Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

nội dung và ý nghĩa của thỏa ước lao động tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.09 KB, 16 trang )

Lời mở đầu
Đối với các nớc có nền kinh tế thị trờng thì thuật ngữ Thoả ớc lao
động tập thể hết sức quen thuộc. Thoả ớc lao động tập thể thực chất là việc
thơng lợng tập thể đợc áp dụng cho mọi cuộc thơng lợng ở mức độ khác nhau
giữa một bên là một ngời, một nhóm ngời, hoặc một hay nhiều tổ chức của ng-
ời sử dụng lao động với một bên là một hay nhiều tổ chức của ngời lao động
để giải quyết những mối quan hệ giữa những ngời sử dụng lao động với những
ngời lao động. Việc tiến hành thơng lợng tập thể áp dụng trong phạm vi, đối t-
ợng cũng nh nội dung và biện pháp cụ thể đợc qui định trong công ớc 154 -
Công ớc về xúc tiến thơng lợng tập thể đã đợc hội nghị toàn thể của Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO) thông qua ngày 19/6/1981 và có hiệu lực từ ngày
11/8/1983.
ở Việt Nam việc ký thoả ớc lao động tập thể không còn là một vấn đề
mới mẻ. Ngay sau khi Cách mạng Tháng 8 thành công, Nhà nớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà ra đời, năm 1947 Hồ Chủ Tịch đã ký sắc lệnh Số 29/SL -
nội dung của sắc lệnh đề cập đến việc điều chỉnh mối quan hệ lao động làm
công ăn lơng, và Điều 44 Bộ Luật Lao động ghi rõ: Thoả ớc lao động tập
thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và ngời sử dụng lao động
về các điều khoản lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ
của hai bên trong quan hệ lao động.

-
1
Nội dung
I. Nội dung của thoả ớc lao động tập thể.
1. Những quy định chung:
1.1 Đối tợng và phạm vi áp dụng thoả ớc lao động tập thể là các
doanh nghiệp, tổ chức có tổ chức công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công
đoàn lâm thời, bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nớc,
Luật doanh nghiệp, Luật Đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.


- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự
nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị- xã hội.
- Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động.
- Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lập thành lập
theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích xã hội hóa.
- Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc nớc ngoài đóng trên lãnh thổ Việt
Nam có sử dụng lao động hợp đồng là ngời Việt Nam, trử trờng hợp điều ớc
quốc tế mà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có
quy định khác.
1.2 Đối tợng và phạm vi không áp dụng thoả ớc lao động tập thể:
- Công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, sự
nghiệp Nhà nớc.
- Những ngời làm việc trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính
trị xã hội.
- Những ngời làm việc trong các doanh nghiệp đặc thù của lực lợng
quân đội nhân dân, công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực l-
ợng quân đội nhân dân, công an nhân dân.

-
2
2. Nội dung của thoả ớc lao động tập thể:
Trong Khoản 3 Điều 45 Bộ Luật Lao động ghi rõ: Việc ký kết thoả ớc
lao động tập thể chỉ đợc tiến hành khi có 50% số ngời của tập thể lao động
trong doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ớc và thơng lợng lao động tập thể
và trung tâm của mọi cuộc thơng lợng tập thể là những cuộc thoả thuận chung
về kinh tế. Nó bao gồm các vấn đề bảo đảm việc làm, mức tiền lơng, tiền th-
ởng, phụ cấp, định mức lao động.
Vấn đề thứ hai không kém phần quan trọng trong các cuộc thơng lợng

