Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

báo cáo thường niên 2007 công ty cổ phần thủy điện cần đơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.61 KB, 20 trang )

Công ty cổ phần thủy
điện cần đơn
Thị trấn Thanh Bình, Huyện Bù Đốp,
Tỉnh Bình Phớc
MU CBTT-02
(Ban hnh kốm theo Thụng t
s 38/2007/TT-BTC ngy
18/4/2007 ca B trng B
Ti chớnh hng dn v vic
Cụng b thụng tin trờn th
trng chng khoỏn)
Bình Phớc, ngày 18 tháng 04 năm 2007
Báo cáo thờng niên
Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn
Năm 2007
I./ Lịch sử hoạt động của Công ty:
1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn đợc thành lập theo quyết
định số 1331/QĐ-BXD ngày 17/8/2004 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc Công ty BOT Cần Đơn-Tổng
công ty Sông Đà thành công ty cổ phần.
Ngày 24/9/2004 Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông
thành lập và ngày 11/10/2004 Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn
chính thức đi vào hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh Công ty cổ phần số 44.03000032 do Sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Bình Phớc cấp.
Tại Đại hội đồng cổ đông thờng niên năm 2005 Công ty đã
xin ý kiến và đợc đại hội thông qua việc đa cổ phiếu của Công ty
1
niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày 25/12/2006.


Tăng vốn điều lệ thêm 60 tỷ đồng và đa cổ phiếu tăng thêm
lên thị trờng chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 10/7/2007.
2. Quá trình phát triển:
Trong giai đoạn từ khi thành lập Công ty BOT đến khi nhà máy
đi vào vận hành Công ty chỉ tập trung vào nhiệm vụ chính là quản
lý, tổ chức thi công công trình thủy điện Cần Đơn, theo uỷ quyền
của TCT Sông Đà. Kể từ ngày 11/10/2004 Công ty chính thức
chuyển đổi thành Công ty cổ phần và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh điện thơng
phẩm; Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi, bu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp, cấp thoát nớc, đầu t các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ,
xây dựng công trình đờng dây và trạm biến áp; Sản xuất kinh doanh
vật t, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; Kinh doanh dịch vụ
khách sạn, du lịch; Đào tạo cán bộ, công nhân viên vận hành nhà
máy thủy điện; Kinh doanh và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng; Thí
nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị điện; Đầu t tài chính vào các công ty
con, công ty liên kết, nhận uỷ thác đầu t của các tổ chức cá nhân;
Tiếp nhận vận tải vật t thiết bị; Kinh doanh các nghành nghề khác
phù hợp với quy định của pháp luật.
Công ty đợc phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt
động kinh doanh theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Điều lệ Công ty phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt đợc các mục tiêu
của Công ty.
2
Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty có thể mở rộng,
thu hẹp hoặc thay đổi. Những điều chỉnh đó đợc pháp luật cho phép

và đợc Hội đồng quản trị phê chuẩn khi xét thấy có lợi nhất cho
Công ty.
3. Định hớng phát triển:
Xây dựng và phát triển Công ty vững mạnh theo hớng chuyên
môn hoá cao để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu sản lợng điện hàng
năm đề ra. Tiếp tục mở rộng SXKD đa ngành nghề nh (thuỷ điện,
bất động sản, khoáng sản) u tiên những dự án Công ty có nhiều u
thế. Phát triển mọi nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh, xây dựng
và quảng bá thơng hiệu điện Sông Đà. Không ngừng nâng cao đời
sống mọi mặt cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị Công ty:
Trong năm 2007 Công ty đã hoàn thành vợt mức kế hoạch các
chỉ tiêu kinh tế đề ra. Các chỉ tiêu khối lợng chính nh : Sản lợng
điện thơng phẩm, Doanh thu, Lợi nhuận đều vợt kế hoạch. Riêng
sản lợng điện trong năm đạt 116% kế hoạch đề ra và đây là năm sản
lợng điện đạt đợc cao nhất kể từ khi nhà máy đi vào vận hành đến
nay. Cụ thể :
1. Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD năm 2007:
ST
T
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
%
TH/K
H
1
Sản lợng
điện(KWh)
320.000.000 372.243.600 116%
2 Doanh thu
220.973.000.

