Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Tìm hiểu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH thương mại và dịch vụ máy tính HT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.64 KB, 78 trang )

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật





Khoa Kinh Tế Và QTKD
MụC LụC
Danh mục sơ đồ, BẢNG BIỂU
Danh mục chữ viết tắt
LỜI CẢM ƠN
(+) Mục tiêu chung 2
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
a. Khái niệm 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí 6
11
1.2.3. Chi phí chung 11
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phương pháp KKTX 13
13
1.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KK§K) 13
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 14
16
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương 16
17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 17
18
18
1.5.2 Phương pháp hệ số 18


1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo tư lệ 18
PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP SẢN PHẨM ,GIẢI PHÁP VÀ DỊCH VỤ
TỤT NHẤT TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG,TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CAO VIỆT NAM LÀ PHƯƠNG CHÂM HOẠT
ĐỘNG CỦA HT 20
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ c i phí NCT 39
c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 53
Hà Thị Thu Lớp K4_KTB/LK7

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Danh mục sơ đồ, BẢNG BIỂU
sơ đồ
(+) Mục tiêu chung 2
(+) Mục tiêu chung 2
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
a. Khái niệm 4
a. Khái niệm 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí 6
1.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí 6
11
11
1.2.3. Chi phí chung 11
1.2.3. Chi phí chung 11
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phương pháp KKTX 13
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phương pháp KKTX 13
13

13
1.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KK§K) 13
1.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KK§K) 13
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 14
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 14
16
16
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương 16
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương 16
17
17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 17
18
18
18
18
1.5.2 Phương pháp hệ số 18
1.5.2 Phương pháp hệ số 18
1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo tư lệ 18
1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo tư lệ 18
PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP SẢN PHẨM ,GIẢI PHÁP VÀ DỊCH VỤ
TỤT NHẤT TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG,TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CAO VIỆT NAM LÀ PHƯƠNG CHÂM
HOẠT ĐỘNG CỦA HT 20
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ c i phí NCT 39
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ c i phí NCT 39
c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 53
c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 53

Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Danh mục chữ viết tắt
Chi phí trực tiếp : CPTT
Nhân công trực tiếp : NCTT
Chi phí chung : CPC
Kiểm kê định kỳ : KK§K
Kê khai thường xuyên : KKTX
Tài khoản : TK
Công nhân viên : CNV
Tài sản cố định : TSC§
Ngân sách nhà nước : NSNN
Doanh nghiệp nhà nước : DNNN
Kế toán doanh nghiệp : KTDN
Giá thành : Z
ủy ban nhân dân : UBND
Bảo hiểm y tế : BHYT
Bảo hiểm xã hội : BHXH
Kinh phí công đoàn : KPC§
Bảo hiểm thất nghiệp : BHTN
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………………
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi cụ giáo hướng dẫn: Dương Quỳnh Liờn
Đồng kính gửi : Các cơ, chú, anh chị trong phòng kế toán CƠNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT
Trong suốt thời gian qua, được sự dạy bảo và giúp đỡ tận tình của Cơ giáo
hướng dẫn Trần thị tuyết nhung và các cơ, chú phòng kế toán CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT.
Nhờ vậy em đã tìm hiểu và làm quen dần công việc của một kế toán viên,
điều đó giúp em rất nhiều có kiến thức, hiểu thêm về công việc tương lai của
mình. Đồng thời em xin cam đoan những thông tin và số liệu sử dụng trong
báo cáo là chính xác, không sao chép của người khác. Các thông tin trích dẫn
trong báo cáo đều ghi rõ nguồn gốc.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011
sinh viân
Hà Thị Thu
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường quy luật cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt và
quyết liệt, đặc biệt là đất nước đang ở giai đoạn mở cửa hội nhập nền kinh tế
thế giới WTO. Bởi vậy mỗi doanh nghiªp, mỗi đơn vị sản xuất muốn đứng
vững được đều phải trả lời được các câu hỏi : Sản xuất cái gì? Sản xuất cho
ai? Sản xuất nh thế nào? Sản phẩm sản xuất ra muốn đứng vững trên thị
trường phải đạt được các yêu cầu cơ bản nhất đó là : Chất lượng và giá bán
hợp lý hay nói cách khác là sản phẩm phải được người tiêu dùng chấp nhận.
Bởi vậy để làm được điều này thì ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có
những thông tin chính xác kịp thời về tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
Mà vấn đề cần thiªt đó là quá trình kế toán tập hợp chi phí của cơng ty phải
đầy đủ chính xác, kịp thời cung cấp để có những biện pháp, chiến lược điều
chỉnh hợp lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tối đa chi phí mà

