Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

thiết kế môn học logistic xuất khẩu phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.39 KB, 16 trang )

Quản trị Logistics
MỤC LỤC
I. Phần mở đầu
II. Thông tin về công ty xuất khẩu
III. Thông tin về lô hàng
IV. Phát thao quy trình vận chuyển và các chi phí phát sinh
V. Tính toán chi phí cho từng phương án vận chuyển
VI. Bảng tóm tắt các phương án và đưa ra phương án lựa chọn
VII. Kết luận
I. Phần mở đầu:
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 1
Quản trị Logistics
Từ đầu thế kỉ 20 đến nay, xu hướng toàn cầu hoá ngày càng diễn ra
mạnh mẽ ở hầu khắp các châu lục và quốc gia. Với lưu lượng hàng hoá
xuất, nhập khẩu ngày càng tăng, đòi hỏi chúng ta cần phải có những
phương pháp vận chuyển ngày càng tối ưu hơn? Với sự xuất hiện của
container vào năm 1956, quá trình vận chuyển hàng hoá xuyên lục địa,
đại dương như được tiếp thêm sức mạnh. Vận chuyển container với
nhiều loại hàng hoá khác nhau, từ hàng hoá có giá trị thấp cho đến
hàng hoá có giá trị cao, từ hàng nặng cho đến hàng rời,… Trong bài
viết này, chúng em xin trình bày về logistics hàng phân bón, môt trong
những mặt hàng chủ lực của vùng nhiệt đới Đông Nam Á với truyền
thống trồng lúa nước lâu đời.
II. Giới thiệu về công ty xuất khẩu
Công ty xuất khẩu - Công ty Đạm Phú Mỹ:
 Địa chỉ liên lạc:
Trụ sở: Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP
Địa chỉ : Lầu 7, tòa nhà PVFCCo, Số
Tel : (08) 38 256 258
Fax : (08) 38 256 269
Website : www.dpm.vn


Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (tiền thân là Công ty
Phân đạm và Hóa chất Dầu khí) là đơn vị thành viên của Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam , bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2004. Từ
31/8/2007, Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí chính thức
chuyển đổi trở thành Công ty Cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 2
Quản trị Logistics
khí và vận hành theo mô hình công ty cổ phần. Ngày 05/11/2007 Công
ty chính thức niêm yết 380.000.000 cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán. Tại đại hội đồng cổ đông năm 2008 ngày 5/4/2008, Công ty Cổ
phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí (Đạm Phú Mỹ- PVFCCo) đã
thống nhất chuyển công ty này thành Tổng công ty hoạt động theo mô
hình công ty mẹ - công ty con. Ngày 15/05/2008, Công ty Phân đạm và
Hóa chất Dầu khí chính thức chuyển đổi thành Tổng Công ty Phân
bón và Hóa chất Dầu khí – Công ty Cổ phần (Tên viết bằng Tiếng
Anh là PetroVietnam Fertilizer and Chemicals Corporation và tên
viết tắt là PVFCCo) theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/05/2008
Vốn điều lệ: 3.800.000.000.000 đồng (Ba ngàn tám trăm tỉ đồng)
 Nguồn nhân lực:
Hiện nay tổng số người lao động tại Công ty là hơn 1.800 người, trong
đó khoảng % có trình độ chuyên môn Cao đẳng trở lên, 37% là công
nhân kỹ thuật và 10% là lao động phổ thông. Lực lượng lao động của
công ty tương đối trẻ, đầy nhiệt huyết, quyết tâm cao, được đào tạo bài
bản về vận hành và quản lý sản xuất nhà máy phân đạm và hóa chất.
Ngoài việc ổn định và không ngừng cải tiến cơ cấu tổ chức, công ty
luôn chú trọng tác đào tạo chuyên môn và ngoại ngữ cho người lao
động. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và cải thiện thu nhập cho
người lao động luôn được Công ty coi là vấn đề then chốt để phát triển
nguồn nhân lực cho Công ty.