000
242.591.074.
824
110%
3 Lợi nhuận trớc thuế
53.640.000.0
00
68.254.431.0
43
127%
4 Nộp ngân sách nhà 26.248.000.0 29.977.140.5 114%
3
nớc 00 06
5
Thu nhập bq/CB
CNV
3.997.000 5.239.872 131%
2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2007:
ST
T
Chỉ tiêu Năm trớc Năm nay
Ghi
chú
1 Tổng tài sản
1.292.212.919
.350
1.212.682.926
.775
2 Nợ ngắn hạn
180.383.085.1

29
150.445.497.1
01
3 Nợ dài hạn
839.072.582.3
66
723.392.019.9
35
4 Vốn chủ sở hữu
273.112.983.6
89
338.752.036.3
18
A Vốn điều lệ
200.000.000.0
00
260.000.000.0
00
B
Quỹ đầu t phát
triển
8.894.721.070 6.331.657.874
C
Quỹ dự phòng tài
chính
1.781.325.815 4.281.325.815
D
Lợi nhuận cha
phân phối
62.436.936.80

4
68.139.052.62
9
5
Tỷ suất lợi
nhuận/VCSH
22.95% 20.11%
6
Tỷ suất lợi
nhuận/Doanh thu
26.13% 28.09%
7
Lãi cơ bản/cổ
phiếu
3.131 2.981
3. Công tác đầu t:
4
Năm 2007 Hội đồng quản trị đã ra Quyết định góp vốn đầu t
vào Công ty cổ phần thuỷ điện Bình Phớc để đầu t Nhà máy thuỷ
điện Đakek 4 công suất 10-15 MW với số vốn góp là 14 tỷ đồng.
Đề nghị Tổng công ty Sông Đà cho Công ty tham gia góp vốn
một số dự án gồm: Quỹ Công nghiệp và Năng lợng Việt Nam là 5,1
tỷ đồng; Công ty TNHH Hoá chất - Muối mỏ Việt Lào là 5 tỷ đồng.
Hiện tại các dự án này đang trong giai đoạn nghiên cứu đầu t.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tơng lai:
4.1. Triển vọng:
Do Việt Nam đã chính thức hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế
thế giới với việc ra nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO. Vì vậy
theo dự báo trong thời gian tới sẽ có nhiều nhà đầu t tiếp tục tìm
kiếm đầu t vào Việt Nam. Do đó việc phát triển cơ sở hạ tầng là

chính sách u tiên hàng đầu của Nhà nớc để kêu gọi đầu t và phát
triển nền kinh tế, đặc biệt là việc đáp ứng đủ nguồn điện phục vụ
cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy nhu cầu về điện năng trong thời
gian tới sẽ còn ở tốc độ rất cao, để đáp ứng kịp thời tốc độ tăng tr-
ởng GDP của nớc ta. Mặt khác với việc Quốc hội ban hành một số
đạo luật nh Luật Đầu t, Luật Chứng khoán sẽ tạo ra nhiều cơ hội
cho các nhà đầu t trong các lĩnh vực nh: Tài chính, Năng lợng, Bất
động sản
4.2. Kế hoạch trong tơng lai
- Tổ chức vận hành nhà máy thuỷ điện Cần Đơn đảm bảo an toàn
và đạt hiệu quả cao nhất. Phấn đấu đạt sản lợng điện thơng phẩm
trung bình hàng năm từ 292 triệu Kwh/năm trở lên và hoàn thành
các chỉ tiêu kinh tế mà Đại hội đồng cổ đông thông qua hàng năm.
- Tìm kiếm và tham gia đầu t vào các dự án bất động sản, tài
chính, năng lợng khác. Mục tiêu của công ty là sẽ đầu t để làm chủ
một dự án mới trong tơng lai.
5
- Tiếp tục đầu t máy móc thiết bị nâng cao năng lực sản xuất của
nhà máy.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ về quản lý kinh tế, kỹ thuật,
vận hành. T vấn giám sát lắp đặt, đồng bộ, thử nghiệm thiết bị và T
vấn hớng dẫn giám sát, quản lý vận hành giai đoạn đầu cho các nhà
máy thuỷ điện.
- Tuyển dụng lực lợng lao động có trình độ, có nhiệt tình và tâm
huyết gắn bó đến làm việc tại nhà máy.
- Thu xếp đủ nguồn vốn cho các dự án mà Công ty đầu t .
- Đảm bảo lợi ích chung của Nhà nớc, Nhà đầu t và Công ty; giữ
mức tăng trờng bền vững và phù hợp với quy mô, kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty ; tạo tâm lý ổn định, tin tởng cho các nhà
đầu t.