là nguyên tắc lao động, thời gian làm việc, thời gian nghỉ, an toàn vệ sinh lao
động.
Mọi vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong
quan hệ lao động đều đợc pháp luật quy định, chúng đợc pháp luật khống chế
ở mức tối thiểu hoặc tối đa. Các bên khi tham gia thơng lợng cần thoả thuận
mức cụ thể trong phạm vi khung của pháp luật phù hợp với khả năng và hiệu
quả của doanh nghiệp.
ở Khoản 2 Điều 46 Bộ Luật Lao động cũng đã đợc quy định rõ: Nội
dung chủ yếu của thoả ớc tập thể gồm những cam kết về việc làm và bảo đảm
việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp l-
ơng, định mức lao động, an toàn vệ sinh lao động và bảo hiểm lao động xã hội
đối với ngời lao động.
Nội dung thoả ớc lao động tập thể gồm 5 vấn đề lớn khi tiến hành th-
ơng lợng những chỉ tiêu yêu cầu mà các bên đa ra phải đợc xây dựng sát với
thực tế của doanh nghiệp phải có tính khách quan và có tính khả thi. Có nh
vậy thoả ớc mới thực hiện đợc và quyền lợi của hai bên mới đợc đảm bảo.
2.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm:
Các biện pháp bảo đảm việc làm, loại hợp đồng lao động đối với từng
loại động đối với từng loại lao động, hoặc loại công việc; các trờng hợp chấm
dứt hợp đồng lao động; các chế độ trợ cấp thôi việc; trợ cấp mất việc làm,trợ
cấp tạm ngừng việc; nâng cao tay nghề, đào tạo lại khi thay đổi kỹ thuật hay

-
3
tổ chức sản xuất; các nguyên tắc và thời gian tạm thời chuyển ngời lao động
làm việc khác.
Thoả ớc tập thể nếu đợc ký kết đúng đắn trên cơ sở bình đẳng hợp tác sẽ
có ý nghĩa to lớn đối với doanh nghiệp. Nó sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng để
doanh nghiệp tiến hành ký hợp đồng lao động với ngời lao động. Vì vậy nội
dung này đòi hỏi các bên phải thơng lợng cụ thể, rõ ràng về các hình thức và

thời hạn sẽ tiến hành ký hợp đồng lao động cho từng loại công việc, từng bậc
thợ có trong doanh nghiệp, các chế độ hay điều kiện u tiên dành cho ngời lao
động khi tuyển dụng mới hoặc ký lại hợp đồng. Các nguyên tắc và chế độ cụ
thể khi thay đổi tổ chức hoặc công nghệ sản xuất. Những biện pháp cụ thể
đảm bảo việc làm cho công nhân trong doanh nghiệp, chế độ đối với ngời lao
động khi doanh nghiệp thu hẹp phạm vi sản xuất. Quyền hạn và trách nhiệm
của đại diện tập thể lao động trong việc giám sát thực hiện hợp đồng lao động
và giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động.
2.2 Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi:
Các quy định về độ dài thời gian làm việc trong ngày, trong tuần,bố trí
cấp kíp, thời gian nghỉ giải lao phù hợp với từng loại nghề, công việc, ngày
nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ ,chế độ nghỉ hàng năm kể cả thời gian đi đờng,
nghỉ về việc riêng, nguyên tắc và các trờng hợp huy động làm thêm giờ.
Khi hai bên thoả ớc lao động thì điều không thể không đề cập đến là
thời gian làm việc và nghỉ ngơi bởi đây là một trong những nội dung quan
trọng cần đạt dợc sự nhất trí của các bên thơng lợng nhằm đảm bảo mức độ
làm việc cho doanh nghiệp và sức khoẻ cho ngời lao động có thời gian nghỉ
ngơi. Các bên khi thơng lợng cụ thể thời giờ làm việc tối đa cho từng bộ phận,
chức danh công việc. Nguyên tắc huy động làm thêm giờ, phơng thức trả đơn
giá, trả lơng cho giờ làm thêm.
Một trong những vấn đề không kém phần quan trọng của nội dung này
mà các bên khi thơng lợng cần lu ý là chế độ đối với ngời lao động khi nghỉ
phép năm: Mức thời gian cụ thể cho từng loại ngành nghề, cho từng loại công
việc và công việc xuất phát từ điều khoản lao động cụ thể. Chế độ u tiên dành

-
4
cho ngời có thâm niên làm việc cho doanh nghiệp. Tiền lơng trả cho ngời lao
động vì công việc mà cha nghỉ phép năm hoặc cha nghỉ hết số ngày đợc nghỉ.
Tiền tàu xe cho ngời lao động khi nghỉ phép năm.