Sau 9 năm hoạt động, được đào tạo, phát triển, đội ngũ nhân lực của
Công ty đã đạt được những bước tiến rất đáng kể, tích lũy nhiều kinh
nghiệm và phát huy năng lực sáng tạo. Với nguồn nhân lực này, tiềm
năng nghiên cứu, phát triển đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh mới
để để phát triển Công ty là rất lớn và là yếu tố rất quan trọng.
 Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, kinh doanh phân đạm, amôniac hóa lỏng, khí công nghiệp,
các sản phẩm hóa chất khác;
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 3
Quản trị Logistics
 Các dịch vụ kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh phân đạm và các
sản phẩm hóa chất khác có liên quan (trừ hóa chất có tính độc hại
mạnh);
 Sản xuất và kinh doanh điện;
 Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp
luật.
 Những dấu mốc quan trọng:
 12/03/2001 Khởi công xây dựng Nhà máy Đạm Phú Mỹ.
 01/01/ Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí chính
thức đi vào hoạt động.
 21/09/2004 Tổ hợp nhà thầu Technip – Samsung bàn giao
Nhà máy Đạm Phú Mỹ cho Công ty Phân đạm và
Hóa chất Dầu khí.
 Quý IV/2004 Lô hàng đầu tiên được đưa ra thị trường.
 15/12/2004 Lễ khánh thành Nhà máy Đạm Phú Mỹ.
 31/08/2007 Chuyển thành Công ty Cổ phần Phân đạm và
Hóa chất Dầu khí.
 05/11/2007 Cổ phiếu của PVFCCo chính thức được niêm yết
và giao dịch trên sàn chứng khoán Tp. HCM. Mã
chứng khoán: DPM.

 15/05/2008 Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí chính
thức chuyển đổi thành Tổng Công ty Phân bón
và Hóa chất Dầu khí – Công ty Cổ phần (Tên
viết bằng Tiếng Anh là Petrovietnam Fertilizer
and Chemicals Corporation và tên viết tắt
là PVFCCo)
 4/2010 Nhà máy đạm Phú Mỹ đạt sản lượng 4 triệu tấn.
 8/2011 Nhà máy đạm Phú Mỹ đạt sản lượng 5 triệu tấn.
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 4
Quản trị Logistics

a.
b.
c.
III. Thông n lô hàng
• Loại hàng vận chuyển: phân urea Phú Mỹ
• Số lượng: 500 tấn +/- 10% ( chứa trong các container 20’):25 container
• Thời gian giao hàng:
• Phương tiện vận tải: ô tô và tàu biển
• Địa điểm xuất hàng : kho nhà máy đạm Phú Mỹ - Bà Rịa Vũng Tàu
• Địa điểm giao hàng tại nơi đến: tp Bangkok Thailand
1. Tính chất hàng và phân loại hàng xuất khẩu:
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 5
Quản trị Logistics
Tổng quan về phân Urea: Phân urê (CO(NH
2
)
2
) có 44–
48% nitơ nguyên chất Loại phân này chiếm 59% tổng số các loại

phân đạm được sản xuất ở các nước trên thế giới. Urê là loại phân
có tỷ lệ nitơ cao nhất. Trên thị trường có bán 2 loại phân urê có
chất lượng giống nhau:
1. Loại tinh thể màu trắng, hạt tròn, dễ tan trong nước, có nhược
điểm là hút ẩm mạnh.
2. Loại có dạng viên, nhỏ như trứng cá. Loại này có thêm chất
chống ẩm nên dễ bảo quản, dễ vận chuyển nên được dùng nhiều
trong sản xuất nông nghiệp.
Phân urê có khả năng thích nghi rộng và có khả năng phát huy tác
dụng trên nhiều loại đất khác nhau và đối với các loại cây trồng
khác nhau. Phân này bón thích hợp trên đất chua phèn.
2. Phân loại
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 6
Quản trị Logistics
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 7
Tên chỉ tiêu Đơn vị TCVN 2619-1994 Tiêu
chuẩn
công bố
Dạng bên ngoài Hạt màu trắng, hoặc hơi ngà vàng
không có tạp chất bẩn nhìn thấy
được, hoà tan tốt trong nước.
Nitơ (N) % 46,0 min 46,3 min
Biurét % 1,5 max 1,0 max
Độ ẩm % 1,0 max 0,4 max
Cỡ hạt ở
biên độ
sàng 65
>2.8mm %
1.0 ÷
2.8mm