III. Báo cáo của Ban giám đốc:
1. Tình hình Tài chính - Tín dụng - Kế toán.
1.1. Tình hình Tài chính.
a. Tổng tài sản đến 31/12/2007 : 1.212.682.926.775 đồng bao
gồm :
- Vốn bằng tiền : 298.248.449 đồng, trong đó :
* Tiền mặt : 138.560.643, đ (Có biên bản kiểm kê
quỹ).
* Tiền gửi Ngân hàng : 159.687.806,đ (Đã có xác nhận
số d với NH)
- Các khoản phải thu : 15.093.098.388, đ (có biên bản đối chiếu)
trong đó :
* Phải thu khách hàng : 8.961.177.138,đ (tiền điện tháng
12/2007).
* Trả trớc cho ngời bán : 79.635.826,đ
* Phải thu khác : 6.052.285.424,đ (trong đó
tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu t phải thu năm 2007 là : 5 692 093
000 đồng ).
6
- Hàng tồn kho: 12.092.637.449, đ (Đã đợc kiểm kê và xử lý
kiểm kê ; trong đó vật t cần dùng ngay 2.936.424.369 đồng ; cha
cần dùng 9.156.213.080 đồng).
- Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ:
Loại
tài sản
Nguyên giá
đầu kỳ
G.trị HM
trong kỳ
Nguyên giá

cuối kỳ
Luỹ kế
hao mòn
Giá trị
còn lại
Nhà cửa,vật
ktrúc
682.404.881
.591
35.659.46
0.854
696.050.857
.206
116.372.89
8.871
579.677.958
.335
Máy móc,
thiết bị
537.380.497
.360
27.124.26
0.391
538.078.716
.560
90.672.326
.189
447.406.390
.371
Dụng cụ

quản lý
817.782.444 72.811.13
8
860.972.444 785.339.92
0
75.632.524
P.tiện vận tải 133.367.116
.835
6.991.108
.572
134.126.720
.703
23.601.001
.745
110.525.718
.958
Tổng cộng 1.353.970.2
78.230
69.847.64
0.955
1.369.117.2
66.913
231.431.56
6.725
1.137.685.7
00.188
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân trong năm là: 5,15%/KH 4%
với giá trị là 69,847 tỷ đồng /KH 54,158
- Chi phí trả trớc dài hạn : 47.496.158.401,đ ( lợi thế kinh
doanh).

b. Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007 : 1.212.682.926.775 đồng.
Bao gồm :
- Nợ phải trả : 873.837.517.036, đ
Trong đó:
* Nợ ngắn hạn : 150.445.947.101, đ
* Nợ dài hạn : 723.392.019.935. đ
- Vốn chủ sở hữu : 338.845.409.739, đ
Trong đó :
* Vốn của chủ sở hữu : 260.000.000.000, đ
* Quỹ đầu t phát triển : 6.331.657.874, đ
7
* Quỹ dự phòng tài chính :
4.281.325.815, đ
* Quỹ khen thởng phúc lợi : 58.777.824, đ
* Lãi cha phân phối : 68.139.052.629, đ
1.2. Công tác tín dụng: Trong năm đơn vị đã tập trung trả nợ vay
vốn ngắn hạn và dài hạn cho Tổng công ty Sông Đà và các Ngân
hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết và kế hoạch trả nợ với
Tổng công ty (Trong đó : Lãi vay ngắn hạn, lãi vay trung dài
hạn: 77.441.845.141, đ).
1.3. Công tác kế toán : Công tác kế toán của đơn vị đã thực hiện
đúng theo luật kế toán và các chế độ quy định của nhà nớc, phù
hợp với các đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và các yêu
cầu quản lý chung của Công ty cổ phần; Chứng từ kế toán đảm
bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ; sổ sách, báo cáo kế toán đầy
đủ, kịp thời và đúng mẫu biểu quy định của chế độ kế toán hiện
hành. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, phân công hợp lý, thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ đợc giao. Tài sản, tiền vốn của đơn vị đợc
theo dõi, phản ánh đây đủ trong sổ sách kế toán của đơn vị
1.4. Số cổ phiếu đang lu hành.