lại không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và giá thành là thấp nhất.
Để đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp cần phải tích cực tìm hiểu yếu tố
chi phí sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh
nghiệp về chi phí mua hay bán sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản
phẩm. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp. Giúp các nhà quản
lý doanh nghiệp nhìn nhận đúng thực trạng làm ăn của cụng ty, từ đó điều chỉnh
phù hợp chi phí nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế việc hạ thấp giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất sẽ đem lại tiết kiệm cho xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế
tăng nguồn thu cho NSNN. , giúp Nhà nước nhìn nhận một cách tổng thể khách
quan sự phát triển của nền kinh tế. Quản lý và điều chỉnh giá cả trên thị trường
tránh hiện tượng bán phá giá, đầu cơ bất hợp pháp.

Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

1
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD

Cụng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT là Công ty hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán,sửa chữa lắp đặt phần mềm máy tính.Phấn
đấu trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm ,giải pháp và
dịch vụ tụt nhất trong lĩnh vực viễn thông,tin học và công nghệ cao Việt Nam
là phương châm hoạt động của HT. Hơn nữa chi phí giá thành đầu vào luôn
biến động, vì vậy nó kéo theo giá thành của sản phẩm cũng biến động theo .
Vì vậy mà công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty được xem là một bộ phận hết sức quan trọng. Bởi hạch
toán được chính xác, đầy đủ, điều chỉnh hợp lý chi phi đầu vào sản xuất sẽ hạ
được giá thành sản phẩm và đảm bảo được chất lượng của sản phẩm.
Nhận thức được một cách rõ ràng vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán chi

phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT cùng với sự giúp đỡ của
phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Dương Quỳnh Liên em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác hạch toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
2. Mục tiêu nghiên cứu
(+) Mục tiêu chung
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác hạch toán tại Cơng Ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
- Tìm hiểu công tác hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm trong Cụng
Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
(+) Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí của cơng ty
và tính giá thành sản phẩm.
- Phản ánh thực trạng công tác hạch toán chi phí, tính giá thành sản
phẩm tại Cụng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
- Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

2
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Máy Tính HT
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quá trình chi phí của cơng ty đông thời
tính về giỏ cả thị trường và tính giá thành sản phẩm.
- Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
4. Phạm vi nghiên cứu
(+) Phạm vi không gian
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại Cụng Ty TNHH Thương

Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
(+) Phạm vi thời gian
- Thời gian của đợt thực tập này là từ 01/08/2011 đến ngày 30/09/2011
5. Bố cục của đề tài
Để thuận tiện hơn trong quá trình nghiên cứu, cũng như tìm hiểu thì đề
tài này của em được chia làm 3 phần cụ thể như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về cụng tác hạch toán chi phí và tính giỏ thành sản
phẩm tại Cụng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
Chương II: Thực trạng cụng tác hạch toán chi phí và giỏ thành sản phẩm tại
Cụng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
Chương III: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cụng tác hạch toán
chi phí và giỏ thành sản phẩm tại Cụng Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Máy Tính HT


Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

3
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Khái quát về chi phí và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí
a. Khái niệm
Chi phí là toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong một thời
kỳ nhất định. Những chi phí này có nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính
chất như : Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí khác bằng tiền.
b. Phân loại

+ Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí ( theo yếu tố chi phí )
bao gồm:
- Chi phí nhân công.
- Chi phí khấu hao TSC§.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác bằng tiền.
+ Phân loại theo mục đích công dụng của chi phí ( theo khoản mục chi phí )
bao gồm :
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
+ Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc lao vô sản
xuất trong kỳ bao gồm :
- Chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định.
+ Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí bao gồm :
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

4
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
+ Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí bao gồm :
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
1.1.2. khái niệm về tính giỏ thành sản phẩm
a. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá của doanh nghiệp bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh có liên quan đến khối lượng công việc sản

phẩm ,dịch vụ đã hoàn thành.
b. Phân loại giá thành sản phẩm
+ Phân loại giá thành sản phẩm theo địa điểm phát sinh và nguồn số liệu tính giá
thành bao gồm:
- Giá thành kế hoạch.
- Giá thành định mức.
- Giá thành thực tế.
+ Phân loại theo phạm vi phát sinh bao gồm:
- Giá thành sản xuất ( hay gọi là giá thành công xưởng).
- Giá thành toàn bộ.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là hai khái niệm khác nhau, chi phí luôn gắn
liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn với khối
lượng sản phẩm, công việc hoàn thành.
Chi phí trong kỳ bao gồm chi phí mua vào hay bán ra sản phẩm hoàn thành
trong kỳ, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản
phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng trong kỳ, sản phẩm dở dang cuối
kỳ nhưng lại liên quan đến sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
a. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

5
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định
nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất và công dụng của chi phí. Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản của cơng

ty, yêu cầu trình độ quản lý mà đối tượng kế toán tập hợp chi phí có thể là
toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, từng giai đoạn của quy trình công nghệ
hay từng đơn đặt hàng.
Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm
mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, loại sản
phẩm.
b. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch
vụ doanh nghiệp bán ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm, các loại sản phẩm lao vụ,dịch vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sử dụng sản phẩm, yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành
cho thích hợp.
Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng tập hợp chi phí .
Xác định rõ đối tượng kế toán tập hợp chi phí là căn cứ để ghi sổ kế toán chi
tiết, tổ chức công tác tập hợp chi phí một cách hợp lý giúp doanh nghiệp tăng
cường công tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm chi phí và kế hoạch kinh
doanh. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá
thành lập bảng tính giá thành thích hợp, tổ chức việc tính giá thành hợp lý để
phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành và
hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
1.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí
* Phương pháp trực tiếp: áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

6
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
đến đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
* Phương pháp gián tiếp: áp dụng đối với chi phí có liên quan đến nhiều

đối tượng tập hợp chi phí không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng biệt theo
từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
* Trình tự tập hợp chi phí cho các đối tượng:
- Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo từng địa điểm phát sinh chi phí từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế
toán theo địa điểm chi phí.
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí phù hợp với từng loại chi phí để tính
toán phân bổ chi phí đã tổng hợp cho các đối tượng liên quan.
- Xác định hệ số phân bổ chi phí (H):
Trong đó: C: Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ
T :Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
T
n
: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
- Tính chi phí phân bổ cho từng đối tượng liên quan ( C
n
)
C
n
= T
n
x H
Trong đó:
C
n
: là chi phí phân bổ cho đối tượng n
1.2. Hạch toán chi phí
1.2.1 .Chi phí trực tiếp ( CPTT )
Chi phí TT bao gồm tất cả các khoản về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu .Chi phí TT được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi

phí hoặc đối tượng tính giá thành.
+ Tài khoản sử dụng: TK621_ Chi phí trực tiếp.
+ Kết cấu:
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

7
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD

Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

8
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
TK 621
-Tập hợp chi phí TT
Giá trị hàng xuất dùng không
hết nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí cho các đối tượng
chịu chi phí và kết chuyển vào tài
khoản tính giá thành sản phẩm
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Chi phí TT được hạch toán dựa trên các chứng từ gốc: Phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho….
+ Phương pháp hạch toán : Được biểu hiện qua sơ đồ sau