% 90 min 90 min
<
1.0mm
%
Quản trị Logistics
a. Phương pháp bảo quản trong quá trình vận chuyển:
 Bảo quản urê trong kho khô, sạch, được che mưa nắng, không
được để trực tiếp với sàn ẩm ướt. Không được xếp lẫn với với
các loại phân bón và hóa chất khác.
 Bảo quản Ure trong quá trình vận chuyển:
b. Qui trình đóng hàng:
1. Kiểm tra độ sạch của container, nếu chưa sạch sẽ tiến hành vệ
sinh và khử trùng, tránh để container bị ẩm ướt hoặc có mùi.
2. Hàng Ure được đóng vào bao theo tiêu chuẩn 50kg / 1 bao.
3. Đóng bao 50kg vào container với mỗi container chứa 20 tấn
hàng (400 bao).
4. Áp dụng các kĩ thuật chèn ép, miếng lót để đảm bảo tính ổn
định của container.
5. Sau khi đóng xong tiến hành thanh tra và kiểm tra container.
6. Cân container.
7. Chụp ảnh container cùng với hàng hoá.
8. Đóng niêm phong chì có kí mã hiệu rõ ràng.
IV. Phát thảo quy trình vận chuyển và các chi phí phát sinh:
Lô hàng được vận chuyển theo 2 phương thức: đường bộ và đường
biển.
1. Lựa chọn cảng xếp: Cảng Cát Lái (vì tại cảng Cái Mép không có tàu đi
Thailand
2. Lựa chọn cảng dỡ
• Cảng Klong Toey
• Cảng Laem Chabang

3. Vận chuyển lô hàng
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 8
Quản trị Logistics
a. Hành trình đường bộ:
 Vận tải đường bộ do Công ty TNHH Vận Tải Tâm An phụ trách:
 Công ty TNHH Vận Tải Tâm An thành lập năm:
 Địa chỉ:
 Fax: E-mail:
 Số điện thoại:
 Tài khoản:
 Đội xe gồm:
 Rơ moóc sử dụng: Sơ mi rơ moóc chở container dạng khung
xương-40feet (2trục)
1. Phí thuê container: VNĐ/ 1 container
• Container 20’: 220.000
2. Phương thức vận chuyển : vận chuyển bằng đường bộ
3. Điểm đầu hành trình: Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1 - Huyện Tân Thành -
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
4. Điểm cuối hành trình: 1295B Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận
2, Tp HCM
5. Những con đường có thể vận chuyển:
• Phương án 1 :Vận chuyển theo Quốc lộ 51: Khu công nghiệp Phú
Mỹ 1  Quốc lộ 51  Xa lộ Hà Nội  Nguyễn Thị Định  Tân Cảng
Cát Lái, Quận 2. Tổng chiều dài quãng đường 72Km.
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 9
Quản trị Logistics
• Phương án 2 :Vận chuyển theo cao tốc Tp.hcm – Long Thành – Dầu
Giây: Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, BRVT Quốc Lộ 51  Cao tốc
Tp.HCM – Long Thành - Dầu Giây  Đường Cầu Phú Mỹ  Nguyễn
Thị Định  Tân Cảng Cát Lái, Quận 2. Tổng chiều dài quãng đường.

Tuyến đường dự kiến hoàn thành cuối năm 2013.
• phương án 3 :Vận chuyển theo tỉnh lộ 769: Khu công nghiệp Phú
Mỹ 1, BRVT Quốc Lộ 51 Tỉnh lộ 769  Quách Thị Trang Trần
Văn Trà  Lý Thái Tổ  Tỉnh lộ 769  Nguyễn Thị Định  Tân Cảng
Cát Lái, Quận 2. Tổng chiều dài quãng đường 60Km.
(Số liệu Km đường vận chuyển dựa trên trang p-
pedometer.com/)
6. Khoảng cách nội địa
Vận chuyển từ nhà máy đạm Phú Mỹ đến Tân cảng Cát Lái Đường bộ
Phương án 1 72 km
Phương án 3 60 km
7. Thời gian vận chuyển
Đường bộ
Vận chuyển từ nhà máy đạm Phú Mỹ đến Tân 1 ngày
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 10
Quản trị Logistics
cảng Cát Lái
8. Chi phí vận tải: VNĐ/container
Chí phí vận chuyển container Đường bộ
Vận chuyển từ nhà máy đạm Phú Mỹ đến tân
cảng Cát Lái
700.000
b. Vận tải đường biển
Cảng xếp nội địa: có 1 phương án lựa chọn :Cảng Cát Lái
1. Chi phí tại cảng: VNĐ/ 1 container
Chi phí Cảng Cát Lái
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 11
Quản trị Logistics
Chi phí lưu bãi (miễn phí lưu bãi 4 ngày
đầu tiên)