- Tổng số cổ phiếu của Công ty : 26.000.000 cổ phiếu.
- Tổng số cổ phiếu đang lu hành : 26.000.000 cổ phiếu.
Trong đó:
+ Tổng số cổ phiếu phổ thông: 26.000.000 cổ phiếu.
+ Số cổ phiếu khác : 0 cổ phiếu.
2. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD:
Trong năm 2007 Công ty đã hoàn thành tốt một số nhiệm vụ
trọng tâm mà Đại hội cổ đông đã thông qua nh:
- Đa cổ phiếu phát hành bổ sung (6.000.000 cổ phiếu) lên niêm yết
giao dịch trên Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh.
8
- Sản lợng điện trong năm đạt trên 372 triệu Kwh, cao nhất từ khi
nhà máy đi vào vận hành đến nay.
- Các chỉ tiêu kinh tế đều vợt so với kế hoạch đề ra nh Doanh thu
đạt 110%, Lợi nhuận đạt 127%, nộp ngân sách đạt 114%
Đối với Công ty cổ phần thuỷ điện Cần Đơn việc hoàn thành chỉ
tiêu sản lợng điện hàng năm là rất quan trọng. Vì đây sẽ là yếu tố
quyết định hoàn toàn đến các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu nh: Doanh
thu, Lợi nhuận,
3. Những tiến độ Công ty đã đạt đợc:
- Công ty đã tiến hành xắp xếp lại bộ máy quản lý từ các phòng ban
đến phân xởng; đảm bảo tinh gọn, hiệu quả. Đồng thời xây dựng và
trình HĐQT Công ty ban hành các quy chế quản lý nội bộ nhằm đáp
ứng kịp thời nhiệm vụ quản lý và điều hành SXKD và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch SXKD, dự toán chi phí hàng năm trình HĐQT
công ty phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện, mặt khác Công ty
cũng đã xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về: Chi tiêu, xăng
dầu, bảo dỡng sửa chữa , nhằm kiểm tra giám sát các hoạt động

SXKD hàng ngày, đồng thời tăng cờng biện pháp kiểm tra trực tiếp.
Vì vậy trong năm 2007 các chi phí sản xuất và quản lý đều đảm bảo
không vợt dự toán đã đợc duyệt. Tỷ trọng chi phí phù hợp các quy
định của Nhà nớc.
4. Kế hoạch SXKD năm 2008:
a. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008:
TT Các chỉ tiêu chính
Đơn vị
tính
KH năm
2008
Ghi
chú
A
Kế hoạch SXKD năm
2008
I
Sản lợng điện thơng phẩm 10
3
đ
Kwh
330.000
9
II Tổng giá trị SXKD
- Sản xuất công nghiệp
- SXKD khác
10
6
đ
10

6
đ
10
6
đ
248.000
247.600
400
III Doanh thu 10
6
đ 225.000
IV
Các khoản phải nộp nhà
nớc
10
6
đ
27.500
V Lợi nhuận 10
6
đ 65.000
1
Tỷ suất LN/Doanh thu % 29
2
Tỷ suất LN/Vốn chủ sở hữu % 22
VI
Thu nhập b/q của CB
CNV/tháng
10
3