Sơ đồ 1 : Phương pháp hạch toán TK 621
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT )
Chi phí NCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


TK 621
TK 152(KKTX)
TK 611(KK§K)
Xuất kho
TK 111, 112, 331
Mua thiết bị đưa
vào sử dụng
TK 133
Thuế VAT
khấu trừ
TK 152
TK 154(KKTX)
TK 631(KK§K)
Hàng sử dụng không hết
nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
thực tế dùng cho việc kinh
doanh
9
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
lao động (nhõn viân kỹ thuật)
-Tiền lương thanh toán
- Các khoản trích theo lương theo quy định bao gồm :

+BHXH tư lệ trích là 16% trên tổng quỹ lương.
+BHYT tư lệ trích là 3% trên tổng quỹ lương.
+KPC§ tư lệ trích là 2% trên tổng quỹ lương.
+BHTN tư lệ trích là 1% trên tổng quỹ lương.
Chi phí NCTT cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng
hạch toán.

+ Tài khoản sử dụng là: TK 622 – Chi phí NCTT
+ Kết cấu và nội dung
TK 622
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Việc tính toán phân bổ chi phí NCTT được phản ánh vào: Bảng phân bổ tiền
lương, BHXH.
+ Phương pháp hạch toán: Được biểu hiện qua sơ đồ sau
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

10
- Tiền lương CNTT làm được phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản trích theo lương được
đưa vào chi phí theo quy định, các
khoản trích theo lương.
-Kết chuyển chi phí NCTT vào bên
Nợ tài khoản 154 để tính giá thành
sản phẩm.
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Sơ đồ 2 : Phương pháp hạch toán TK 622

1.2.3. Chi phí chung
Chi phí chung là chi phí phục vụ và quản lý cơng ty , chi phí chung được
tổ chức theo dõi riêng cho từng bộ phận, cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết
chuyển vào chi phí của các loại hàng mà đã được đặt theo đơn đặt hàng.
+ Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí chung.
+ Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2: TK 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278.
+ Kết cấu và nội dung:
TK 627
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


TK 622
TK 334
TK 338
TK 335
TK 154(KKTX)
TK 631(KK§K)
Tiền lương CNTT
làm được
BHXH,BHYT,KPC§,BHTN
tÝnh vào chi phí
Trích trước tiền lương nghỉ
phép cho CNV
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
11
- Tập hợp chi phí chung thực tế
phát sinh ở công ty trong
việc mua bán, lắp đặt sửa
chữa, bảo dưỡng máy móc.
- Các khoản làm giảm chi phí
chung.
- Phân bổ chi phí chung trong kỳ
vào bên Nợ TK 154 để tính giá
thành sản phẩm.
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán : Được biểu hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 3 : Phương pháp hạch toán TK 627
1.3. Tổng hợp chi phí

1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
+ Tài khoản sử dụng là: TK 154 – Chi phí kinh doanh dở dang
+ Nội dung kết cấu:
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

12
TK 627
TK 334, 338
TK 111, 152, 153
TK 214
TK 154 (KKTX)
TK 631 (KK§K)
Lương và các khoản trích
theo lương đưa vào chi phí
Chi phí CCDC phục vụ
cho hoạt động của công
ty
Chi phí khấu hao TSC§
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD

TK 154
+ Phương pháp hạch toán : Được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phương pháp KKTX

1.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KK§K)
+ Tài khoản sử dụng là: TK - 631 Giá thành sản phẩm
+ Nội dung kết cấu:
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


TK 627
TK 622
Kết chuyển chi phí
NCTT
Kết chuyển chi phí
chung
Các khoản giảm chi phí
Giá thành thực tế nhập
kho trong kỳ
Giá vốn hàng bán
Hàng gửi
Kết chuyển chi phí TT
13
TK 154 (KKTX)
TK 631 (KK§K)
TK 155
TK 632
TK 334, 338338
33
TK 157
TK 627
TK 627
SD§K:
- Kết chuyển chi phí , NCTT.
SDCK: Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ.
- Xử lý thiệt hại sản phẩm
hỏng không hoàn thành.
- Giá trị phế liệu thu hồi.