2.3 Tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền thởng:
Tiền lơng tối thiểu hoặc lơng trung bình (lơng tháng,lơng ngày hoặc l-
ơng giờ), thang bảng lơng áp dụng trong doanh nghiệp; biện pháp bảo đảm
tiền lơng thực tế,phơng thức điều chỉnh tiền lơng khi giá cả thị trờng biến
động; nguyên tắc trả lơng (lơng thời gian,lơng sản phẩm hoặc lơng khoán);
nguyên tắc xây dung và điều chỉnh đơn giá tiền lơng; nguyên tắc và điều kiện
nâng bậc lơng;các loại phụ cấp lơng; thời gian trả lơng hàng tháng; thanh toán
tiền nghỉ hàng năm, tiền tàu xe; tiền lơng trả cho giờ làm thêm; tiền thởng (th-
ởng đột xuất,thởng tháng, thởng cuối năm, thởng chất lợng, thởng từ lợi
nhuận) và các nguyên tắc chi thởng (có thể kèm theo quy chế).
Có thể nói đây là một nội dung có tầm quan trọng đặc biệt, là trung tâm
của mọi cuộc thơng lợng, khi tiến hành thơng lợng về tiền lơng, tiền thởng và
các loại phụ cấp về lơng. Khi đó hai bên sẽ thoả thuận cụ thể cho từng công
việc phù hợp với khả năng hiệu quả của doanh nghiệp đặc biệt là phải làm sao
để thoả thuận của hai bên phù hợp mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp; mức
lơng trung bình của doanh nghiệp trả cho ngời lao động, phơng thức bồi thờng
khi ngời sử dụng lao động trả chậm cũng cần đợc các bên thoả thuận cụ thể và
ghi trong thoả ớc. Tỷ lệ phân phối lợi nhuận cho từng loại quỹ; nguyên tắc chi
thởng và tỷ lệ thởng cho ngời lao động theo từng loại khác nhau: ngày công
cao, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu làm cho sản phẩm có giá trị chất lợng cao.
Ví dụ: Tại công ty giầy Thợng Đình, công nhân đợc tăng lơng, đợc tiền
thởng khi làm tăng ca. Làm ca ban đêm lơng đợc tính theo tỷ lệ thuận với sản
phẩm làm ra
Mặt khác, các chế độ về phụ cấp và mức phụ cấp theo lơng cũng cần đ-
ợc các bên thoả thuận cụ thể trong thoả ớc (Ví dụ: Làm việc vào ngày nghỉ
phảI có tiền bồi dỡng trợ cấp ốm đau )
2.4 Định mức lao động:

-
5

Các nguyên tắc, phơng pháp xây dung định mức áp dụng thử, ban hành,
thay đổi định mức, loại mức cho các loại lao động; các định mức trung bình
tiên tiến đợc áp dụng trong các doanh nghiệp; biện pháp đối với những trờng
hợp không hoàn thành định mức; nguyên tắc khoán tổng hợp cả lao động và
vật t (nếu có).
Việc xác lập định mức lao động trong doanh nghiệp phù hợp với từng
loại công việc, với từng loại nghề cũng nh xác định đơn giá tiền lơng hợp lý là
một việc rất khó khăn và phức tạp. Xác định hợp lý mức lao động và đơn giá
tiền lơng cho từng loại định mức sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng năng
suất, nếu ngợc lại sẽ kém hiệu quả, sản xuất bị trì trệ, dẫn đến ngời lao động
chán nản, năng suất thấp. Chính vì vậy mà khi xác định mức lao động cho
từng loại công việc, ngành nghề phải dựa trên cơ sở điều kiện thực tế về tính
chất, mức độ phức tạp hay nặng nhọc của công việc, khả năng thực hiện định
mức. Hai bên khi thơng lợng cần xác định cụ thể từng loại định mức để tránh
những thắc mắc sau nảytong quá trình hoạt động sản xuất, và phải đề ra
nguyên tắc thay đổi định mức, cách thức giao dịch mức tiêu hao vật t và
nguyên liệu.
2.5 An toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội:
- An toàn lao động, vệ sinh lao động:Các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, vệ sinh lao động ; tiểu chuẩn và việc cung cấp phơng tiện phòng hộ lao
động;chế độ bồi dỡng bằng hiện vật; các biện pháp cải thiện điều kiện làm
việc; bồi thờng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (có thể kèm theo quy chế).
- Bảo hiểm xã hội: Các quy định về trách nhiệm, quyền lợi của ngời sử
dụng lao động và ngời lao động trong việc đóng góp, thu nộp, chi trả chế độ
bảo hiểm xã hội.
Trong nội dung này, đại diện hai bên cần có sự thoả thuận cụ thể về nội
qui an toàn và các quy định về bảo hộ lao động, chế độ đối với ngời lao động
làm những công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hởng đến sức khoẻ của họ (Ví
dụ: Nhân viên thuộc cụm máy soi của Cảng hàng không miền Bắc mỗi tháng
lơng đợc phụ cấp tiền độc hại ). Và có chế độ phòng hộ cá nhân và bồi d ỡng


