Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

bệnh vùng quanh răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.01 KB, 57 trang )

BỆNH VÙNG QUANH RĂNG
GV: BS Nguyễn Ngọc Anh
Bộ môn Nha Chu - VĐT RHM – ĐH YHN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cấu tạo giải phẫu, tổ chức học sinh lý lợi và mô quanh răng.
2. Trình bày được dịch tễ, một số chỉ số thường dùng và nguyên nhân gây
bệnh.
3. Trình bày được các triệu chứng và chẩn đoán được VL cấp và mạn.
4. Trình bày được triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phân loại bệnh VQR.
5. Trình bày được các biện pháp phòng bệnh răng miệng nói chung và VL nói
riêng.
6. Trình bày được các biện pháp điều trị và dự phòng bệnh VQR.
1. Bệnh viêm lợi

1.1. Cấu tạo lợi:

Lợi là một thành phần của vùng quanh răng, là niêm mạc biệt
hoá liên quan trực tiếp tới răng, bám vào cổ răng, xương răng
và một phần xương ổ răng.

Lợi gồm 3 phần; nhú lợi, viền lợi thuộc lợi tự do và lợi bám
dính.
1.1. Cấu tạo lợi
A. Lợi viền (lợi tự do)
B. Lợi dính
1. Ngà răng
2. Men răng
3. Rãnh lợi
4. Bờ lợi
5. Biểu mô tiếp nối
6. Lõm dưới lợi tự do


7. Vùng tiếp nối niêm mạc lợi
8. Niêm mạc xương ổ răng
9. Xương ổ răng
10.Xương răng
Hình 1. Các phần của lợi
1.1. Cấu tạo lợi
1.1. Cấu tạo lợi
Về mặt vi thể, cấu trúc lợi gồm 2 thành phần:
- Biểu mô ,
- Tổ chức liên kết đệm
1.1. Cấu tạo lợi

Biểu mô phủ bề mặt lợi dính và mặt ngoài viền lợi là lớp biểu
bì sừng hoá, gồm 4 lớp tế bào:
- Tế bào đáy.
- Tế bào gai.
- Tế bào hạt.
- Tế bào sừng hoá.
1.1. Cấu tạo lợi

Tổ chức đệm của lợi là một tổ chức liên kết có nhiều sợi keo
và rất ít sợi chun.

Những sợi keo sắp xếp thành những bó sợi lớn hình thành một
hệ thống sợi của lợi, trong đó có những bó chính giữ vai trò tổ
chức khác nhau:
H×nh 2: C¸c bã sîi ë lîi
A. Sîi r¨ng lîi
B. Sîi mµo x¬ng æ r¨ng
C. Sîi vßng

D. Sîi r¨ng mµng x¬ng
E. Sîi ngang v¸ch
1.1. Cấu tạo lợi

Mạch máu và thần kinh
+ Mạch máu: Lợi có hệ thống mạch máu rất phong phú.
* Các nhánh ĐM ổ răng đến lợi xuyên qua dây chằng
QR và vách giữa các răng.
* Những mạch khác băng qua mặt ngoài hay mặt
trong, xuyên qua MLK trên màng xương vào lợi, nối với
những ĐM khác từ XOR và dây chằng QR.
1.1. Cấu tạo lợi

Mạch máu và thần kinh
+ Thần kinh
Là những nhánh TK không có bao MYÊLIN chạy
trong MLK, chia nhánh tới tận lớp biểu mô.
1.2. Dịch tễ và các chỉ số

Dịch tễ học.
- Viêm lợi chiếm tỷ lệ rất cao từ 70 - 90% và gặp ở mọi lứa tuổi(trước
năm 2000). Trên 90% năm 2004, tuổi 30 - 44
- Có nơi gần 100% ở tuổi dậy thì.
- Tỷ lệ người trưởng thành có viêm lợi
18 tuổi : 80,8%
18-34 tuổi : 76,4%
35-44 tuổi : 62,3%
> 45 tuổi : 46,1%
1.2. Dịch tễ và các chỉ số


Dịch tễ học.
- Ở nước ngoài:
* Ấn Độ, tuổi 14 - 15 tỉ lệ viêm lợi gần 100%.
* Anh điều tra trên 1000 học sinh ở tuổi 11 - 14 có 96%
viêm lợi.
* Trung Quốc, Thái Lan và các nước Đông Nam Á, tỉ lệ
viêm lợi cũng chiếm 70 - 84%. Bệnh có đặc điểm là tổn thương
viêm khu trú ở lợi, xương ổ răng chưa có ảnh hưởng.
1.2. Dịch tễ và các chỉ số

Chỉ số thường dùng trong điều tra dịch tễ bệnh viêm lợi.
- Chỉ số lợi (Gingival Index - GI) của Low và Silness, 1965 đánh
giá tình trạng lợi theo các mức sau:
0 - Lợi bình thường
1 - Lợi viêm nhẹ (thăm không chảy máu, không đau, lợi đổi màu,
nề nhẹ)
2 - Viêm lợi trung bình (lợi đổi màu đỏ, sưng nề, thăm có chảy
máu và đau)
3 - Viêm lợi nặng (lợi sưng đỏ, chảy máu khi thăm và chảy máu tự
nhiên, bề mặt lợi có thể có loét).
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.1. Vi khuẩn:
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.2. Vật lý, cơ học, nhiệt độ:
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.3. Hóa học: Chì, thủy ngân, axit,…
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.4. Chấn thương: Các sang chấn ở lợi như
thức ăn cứng, va đập vào lợi, thức ăn dắt vào
kẽ răng, khớp cắn sâu

1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.5. Do thuốc: Oxy già nồng độ cao, thuốc chống động kinh,
nước súc miệng có nồng độ cồn cao,…
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.6. Do nội tiết tố ở tuổi dậy thì:
1.3. Nguyên nhân gây bệnh
1.3.7. Do bệnh toàn thân: ĐTĐ, hệ thống, bạch cầu cấp và
mạn…
1.4. Lâm sàng bệnh viêm lợi:
Có nhiều loại bệnh viêm lợi, nhưng về mặt tiến triển, người ta
chia làm 2 loại:
- Viêm lợi cấp
- Viêm lợi mạn.
1.4. Lâm sàng bệnh viêm lợi:
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng viêm lợi
cấp:
- Sưng
- Đau
- Chảy máu
- Có dịch rỉ viêm
- Phản ứng toàn thân
- Tình trạng vệ sinh răng miệng
1.4. Lâm sàng bệnh viêm lợi:
1.4.2. Triệu chứng lâm sàng viêm lợi mạn:
Viêm cấp không được điều trị &dự phòng, bệnh
chuyển mạn tính.
-
Lợi phù nề ít hoặc phì đại

-
Có dịch rỉ viêm đặc hoặc mủ, miệng hôi
-
Đau ít hoặc không

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×