- Giá thành sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ.
- Giá trị vật liệu công cụ,
hàng hoá gia công xong nhập
kho.
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
TK 631
TK 631 không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán được biểu hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 5 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo phương pháp KK§K
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí TT còn các chi phí
khác nh chi phí NCTT, chi phí chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong
kỳ.
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

14
TK 631
TK 154
TK 138, 152…
TK 632
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển chi phí TT
Kết chuyển chi phí

NCTT
Kết chuyển chi phí
chung
Giá thành sản phẩm hoàn
thµnh
thµnh
Các khoản làm giảm chi phí
Kết chuyển chi phí dở dang
cuối kỳ
-Kết chuyển chi phí dở dang
đầu kỳ ( từ TK 154).
- Kết chuyển chi phí phát sinh
trong kỳ (từ TK 621,622,627 ).
- Các khoản làm giảm chi phí:
bồi thường, giá trị sản phẩm
phụ…
- Giá trị sản phẩm hoàn thành.
- Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ (sang TK
154)
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD

Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

15
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Công thức tính:
D®k + Cn
Dck = x Q
D

Qsp + Q
D
Trong đó:
Dck, D®k :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
Cn : Chi phí rực tiếp phát sinh trong kỳ
Qsp,Q
D
: Sản lượng của sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến hoàn
thành của chúng để quy đổi khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Sau đó lần lượt từng khoản chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Đối tượng chi phí NVLTT thì sản phẩm dở dang theo công thức:
D®k + Cn
Dck = x Qd
Qsp + Qd
- Đối với chi phí TT, chi phí chung thì tính sản phẩm dở dang theo
công thức:
D®k + C
Dck = x Q’d
Qsp + Q’d
Trong đó: Qd: Sản phẩm dở dang đã quy đổi
Q’d = Qd x %HT
%HT: Phần trăm hoàn thành
Qd: Sản phẩm dở dang
Cn: Chi phí trong kỳ
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


16
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
C: Chi phí chung và chi phí nhân công .

1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phương pháp này thường áp dụng đối với các doanh nghiệp có xây
dựng giá thành định mức và định mức này không đổi. Chi phí của sản phẩm
dở dang được xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của những công đoạn đã
thực hiện được và tư lệ hoàn thành. Nếu sản phẩm không qua các định mức
tiêu hao được xác định riêng biệt thì các khoản mục chi phí của sản phẩm dở
dang được xác định căn cứ vào tư lệ hoàn thành và định mức từng khoản mục
chi phí trong giá thành sản phẩm hoàn thành.

Dck = Q
d
x Định mức chi phí
Q
d
: Sản phẩm dở dang đã quy đổi
Dck :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.5. Các phương pháp tính giá thành
( + ) Các phương pháp chính
1.5.1.Phương pháp tính giá thành giản đơn ( phương pháp trực tiếp)
Công thức:
Z = C + D®k - Dck - giá trị khoản điều chỉnh giảm Z
Giá thành đơn vị:
Z
z =
Q
Trong đó: z: Giá thành đơn vị sản phẩm

Z: Tổng giá thành thực tế sản phẩm
C: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
D®k, Dck : Số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Q: Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

17
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD


1.5.2 Phương pháp hệ số
Để tính giá thành cho từng sản phẩm thì căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật
để xác định hệ số cho mỗi loại sản phẩm. Trong đó lấy một loại sản phẩm làm
hƯ số 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn.
Gọi H
i
là hệ số tính giá thành quy ước cho sản phẩm i
Tính quy đổi sản lượng thực tế ra sản lượng quy đổi tiêu chuẩn
Công thức:
Q = ∑Qi x Hi
Q: là sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn
+ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nh sau:
D®k + C - Dck
Zi = x Q’d Hi
Q
Zi
z =
Q
Trong đó:
Zi : Là tổng giá thành