đ
5.500
VII Tỷ lệ cổ tức dự kiến % 16%-18%
B Kế hoạch đầu t 10
6
đ 3.000
Đầu t nâng cao năng lực
thiết bị
10
6
đ
3.000
b. Công tác đầu t năm 2008:
Thực hiện góp vốn đầu t và cử ngời tham gia vào chức vụ chủ
chốt trong Công ty cổ phần thuỷ điện Bình Phớc, với số vốn góp là
14 tỷ đồng (tơng đơng 20% vốn điều lệ của Công ty cổ phần thuỷ
điện Bình Phớc).
Thu xếp nguồn vốn để tham gia góp vốn vào các dự án: Quỹ
Công nghiệp và Năng lợng Việt Nam là 5,1 tỷ đồng; Công ty TNHH
Hoá chất-Muối mỏ Việt Lào là 5 tỷ đồng.
Tiếp tục đề nghị Tổng công ty Sông Đà cho tham gia góp vốn
vào các dự án mà Tổng công ty đầu t. Tiếp tục tìn kiếm và tham gia
đầu t vào các dự án bất động sản, tài chính, năng lợng khác.
Liên doanh, liên kết với một số đơn vị trong và ngoài Tổng
công ty Sông Đà để thực hiện đầu t xây dựng khu công nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng và góp vốn đầu t xây dựng nhà máy sản xuất
gạch Tuynen tại tỉnh Đồng Nai khoảng 20 tỷ đồng.
10
Đầu t máy móc thiết bị nâng cao năng lực sản xuất của nhà
máy, với giá trị 3 tỷ đồng.

IV. Báo cáo tài chính:
Kết thúc năm tài chính năm 2007. Công ty đã lập các báo cáo
tài chính theo đúng các biểu mẫu quy định của Bộ Tài chính, và
theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành và Báo cáo tài chính
của Công ty đã đợc kiểm toán theo đúng quy định. (Có chi tiết tại
báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán năm 2007 kèm theo
).
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán độc
lập:
- Đơn vị kiểm toán:
Công ty Dịch vụ t vấn tài chính kế toán và
kiểm toán(AASC).
Địa chỉ: Số 01 - Lê Phụng Hiểu - Hà Nội - Việt Nam
- ý kiến của kiểm toán độc lập: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ
phần Thuỷ điện Cần Đơn đã đợc đoàn kiểm toán của Công ty kiểm
toán AASC kiểm toán xong ngày 04/02/2008 gồm: Bảng cân đối kế
toán tại ngày 31/12/2007, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/2007. Theo ý kiến của cơ quan kiểm
toán độc lập, ngoại trừ những ảnh hởng (nếu có) đến Báo cáo tài
chính, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính đã phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty cổ phần
thủy điện Cần Đơn tại ngày 31/12/2007, cũng nh kết quả hoạt động
kinh doanh và các luồng lu chuyển tiền tệ của kỳ kế toán từ ngày
01/01/2007 đến 31/12/2007, phù hợp với các chuẩn mực và chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành và quy định pháp lý có liên quan.
VI. Các công ty có liên quan
11
- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của công ty: Đến thời
điểm 31/12/2007 Tổng công ty Sông Đà là đơn vị nắm giữ 51%

vốn cổ phần của Công ty.
- Công ty có trên 50% vốn cổ phần do Công ty nắm giữ:
Không có
-
Tình hình đầu t vào các công ty liên quan: Trong 2007, HĐQT
đã ra quyết định góp vốn đầu t vào công ty cổ phần thuỷ điện Bình
Phớc để đầu t nhà máy thuỷ điện Đakek4 (công suất 10-15 Mw),
với số vốn góp là 14 tỷ đồng.
VII. Tổ chức và nhân sự:
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm:
- Lãnh đạo Công ty: 01 Tổng giám đốc, 02 Phó Tổng giám
đốc.
- 04 phòng chức năng nghiệp vụ: Phòng Tổ chức hành chính,
Phòng Kỹ thuật công nghệ, Phòng Kinh tế kế hoạch, Phòng Tài
chính kế toán.
- 02 phân xởng: Phân xởng Vận hành, Phân xởng Sửa chữa.
- 01 Tổ quản lý công trình trực thuộc Công ty quản lý.
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban giám đốc:
a. Lý lịch ông Nguyễn Trung Thức:
- Chức vụ hiện tại: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty, Tổng
giám đốc Công ty.
- Giới tính: Nam.
- Ngày sinh: 02/5/1950.
- Nơi sinh: Gia Lập - Gia Viễn - Ninh Bình.
12
- Quốc tịch: Việt Nam.
- Quê quán: Gia Lập - Gia Viễn - Ninh Bình.
- Địa chỉ thờng trú: Phòng 302-H1- Thanh Xuân Nam
Thanh Xuân Hà Nội.
- Trình độ văn hoá: 10/10.