-
6
sức khoẻ. Trách nhiệm giám đốc các doanh nghiệp về việc nộp các khoản bảo
hiểm cho ngời lao động. Thực hiện đầy đủ và đúng các quy định về thanh toán
các chế độ nh: đau ốm, thai sản, chăm sóc con ốm, các mức chi thăm hỏi, hiếu
hỉ, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho ngời lao động khi nghỉ hu, mất sức lao
động hoặc khi thôi việc.
Ngoài những nội dung nói trên, các bên có thể thoả thuận thêm những
nội dung khác nh: thể thức giải quyết tranh chấp lao động, ăn giữa ca, phúc lợi
tập thể, trợ cấp việc hiếu hỷ
Tóm lại: Trong thoả ớc lao động tập thể chỉ xoay quanh 5 nội dung trên
để nhằm xây dựng mối liên kết giữa ngời sử dụng lao động (doanh nghiệp) và
ngời lao động. Mặt khác có những nội dung nh vậy thì ngời lao động mới có
sự tin cậy trong quá trình lao động của mình.
3. Thủ tục thơng lợng, ký kết, đăng ký thoả ớc lao động tập thể:
-Việc thơng lợng, ký kết thoả ớc lao động tập thể theo Điều 45 và khoản
1 Điều 46 của Bộ Luật Lao động đợc tiến hành theo thủ tục sau:
+ Bên đề xuất yêu cầu thơng lợng để ký kết thoả ớc tập thể phải thông
báo bằng văn bản các nội dung thơng lợng cho bên kia. Nội dung thơng lợng
của bên tập thể lao động do Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp
hành công đoàn lâm thời đa ra.
+ Bên nhận đợc yêu cầu phải chấp nhận việc thơng lợng và chủ động
gặp bên đề xuất yêu cầu để thoả thuận về thời gian, địa điểm và số lợng đại
diện tham gia thơng lợng.
+ Ngời sử dụng lao động chịu trách tổ chức để hai bên tiến hành thơng
lợng.Kết quả thơng lợng là căn cứ để xây dung thoả ớc lao động tập thể của
doanh nghiệp, đơn vị.
+ Công đoàn cơ sở hoặc tổ chức công đoàn lâm thời tổ chức lấy ý kiến
tập thể lao động về nội dung của thoả ớc lao động tập thể. Nếu có trên 50% số

lao động trong tập thể lao động tán thành thì hai bên tiến hành kết thoả ớc lao
động tập thể.