240.000
Chi phí hạ container từ xe xuống bãi 250.000
Chi phí chuyển bãi nội bộ 195.000
Chi phí làm chứng từ (cho toàn bộ lô
hàng)
550.000
Phí nâng cont hạ bãi chờ xuất 925.000
Nâng container từ bãi lên tàu 550.000
2. Vận tải đường biển
Từ Cát Lái đến:
• Cảng Klong Toey:
1chuyến xuất phát vào thứ 2 :Sawasdee Bangkok 033s (12/11/12
14/11/12)
1 chuyến xuất phát vào thứ 7: Sanalessio 478N (10/11/12 13/11/12)
• Cảng Laem Chabang:
1 chuyến xuất phát vào thứ 7: Sanalessio 478N (10/11/12 14/11/12)
1 chuyến xuất phát vào thứ 5: Heung-A Venus 0005s (8/11/12
11/11/12)
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 12
Quản trị Logistics
3. Thời gian tại cảng xếp container lên tàu và thông quan : 2 ngày
4. Cước vận tải biển: VNĐ/ 1 container
Klong Toey Laem Chabang
container 20’ 945.000 800.000
5. Thời gian vận chuyển đến cảng đến
Tàu Đi từ cảng xếp Klong Toey Laem Chabang
Container Cát Lái 3 3
Thời gian tại cảng dỡ để dỡ và
thông quan
2 2

6. Chi phí tại cảng dỡ:
Klong Toey Laem Chabang
Phí hạ bãi
đường bộ
240.000 205.000
Cước xếp dỡ 545.000 545.000
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 13
Quản trị Logistics
container 20’
Phí nâng hạ
container 20’
735.000 700.000
Phí chứng từ
(cho toàn bộ lô
hàng trên)
1.400.000 1.250.000
Vận chuyển từ các cảng dỡ đến thành phố Bangkok, Thailand
1. Các tuyến đường
2. Khoảng cách km
Đường bộ Ghi chú
Cảng Klong Toey đến Bangkok 12,3 km Tuyến đường có thu
phí
Cảng Laem Chabang đến bangkok 119 km Tuyến đường có thu
phí
3. Chi phí vận tải bằng đường bộ đến thành phố Bangkok (VNĐ/1
container)
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 14
Quản trị Logistics
Cảng Klong Toey Cảng Laem Chabang
Cước vận chuyển

container
350.000 850.000

4. Thời gian vận chuyển đường bộ đến thành phố Bangkok
Thời gian
Cảng Klong Toey đến thành phố
Bangkok
1 ngày
Cảng Laem Chabang đến thành
phố Bangkok
1 ngày
• Chi phí bảo hiểm:100.000.000
• Chi phí trả container rỗng đến cảng gầnnhất:280.000đ/container
• Thời gian vận chuyển container rỗng đến cảng gần nhất: 1 ngày
V. Ước +nh chi phí cho từng hành trình:
1. Tuyến từ cảng Cát Lái –Klong Toey tp Bangkok
Tổng chi phí= = (220.000 + 700.000 + 240.000 + 250.000 + 195.000
+550.000 + 925.000 + 550.000 + 945.000+ 240.000 + 545.000 +
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 15
Quản trị Logistics
735.000 + 1.400.000 + 280.000 + 300.000)*25 + 100.000.000 =
301.875.000 VNĐ
2. Tuyến đi từ cảng Cát Lái Laem Chabang tp Bangkok
Tổng chi phí = = (220.000 + 700.000 + 240.000 + 250.000 + 195.000
+550.000 + 800.000 + 550.000 + 945.000+ 205.000 + 545.000 +
700.000 + 1.250.000 + 280.000 + 850.000)*25 + 100.000.000 =
307.000.000
VI. Bảng tóm tắt:
Tuyến Phương thức vận
tải

Tổng chi
phí
Thời
gian
Kho Phú Mỹ- cảng
Cát Lái- cảng Klong
Toey- tp Bangkok
Bộ-biển-bộ 301.875.00
0
9 ngày
Kho Phú Mỹ- cảng
Cát Lái- cảng Laem
Chabang-tp Bangkok
Bộ- biển- bộ 307.000.00
0
9 ngày
VII. Kết luận
Sau khi so sánh chi phí và thời gian vận chuyển của từng hành trình, ta thấy
nên chọn hành trình : Kho Phú Mỹ- cảng Cát Lái- cảng Klong Toey- tp
Bangkok theo phương thức bộ-biển-bộ
GVHD: TS Nguyễn Phúc Hòa Page 16

×