- Trình độ chuyên môn: Kỹ s điện.
- Quá trình công tác:
+ 04/1969 - 11/1981: Công nhân điện Công trờng bê tông
Công ty xây dựng thuỷ điện Thác Bà.
+ 12/1981 - 10/1984: Kỹ s điện. Trởng phòng quản lý cơ giới.
Quản đốc Nhà máy bê tông số 1, Xí nghiệp bê tông nghiền sàng,
Tổng công ty xây dựng Sông Đà.
+ 11/1984 - 04/1990: Phó giám đốc Xí nghiệp bê tông nghiền
sàng, Tổng công ty xây dựng thuỷ điện Sông Đà.
+ 04/1990 11/1993: Phó giám đốc Công ty xây dựng thuỷ
điện Miền Trung, Tổng công ty Sông Đà.
+ 12/1993 10/2000: Chuyên viên Phòng quản lý cơ giới.
Trởng Phòng quản lý cơ giới đại diện Miền Trung, Tổng công ty
Sông Đà.
+ 11/2000 04/2002: Chuyên viên Phòng quản lý cơ giới
Tổng công ty Sông Đà.
+ 04/2002 10/2004: Phó giám đốc Công ty BOT thuỷ điện
Cần Đơn.
+ 11/2004 11/2005: Phó giám đốc Công ty cổ phần thuỷ
điện Cần Đơn.
+ 12/2005 đến nay: Tổng giám đốc Công ty cổ phần thủy điện
Cần Đơn.
b. Lý lịch ông Nguyễn Quang Tuyển:
13
- Chức vụ hiện tại: Phó Tổng giám đốc Công ty.
- Giới tính: Nam.
- Ngày sinh: 25/9/1974.
- Nơi sinh: Song An Vũ Th Thái Bình.
- Quốc tịch: Việt Nam.
- Quê quán: Song An Vũ Th Thái Bình.

- Địa chỉ thờng trú: Lai Uyên Bến Cát Bình Dơng
- Trình độ văn hoá: 12/12.
- Trình độ chuyên môn: Kỹ s thuỷ lợi.
- Quá trình công tác:
+ 02/1998 03/1999: Công tác tại Ban kỹ thuật Xí nghiệp
thuỷ công Công ty xây dựng Sông Đà 4.
+ 03/1999 10/1999: Cán bộ Phòng kỹ thuật chất lợng Công
ty BOT thuỷ điện Cần Đơn.
+ 10/1999 03/2002: Phó Phòng đền bù Công ty BOT thuỷ
điện Cần Đơn.
+ 03/2002 06/2004: Trởng Phòng đền bù Công ty BOT
thuỷ điện Cần Đơn.
+ 06/2004 10/2004: Trởng Phòng Kinh tế kế hoạch Công ty
BOT thuỷ điện Cần Đơn.
+ 11/2004 06/2007: Trởng Phòng Kinh tế kế hoạch Công ty
cổ phần thủy điện Cần Đơn.
+ 07/2007 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần thủy
điện Cần Đơn.
c. Lý lịch ông Mai Ngọc Hoàn:
- Chức vụ hiện tại: Phó Tổng giám đốc Công ty.
14
- Giới tính: Nam.
- Ngày sinh: 15/10/1973.
- Nơi sinh: Đông Kinh - Đông Hng Thái Bình.
- Quốc tịch: Việt Nam.
- Quê quán: Đông Kinh - Đông Hng Thái Bình.
- Địa chỉ thờng trú: Long Hng Phớc Long Bình Phớc.
- Trình độ văn hoá: 12/12.
- Trình độ chuyên môn: Kỹ s điện và Trung cấp cơ khí.
- Quá trình công tác:

