BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG GIS VÀ THUẬT TOÁN NỘI SUY ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ KIM OANH
Ngành: Hệ thống thông tin môi trƣờng
Niên khóa: 2010 - 2014
Tháng 06/2014
i
ỨNG DỤNG GIS VÀ THUẬT TOÁN NỘI SUY ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
H
Tháng 6 4
ii
LỜI CẢM ƠN
tôi
-
- tôi
tôi
- TS. Trn Thác Trung tâm Vin Thám và H Thng Thông Tin
a Lý- Via lý Tài nguyên Tp. H i trc ting dn
và góp ý cho tôi trong sut quá trình làm khóa lun. Cn tình ch
bo, h tr ng viên tôi trong sut thi gian qua.
- Tp th cán b ti Trung tâm Vin Thám và H Tha Lý- Vin
a lý Tài nguyên Tp. H Chí Minh .
- Tôi xin gi li tri ân sâu sn thy PGS.TS. Nguyn Kim Li cùng tt c
quý thi hc Nông Lâm Tp. H Chí Minh. Cn quý thy cô
v nhng kin th c tp
tng.
- Tôi xin chân thành cn thy KS. Nguyn Duy Liêm và thy KS. Lê
tôi hoàn thành khóa lun này.
- Cui cùng, con xin nói li bii vi cha m y
ng viên tinh th con yên tâm hc tp.
iii
TÓM TẮT
quá trình hóa
gia
.
và vô cùng
.
,
t
khí gây ra. .
. .
Ngoài ra
.
Ứng dụng GIS và thuật toán nội suy đánh giá chất
lượng môi trường không khí tỉnh Đồng Nai
các
:
Nghiên cu v các thut toán nm pháp lut v vic
thành lp b ng. m c
n c tài còn s dng các quy
chun Vit Nam (QCVN 05:2009/BTNMT17/2011/TT-BTNMT v
nh k thut thành lp b chng không khí.
Thc hin ni suy các ch s AQI ca các cht CO, SO
2
, NO
2
và bi bng 3
i suy (IDW, Spline, Kriging).
Nghiên c hc hin tính toán h s
2
và ch s Nash
Sutcliffe (NSI) t toán ni suy. T
iv
pháp ni suy phù hp vi tng ch s AQI ca các thông s không khí ti các
thm khác nhau.
B c xây dng da trên vic tính toán ch s AQI
max
ca mi cht ti
mi v trí a bàn tnh.
Via bàn tc thc hin
da vào b phân vùng chng không khí. T ng kin ngh
thích hp cho các nhà qung.
-200. Ngoài ra, vào tháng
-)
v
MỤC LỤC
ii
iii
v
vii
viii
ix
1
1
1
1
1
2
2
3
3
3
3
8
10
10
13
2 18
19
19
24
2.4. 31
31
33
34
3.1. và 34
3 37
vi
2
38
40
40
4 40
48
49
49
2
54
2
58
63
67
71
84
87
87
87
89
91
91
P: 94
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
AQI
Air Quality Index (C).
CCN
CO
MonoCacbonxide
GIS
IDW
Inverse Distance Weighting
KCN
NO
2
Nitrogen dioxide
TCMT
TCVN
Tiê
Tp HCM
XLCTR
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.1. 19
2. 22
2.3 23
2.4. 27
5. 29
2.6. 2006-2010 30
. 34
. 35
3.3.
2
: 39
1.Thb 51
2. Th e 52
3. Th 54
4. Th
2
55
5. Th
2
56
6. Th
2
58
7. Th
2
60
8.
2
61
9. Th
2
62
10. Th 64
11. Thn 65
12. 67
13. So sánh R
2
/2012 67
14. So sánh R
2
tháng 4/2012 68
15. So sánh R
2
tháng 6/2012 68
16. So sánh R
2
và NSI tháng 8/2012 69
17. So sánh R
2
tháng 10/2012 70
18. So sánh R
2
tháng 12/2012 70
19. 71
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. 14
Hình 2.2. 15
Hình 2.3. Kriging 17
Hình 2.4. 20
Hình 2.5. 31
Hình 3.1.