-
7
+ Thoả ứơc lao động tập thể phải lập theo mẫu thống nhất quy định tại
phụ lục kèm theo Nghị định naỳ.
- Việc tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung thoả ớc lao động
tập thể đợc tiến hành bằng cách lấy chữ ký hoặc biểu quyết.
Kết quả lấy ý kiến phải lập thành biên bản ghi rõ tổng số ngời đợc lấy ý
kiến, số ngời tán thành, những điều khoản không tán thành và tỷ lệ không tán
thành. Biên bản phải có chữ ký của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
Khi dăng ký thoả ớc lao dộng tập thể với cơ quan lao động phải kèm
theo biên bản ý kiến tập thể lao động.
- Việc đăng ký thoả ớc lao động tập thể theo Điều 47 của Bộ luật Lao
động đợc quy định nh sau:
Trong thời hạn 10 ngày, kể ngày ký kết thoả ớc lao động tập thể, ngời
sử dụng lao động phải gửi bán thoả ớc lao động tập thể, ngời sử dụng lao động
phải gửi bán thoả ớc lao động tập thể đến Sở Lao động Thơng Binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, nơi có trụ sở chính của doanh
nghiệp hoặc tổ chức để đăng ký. Doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công
nghiệp khu công nghiệp cao (gọi chung là khu công nghiệp) đăng ký tại Ban
Quản lý khu công nghiệp theo uỷ quyền của Sở Lao động- Thơng binh và xã
hội, nơi có trụ sở chính của Ban Quản lý đó.
- Trờng hợp sáp nhập doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 52 của Bộ luật
Lao động thì thoả ớc lao động tập thể đợc quy định nh sau:
+ Thoả ớc lao động tập thể tiếp tục có hiệu lực đối với trờng hợp sáp
nhập doanh nghiệp, mà doanh nghiệp sáp nhập có số lao động đợc tiếp tục sử
dụng chiếm trên 50% tổng số lao động sau khi sáp nhập.
+ Các trơng hợp hợp nhât, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở

hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp và sáp nhập
doanh nghiệp không theo quy dịnh tại khoản 1 Điều này thì hai bên phải tiến
hành thơng lợng để ký kết thoả ớc lao động tập thể mới trong thời hạn 6 tháng.
4. Điều khoản thi hành:

-
8
- Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và bãi bỏ
những quy định trớc đây về thoả ớc lao động tập thể.
Các thoả ớc lao động tập thể đã ký và đang thực hiện nếu có điều khoản
trái với Bộ Luật Lao động và Nghị định này phải sửa đổi, trong thời hạn 6
tháng, kể từ ngày nghị định này có hiệu lực thi hành. Những điều khoản dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, Giám đốc các doanh nghiệp, cần phải
sửa đổi hoặc bổ sung phải đợc thơng lợng, ký kết và đăng ký lại theo thủ tục
quy định tại Bộ Luật Lao động và Nghị định này.
- Bộ Lao động- Thơng binh và Xã hội phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam tổ chức làm thí điểm việc ký kết thoả ớc lao động tập thể
ngành và trình Chính phủ quy định về thoả ớc lao động tập thể ngành.
- Các Bộ trởng, Thủ tớng cơ quan ngang Bộ, Thủ trởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
II. ý nghĩa của thoả ớc lao động tập thể.
Xuất phát từ thực chất của thoả ớc tập thể là một quá trình thơng lợng
đại diện của các bên quan hệ lao động, nhằm đạt đến sự thống nhất trong việc
cụ thể hoá các quy định của pháp luật về các chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên trong quá trình lao động phù hợp với khả năng và điều kiện trên
cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền
lợi chính đáng của hai bên, thúc đẩy sản xuất phát triển nên thoả ớc tập thể
chủ yếu tiến hành ký kết ở những đơn vị, cơ sở kinh tế mà hoạt động của nó
theo cơ chế hạch toán, lấy thu bù chi tự trang trải, thu nhập của ngời lao động

hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị đó.
1. Việc ký kết và thực hiện thoả ớc lao động tập thể có ý nghĩa quan
trọng đối với doanh nghiệp và ngời lao động.
- Nó đề cao trách nhiệm và ý nghĩa của cả hai bên đối với việc thực
hiện các biện pháp cụ quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, gắn