+ 05/1995 - 04/2001: Công tác tại Ban cơ điện Xí nghiệp ắc
quy Cửu Long, Công ty Pin ắc quy Miền Nam.
+ 05/2001 - 08/2001: Cán bộ kỹ thuật Ban vật t kỹ thuật Sông
Đà 11, Thanh Hoà, Bù Đốp, Bình Phớc.
+ 08/2001 - 10/2002: Học lớp trởng ca nhà máy tại Nhà máy
thuỷ điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh.
+ 10/2002 - 07/2003: Học lớp trởng ca nhà máy tại Nhà máy
thuỷ điện Thác Mơ, Phớc Long, Bình Phớc.
+ 07/2003 - 09/2003: Giám sát lắp đặt thiết bị tại Nhà máy
thuỷ điện Cần Đơn.
+ 09/2003 - 11/2004: Trởng ca vận hành, Phó quản đốc Phân
xởng vận hành Công ty BOT thủy điện Cần Đơn.
+ 11/2004 - 12/2005: Quản đốc Phân xởng vận hành Công ty
BOT thủy điện Cần Đơn.
+ 01/2006 đến nay Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần thủy
điện Cần Đơn.
3. Thay đổi Tổng giám đốc điều hành trong năm: Không.
4. Quyền lợi của Ban giám đốc:
15
Nghĩa vụ và quyền lợi của Tổng giám đốc công ty đợc thực
hiện theo Hợp đồng thuê Tổng giám đốc điều hành và các phụ lục
hàng năm kèm theo hợp đồng.
5. Số lợng CBCNV và chính sách đối với ngời lao động:
a. Tổng số CB CNV đến thời điểm 31/12/2007 là: 137 ngời.
b. Chính sách đối với ngời lao động:
- Công ty đã xây dựng và ban hành đầy đủ kịp thời các quy chế, quy
định liên quan đến việc tuyển dụng lao động, buộc thôi việc, lơng,
thởng
- Giải quyết đầy đủ các chế độ, chính sách, quyền lợi theo quy định
của nhà nớc cho ngời lao động nh : Tổ chức thi giữ bậc, nâng bậc,

chuyển đổi hệ số lơng mới, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế luôn đầy đủ và kịp thời.
6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban
kiểm soát, Kế toán trởng:
a. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị:
Ngày 06/9/2007 Tổng công ty Sông Đà có Công văn số
175/TCT-TCĐT về việc thay đổi ngời đại diện phần vốn của Tổng
công ty và giới thiệu giữ chức vụ chủ chốt tại Công ty cổ phần thủy
điện Cần Đơn. Theo đó Tổng công ty Sông Đà đã cử ông Mai Ngọc
Hoàn - Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn, đại
diện phần vốn góp 10 tỷ đồng của Tổng công ty và giới thiệu với
Đại hội đồng cổ đông bầu là thành viên Hội đồng quản trị công ty
thay ông Khơng Đức Dũng.
Để bổ sung kịp thời thành viên Hội đồng quản trị thay thế
nhiệm vụ của ông Khơng Đức Dũng, ngày 19/9/2007 Hội đồng
quản trị Công ty đã ra Quyết định số 14 QĐ/HĐQT bổ nhiệm ông
Mai Ngọc Hoàn - Phó Tổng giám đốc Công ty - Ngời đại diện phần
vốn góp 10 tỷ đồng (Nay là 13 tỷ đồng) của Tổng công ty Sông Đà
16
tại Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn làm thành viên Hội đồng
quản trị thay thế ông Khơng Đức Dũng do Tổng công ty Sông Đà
thôi không cử là ngời đại diện phần vốn của Tổng công ty tại Công
ty cổ phần thủy điện Cần Đơn.
Ngày 12/04/2008 Đại hội đồng cổ đông thờng niên năm tài
chính 2007 của công ty cổ phần thuỷ điện Cần Đơn đã biểu quyết
thông qua ông Mai Ngọc Hoàn làm thành viên HĐQT Công ty.
b. Thay đổi thành viên Ban giám đốc: Trong năm 2007 TCT Sông
Đà đã điều động ông Vũ Đức Thanh Phó TGĐ công ty đi nhận
nhiệm vụ khác. Sau đó HĐQT Công ty đã bổ nhiệm ông Nguyễn
Quang Tuyển - làm phó Tổng giám đốc công ty kể từ ngày

