thể.
* Kết luận : Thể hiện cảm nhận, sự đánh giá của người viết, ý nghĩa của cách trình
bày.
II. Luyện tập :
1. Bài tập 1 : Thuyết minh một món ăn dân tộc.
2. Bài tập 2: Thuyết minh về một đò dùng học tập( cái bút máy, cái com – pa, cái
cặp sách… )
3. Bài tập 3: Thuyết minh về một anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá ( Nguyễn
Trãi, Hồ Chí Minh… )
4. Bài tập 4: Thông qua bài thơ: “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông”, hãy thuyết
minh về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật?
Hết
Chuyên đề 10.
NÓI QUÁ- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH.
I.Nói quá.
1. Khái niệm.
Nói quá => phép tu từ phóng đại, mức độ, qui mô, tình cảm của SV, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá: ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
VD: Con rận bằng con ba ba
Đêm nằm nó ngáy cả nhà đều kinh.
2. Tác dụng.
- Nói quá có chức năng nhận thức làm rõ hơn bản chất của đối tượng ( không phải nói
sai sự thật, nói dối- Biện pháp tu từ )
VD: Trên đầu những rác cùng rơm,
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.
=> Nói quá: Nhằm thể hiện một sự thật: sự đam mê mù quáng đã làm cho con người
nhìn nhận sự việc không chính xác, thậm chí làm cho con người ta có cách nhìn, hành
động khác người.
- Nói quá tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng, xúc cmả và ý chí.
VD: Chí ta lớn như biển rộng trước mặt ( Tố Hữu)
3. Một số biện pháp nói quá.
a, Nói quá kết hợp so sánh tu từ.
b, Dùng từ ngữ phóng đại khác.
* Bài tập áp dụng.
23
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Bài tập 1: Xác định các biện pháp nói quá.
Bài tập 2.
* Đều sự dụng 2 biện pháp tu từ: so sánh tu từ và từ ngữ phóng đại.
- Nghệ thuật so sánh là chính.
Bài tập 3.
a, Ngàn cân treo sợi tóc : hình ảnh phi thực tế => mức độ nguy hiểm một cách cụ thể.
b, Hẹn chín quên mười: Nhấn mạnh sự trách móc tính hay quên của người hẹn.
c, Diễn tả sự lạc quan niềm tin sự sống, sự chiến thắng vượt lên gian khổ, hy sinh
chiến đấu.
II. Nói giảm nói tránh.
1. Khái niệm.
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh.
* Bài tập: làm bài tập 1,2,3 ( Sách kiến thức cơ bản nâng cao Ngữ văn 8)
Hết
CHUYÊN ĐỀ 11: VĂN NGHỊ LUẬN
A. Khái quát chung:
1. Khái niệm:
- Văn nghị luận là loại văn bản dùng lí lẽ và dẫn chứng để bàn bạc, bàn luận
một vấn đề để thể hiện một nhận thức, một quan điểm, một lập trường của mình trên
cơ sở chân lí.
- Nghị luận gồm các kiểu bài:
+ Văn chứng minh: - CM VH
- CM nghị luận XH
+ Văn giải thích:
+ Văn bình luận:
+ Văn nghị luận tổng hợp.
2. Đặc điểm của văn nghị luận :
- Luận điểm: Điểm quan trọng, ý chính được nêu ra.
- Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng.
- Lập luận: Trình bày lí lẽ, dẫn chứng làm cho luận điểm theo các cách dựng
đoạn văn ( Qui nạp, song hành, diễn dịch, móc xích )
B. Những vấn đề cụ thể.
I. Luận điểm, cách trình bày.
1. Luận điểm:
- Luận điểm: Tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết muốn nêu ra
nhằm giải quyết vấn đề.
- Muốn giải quyết một vấn đề, người viết phải có hệ thống luận điểm theo một
trình tự hợp lí.
24
11 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
VD 1: " Lão Hạc là một người nông dân bất hạnh và có nhiều phẩm chất tốt đẹp". Dựa
vào truyện ngắn " Lão Hạc" em hãy chứng minh.
Gồm các luận điểm:
+ Lão Hạc - một người nông dân có nhiều bất hạnh: Nghèo khổ, cô đơn,
+ Lão là người có tấm lòng nhân hậu: yêu con, yêu quý cậu vàng.
+ Một con người giàu lòng tự trọng.
VD2: Hãy giải thích lời dạy của Bác Hồ kính yêu:
" Học tạp tốt, lao động tốt"
Gồm các luận điểm:
+ Thế nào là học tốt? Thế nào là lao động tốt? Mối quan hệ giữa học tập tốt và
lao động tốt?
+Tại sao phải học tập tốt? Lao động tốt?
+ Muốn học tập tốt, lao động tốt, thiếu niên nhi đồng Việt Nam phải làm như
thế nào?
+ Suy nghĩ, quyết tâp của em trong học tập và lao động?
2. Cách trình bày luận điểm:
- Yêu cầu: Mỗi luận điểm phải trình bày thành một đoạn văn.
- Các cách trình bày: Diễn dịch, quy nạp, song hành, móc xích, Tổng - Phân -
Hợp.
VD: Cho luận điểm: " Văn bản: Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là một bản tuyên
ngôn độc lập thứ 2 của dân tộc".
Yêu cầu: Hãy viết đoạn văn theo cách diễn dịch.
Hãy viết đoạn văn theo cách qui nạp.
Hãy viết đoạn văn theo cách Tổng - Phân - Hợp.
II. Phương pháp làm bài văn giải thích:
1. Khái niệm:
- Giải thích một vấn đề: Là phương pháp lập luận chủ yếu dựa vào lí lẽ để cắt
nghĩa, để giảng giải giúp người đọc, người nghe hiểu đúng, hiểu rõ và hiểu đầy đủ về
vấn đề đó.
2. Các phương pháp giải thích:
- Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( chiết tự nêu ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ,
kể cả nghĩa đen và nghĩa bóng).
- Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, mục đích, ý nghĩa của vấn đề.
- Giải thích băng cách lấy dẫn chứng, kể ra các biểu hiện, sử dụng hình thức so
sánh, đối chiếu, hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng những lời diễn giải chi tiết, chỉ ra các
mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo của hiện tượng
hoặc vấn đề giải thích.
3. Các bước làm bài văn giải thích:
3.1. Tìm hiểu đề:
- Đọc kĩ đề bài: Xác định yêu cầu của đề:
+ Vấn đề cần giải thích.
+ Phạm vi vấn đề.
25