-
9
trách nhiệm từng ngời với công việc đợc giao, phát huy tính độc lập tự chủ
trong lao động.
- Thực hiện ký thoả ớc tập thể giúp các doanh nghiệp giữ đợc nhịp độ
sản xuất liên tục, điều hành sản xuất có nề nếp, quan hệ lao động trong doanh
nghiệp đợc hài hoà ổn định, phòng ngừa đợc xung đột giữa ngời sử dụng lao
động và ngời lao động.
- Thoả ớc lao động tập thể nếu đợc ký kết đúng đắn trên cơ sở bình
đẳng tự do thơng lợng, hợp tác sẽ là nguồn quy phạm thích hợp tại chỗ bổ
xung cho nội qui doanh nghiệp, tăng cờng kỷ luật trong doanh nghiệp và còn
là cơ sở pháp lý quan trọng để doanh nghiệp tiến hành ký hợp đồng lao động
với ngời lao động phù hợp với điều kiện, khả năng của doanh nghiệp, nhằm
đảm bảo quyền lợi của hai bên.
2. Thoả ớc lao động tập thể còn tạo cho ngời lao động nắm vững
quyền và nghĩa vụ của mình khi làm việc cho doanh nghiệp và cũng
thuận lợi hơn khi các nhà doanh nghiệp quản lý nhân sự của mình.
Quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trờn dù là kinh tế thị trờng dù là
nền kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN bao giờ cũng tồn tại hai bên chủ
thể: ngời lao động và ngời sử dụng lao động. Mặc dù Nhà nớc với chức năng
quản lý vĩ mô về kinh tế xã hội, ban hành các luật pháp về bảo vệ quyền và lợi
ích chính đáng của cả hai phía. Nhng xét về khía cạnh quyền và lợi ích trong
quan hệ lao động thì ngời lao động vẫn rơi vào thế yếu so với ngời sử dụng lao
động. Bởi vậy, để tạo thành đối tợng trong đối tác hàng ngày thì ngời lao động

chỉ có cách duy nhất là tự tổ chức nhau lại thành một khối thống nhất vững
mạnh. Thế mạnh của số đông những ngời lao động sẽ có điều kiện đối tác với
thế mạnh của các nhà doanh nghiệp, các nhà kinh doanh. Mục đích của tổ
chức đại diện ngời lao động là thống nhất tiếng nói để bảo vệ quyền lợi cho
giới mình trong việc đối tác với giới sử dụng lao động.
Cũng xuất phát từ mục đích thiết thực đó mà những ngời lao động chỉ
chấp nhận những tổ chức thực sự có khả năng bảo vệ quyền lợi cho họ. Để
thực hiện đợc bổn phận to lớn của mình đã đợc ghi nhận trong Điều 10 Hiến

-
10
Pháp 1992: Tổ chức phong trào thi đua xã hội cùng với cơ quan chăm lo
đời sống và bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
III. Trình bày một bản thoả ớc lao động tại một
doanh nghiệp cụ thể.
Để hiểu và nắm rõ về Thoả ớc lao động tập thể tại một doanh nghiệp.
Tôi đã đến tìm hiểu tại Cụm cảng hàng không miền Bắc. Bởi đây là một doanh
nghiệp có quy mô lớn và lại là một doanh nghiệp dịch vụ. Để thực hiện một
bản thoả ớc lao động tập thể doanh nghiệp này đã tiến hành nh sau:
1. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ vào Bộ Luật Lao động tại Khoản 1, Điều 45 Bộ luật Lao động;
Căn cứ vào quyết định thành lập Doanh nghiệp Cụm cảng hàng không
miền Bắc.
1.1 Các quyết định chung nh sau:
+ Đối tợng: Đại diện của doanh nghiệp và tập thể ngời lao động.
+ Thoả thuận giữa tập thể ngời lao động và doanh nghiệp.
- Trách nhiệm của mỗi bên: Tập thể ngời lao động phải thực hiện đúng
những quy định mà doanh nghiệp đã đa ra. Nhà doanh nghiệp phải có nghĩa
vụ trả quyền lợi cho ngời lao động.
- Ngoài ra còn theo các quy định khác của pháp luật nh: Quy định của

Bộ Luật Dân sự
1.2 Quy định về việc làm và đảm bảo việc làm:
+ Ngời lao động phải bình đẳng hợp tác để tạo điều kiện cho Cụm
cảng phát triển.
Ví dụ: Cụm cảng hàng không miền Bắc sau khi ký hợp đồng với ngời
lao động phải có nhiệm vụ giao việc làm thích hợp với trình độ của ngời lao
động và mọi quyền lợi của ngời lao động nh:
- Trả lơng ngay sau tháng đầu tiên.