16/07/2007.
c. Thay đổi thành viên Ban kiểm soát: Không.
d. Thay đổi Kế toán trởng: Không.
VIII. Thông tin cổ đông và quản trị Công ty:
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
a. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên. Trong đó có 03 thành
viên hoạt động độc lập không điều hành.
Tỷ lệ sở hữu cổ phần đại diện của Tổng công ty Sông Đà bởi
các thành viên Hội đồng quản trị nh sau:
Cổ đông sáng lập
Giá trị vốn
góp hoặc vốn
đại diện
Số lợng cổ
phần sở hữu
hoặc đại
diện
Tỷ lệ sở
hữu/Vốn
điều lệ
1. Ông Lê Văn Châu
65.000.000.000 6.500.000 25
2. Ông Đặng Thế Đô
13.000.000.000 1.300.000 5
3. Ông Vũ Hồng Tr-
ờng
14.300.000.000 1.430.000 5.5
17
4. Ông Nguyễn Trung

Thức
13.000.000.000 1.300.000 5
5. Ông Mai Ngọc
Hoàn
13.000.000.000 1.300.000 5
Số lợng thành viên Hội đồng quản trị đã có chứng chỉ đào tạo
về quản trị Công ty: 05 ngời.
b. Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên. Trong đó có 01 thành viên
hoạt động độc lập không điều hành.
Tỷ lệ sở hữu cổ phần đại diện của Tổng công ty Sông Đà bởi
các thành viên Ban kiểm soát nh sau:
Cổ đông sáng lập
Giá trị vốn
góp hoặc vốn
đại diện
Số lợng cổ
phần sở hữu
hoặc đại
diện
Tỷ lệ sở
hữu/Vốn
điều lệ
1. Bà Nguyễn Thị Sự
13.000.000.000 1.300.000 5
2. Ông Nguyễn
Quang Tuyển
650.000.000 65.000 0.25
3. Ông Trần Văn Sáu
650.000.000 65.000 0.25

Số lợng thành viên Ban kiểm soát đã có chứng chỉ đào tạo về
quản trị Công ty: 03 ngời
c. Mức thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát:
Tổng mức thù lao năm 2007 đã chi trả cho thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát Công ty là: 194.000.000
đồng (gồm 08 ngời kiêm nhiệm). Mức thù lao bình quân là 2,02
triệu đồng/ngời/tháng/Kế hoạch 2,2 triệu đồng, đạt 92%.
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông(Lấy theo danh sách chốt Đại
hội cổ đông năm tài chính 2007):
18
Tổng số vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 260.000.000.000
đồng (tơng đơng 26.000.000 cổ phần). Tỷ lệ sở hữu cổ phần/ vốn
điều lệ nh sau:
a. Cổ đông trong nớc:
- Cá nhân: 4.269.436 cổ phần; chiếm 16,42% vốn điều lệ (không có
cổ đông lớn)
- Tổ chức: 276.413 cổ phần; chiếm 1,06% vốn điều lệ (không có cổ
đông lớn)
- Tổng công ty Sông Đà: 13.260.000 cổ phần; chiếm 51% vốn điều
lệ.
* Tổng công ty Sông Đà có trụ sở tại Nhà G10 phờng Thanh
Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội; Đăng ký kinh
doanh số 109576 do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/3/1996 và đăng ký thay đổi kinh doanh ngày 03/12/2002.
b. Cổ đông nớc ngoài:
- Cá nhân: 144.182 cổ phần; chiếm 0,55% vốn điều lệ (không có cổ
đông lớn)
- Tổ chức: 1.801.899 cổ phần; chiếm 6,93% vốn điều lệ (không có
cổ đông lớn)

- Quỹ Vietnam Infrastructure Holding Ltd: 3.338.860 cổ phần;
chiếm 12,84% vốn điều lệ
- Quỹ Investment Limited: 2.909.210 cổ phần; chiếm 11,19% vốn
điều lệ.
Nơi nhận: ngời công bố thông tin
- UBCK NN;
- Sở GDCK TPHCM;
- HĐQT Cty;
19
- Lu TCHC.
NguyÔn Quang TuyÓn
The end
20

×