D®k, Dck : số dư đầu kỳ và cuối kỳ
C: chi phí phát sinh trong kỳ
z : Giá thành đơn vị sản phẩm.
1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo tư lệ
Giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
(theo từng khoản mục)
Tư lệ tính giá thành =
từng khoản mục Tæng tiªu chuÈn ph©n bæ
(theo từng khoản mục)
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

18
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Giá thành thực Từ
từng quy cách
=
Tiêu chuẩn
phân bổ từng quy cách
x
Tư lệ giá thành
từng khoản mục
(+) Phương pháp khác
1.5.4. Phương pháp loại trừ chi phí
Z = C + D
§k
- D
ck
– C
LT
Trong đó:

Z : Tổng giá thành.
C : Tổng chi phí đã tập hợp.
D : Dư đầu kỳ, dư cuối kỳ.
C
LT
: Chi phí cần loại trừ khái tổng giá thành của đối tượng
tính giá thành.
1.5.5. Phương pháp cộng chi phí
Z = z
1
+ z
2
+ z
3
+ + z
n
Trong đó: z
1
z
n
là chí phí đã tập hợp cho từng giai đoạn sản xuất.
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

19
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Máy

tính HT
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Máy tính HT
Công ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT (HT) được thành lập và
hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam từ tháng 07/2007.Sự
thành lập và hoạt động của HT là một quá trình kế thừa và phát triển
mới của các thành viên sáng lập ,các thành viên đã tham gia nhiều
năm trong hoạt động xây dựng và điều hành một số tổ chức nghiên
cứu,phát triển và doanh nghiệp kinh doanh,cung cấp dịch vụ lớn
khác trong nhiều lĩnh vực đầu những năm 2007.
Phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm ,giải
pháp và dịch vụ tụt nhất trong lĩnh vực viễn thông,tin học và công nghệ
cao Việt Nam là phương châm hoạt động của HT.
Qua một thời gian hoạt động kinh doanh do kế thừa kinh nghiệm từ các
thành viên bộ máy công ty cùng với sự phát triển phù hợp công ty HT đã
khẳng định được trên thị trường và có một số thành công.
Công ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT (HT) được thành lập và hoạt
động theo luật doanh nghiệp Việt Nam từ tháng 07/2007.
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

20
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
Tờn công ty : Công Ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT
Địa chỉ : số 30 ngõ 27 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng,Hà Nội.
Mã số thuế : 0102222121
Số giấy phép đăng kí kinh doanh : 0102222121
Số điện thoại : 0436228736
Fax : 0436228759
“The Best Services for Hightechs & telecom in Việt Nam”
tân Công ty: Cụng ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Máy Tính HT

Tờn giao dịch quốc tế: HT COMPUTER SEEVICE AND TRADING
COMPANY LIMIED
Tờn viết tắt: HT CS Co., LTD
Thương hiệu: HT
®

HT Computer
đã được đăng ký
- Với tiêu chí luôn làm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng ( cho dù
sản phẩm là kinh doanh hay dịch vụ) Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Máy Tính HT hoạt động và kinh doanh theo cơ chế thi trường, Công ty
phải luôn đảm bảo vốn và phát triển kinh doanh, đảm bảo đời sống cho cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty.
Địa bàn kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy
Tính HT tương đối rộng, thị trường hầu hết trên cả các huyện trong tỉnh và
ngoài tỉnh, Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng nhằm tăng cường khả năng
phục vụ thu thập thông tin về nhu cầu, chất lượng phục vụ từ khách hàng để
nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng, mở rộng phát triển và xây dựng
nguồn hàng. Tổ chức kinh doanh nhằm tái sản xuất mở rộng, đảm bảo cho
công tác kinh doanh của Công ty không ngừng bị dán đoạn, đảm bảo hoạt
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

21

×