-
11
- Khi thay đổi việc làm ngời lao động phải đợc sự đồng ý của chủ doanh
nghiệp.
2. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với ngời lao động:
ở doanh nghiệp này cũng nh quy định của Luật Lao động ngày làm
việc của ngời lao động là 8 tiếng một ngày.
2.1 Về ngày nghỉ:
- Tết Dơng lịch nghỉ: 3 ngày
- 30/4 nghỉ: 1 ngày
- 1/5 nghỉ: 1 ngày
- Nghỉ phép theo Luật Lao động.
2.2 Tiền lơng:
Theo cấp bậc, hạn ngạch, 2 năm tăng lơng một lần.
Tiền thởng: Theo quý, năm.
2.3 An toàn lao động và vệ sinh lao động:
Đại diện Cụm cảng đã có những thoả thuận cụ thể với ngời lao động về
chế độ trang bị phòng hộ cá nhân. Và phải đảm bảo cho ngời lao động.
2.4 Bảo hiểm xã hội và y tế:
- Giám đốc doanh nghiệp Cụm cảng có trách nhiệm nộp các loại bảo
hiểm cho ngời lao động.

- Quy định thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc con ốm, các
mức chi thăm hỏi, hiếu hỉ, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho ngời lao động.
2.5 Khen thởng và kỷ luật:
- Khen thởng theo nh quy định hiện hành của luật Lao động: Bằng
khen của ngành, khen thởng thi đua của ngành
- Kỷ luật: Tại Cụm cảng ngời lao động không đợc vi phạm những quy
định của Cụm cảng đã đề ra. Nếu quy định bị vi phạm thì bị kỷ luật theo
những mức độ nặng nhẹ tuỳ theo vi phạm.
Ví dụ:
Nhân viên Hải quan không đợc tự ý lấy tiền của khách khi khách mang
số hàng quá quy định.

-
12
Không đợc đa hàng trốn Hải quan.
Tóm lại:
Đôi bên phải tiến hành thơng lợng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và
nội dung của mỗi bên và nội dung đó phải sát với thực tế của doanh nghiệp,
khách quan trên tinh thần hai bên cùng có lợi. Tránh đa ra những yêu cầumà
nội dung trái pháp luật hoặc có tính chất u sách, đòi hỏi hoặc áp đặt vì nh vậy
sẽ cản trở quá trình thơng lợng.
Kết luận
Thoả ớc lao động tập thể là một loại văn bản thoả thuận giữa một
tập thể ngời lao động và ngời sử dụng lao động về các điều kiện lao động
và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao
động và thoả ớc đợc xây dựng trên nguyên tắc bình đẳng, công khai, tự
nguyện. Nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình thơng lợng để đi đến

-
13

kết quả thống nhất. Bởi cả hai đều cần có nhau trong suốt quá trình lao
động, vì vậy để đảm bảo đợc lợi ích của cả hai phía thì họ cần phải biết xử
sự với nhau trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng và hợp tác cùng nhau đa doanh
nghiệp phát triển và tạo điều kiện thuận lợi đa nền kinh tế nớc nhà đi lên.



Tài liệu tham khảo
1. Bộ Luật Dân sự
2. Bộ Luật Lao động
3. Pháp luật Hợp đồng kinh tế
4. Tìm hiểu Luật Kinh tế - Nhà xuất bản Thống kê
5. Giáo trình Luật Kinh tế - Trờng Đại học Luật Hà Nội

-
14
Mục lục
Lời mở đầu


Nội dung
I/ Nội dung của thoả ớc lao động tập thể 2
1.Những quy định chung .2
1.1 Đối tợng và phạm vi áp dụng thoả ớc lao động tập thể 2
1.2 Đối tợng và phạm vi không áp dụng thoả ớc lao động tập thể . 2

-
15
2. Nội dung của thoả ớc lao động tập thể 3
2.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm . . 3

2.2 Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi 4
2.3 Tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền thởng . 5
2.4 Định mức lao động . 6
2.5 An toàn lao động, vệ sinh lao động và BHXH 6
3. Thủ tục thơng lợng, ký kết, đăng ký thoả ớc lao động tập thể 7
4. Điều khoản thi hành .9
II/ ý nghĩa của thoả ớc lao động tập thể . 9
III/ Trình bày một bản thoả ớc tại một DN cụ thể 11
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Mục lục

-
16

×