Nai 36
Hình 3.2. 37
trung bình b 40
Hình 4.2. trung bình b 41
Hình 4.3. trung bình b 41
Hình 4.4. trung bình 42
Hình 4.5. trung bình
2
c KCN 43
Hình 4.6. trung bình
2
khu XLCTR 43
Hình 4.7.
2
44
Hình 4.8.
2
44
Hình 4.9. trung bình NO
2
45
Hình 4.10. trung bình NO
2
khu XLCTR 45
Hình 4.11. NO
2
46
Hình 4.12.
2
46
Hình 4.13. 47
Hình 4.14. 47
Hình 4.15. 48
Hình 4.16. 48
Hình 4.17. 49
Hình 4.18. b 50
Hình 4.19. b 51
Hình 4.20. b Kriging 53
Hình 4.21. SO
2
IDW 54
Hình 4.22. SO
2
Spline. 56
x
Hình 4.23.
2
Kriging 57
Hình 4.24. NO
2
IDW 59
Hình 4.25.
2
60
Hình 4.26. NO
2
Kriging 62
Hình 4.27. CO
IDW 63
Hình 4.28. CO
Spline 65
Hình 4.29. CO
Kriging 66
Hình 4.30. AQI tháng 2 73
Hình 4.31. tháng 4 75
Hình 4.32. tháng 6 77
Hình 4.33. tháng 8 79
Hình 4.34. tháng 10 81
Hình 4.35. tháng 12 83
1
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
g
- , l
, l
lý, có
p toàn vùng nên
càng cao. h giá
1
-
,
,15 -1,
: “Ứng dụng GIS và thuật toán nội suy để thành lập bản đồ
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí tại tỉnh Đồng Nai”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.
1.2.2.
Thc hin ni suy các ch s AQI ca các cht CO, SO
2
, NO
2
và bi bng 3
i suy (IDW, Spline, Kriging).
Thc hit toán ni suy bng h s
2
và ch s
Nash Sutcliffe (NSI).
2
Chn ra các i suy tc thành lp b phân vùng
m ô nhim không khí a bàn tng Nai.
ng không khí tng Nai thông qua b phân vùng cht
c thành lp.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
sau:
2
, NO
x
1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
phân tích,
c:
lên
3
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan ô nhiễm không khí
2.1.1.
(Bùi Sỹ Lý, 2007).
(Bùi Sỹ Lý, 2007).
2.1.2. gây ô
a.
-
-
(TSP, PM
10
), CO, SO
2
, NO
x
4
oxit Sunfua (SO
2
):
Khí SO
2
Ðioxit sunfua
(SO
2
-
v.v
2
2
SO
4
trùng
2
- SO
2
2
SO
2
2
SO
3
. SO
2
axit. SO
2
2
2
Cacbon monoxit (CO):
sôi 192
o
2
.
5
- Ngun phát thi: Khí CO sinh ra do quá t nhiên liu (trong sn xut
công nghip và trong sinh hoc bi ng hp cháy không hoàn
toàn t các ng khói nhà máy, ng x ca xe máy, ô tô. c hình thành do
vit cháy không ht nhiên liu hoá thu và mt s cht hu
i t n gây ô nhim CO ch yu
các thành phu sn sinh khong 600 triu tn CO.
- Tác hi: c vi thc vt vì cây xanh có th chuyn hoá CO thành
CO
2
và s dng nó trong quá trình quang hp. Vì vy, thm thc vc xem
là tác nhân t nhiên có tác dng làm gim ô nhii trong
không khí có n CO khong 250 ppm s b t vong. Khi thâm nhp vào
phi, CO thay th O
2
trong hp cht vi hemoglobin (Hb) ca máu to ra t hp
nh, gi là cacboxil hemoglobin. i v ng xuyên hít th
không khí có n CO, thm chí không cao ví d n ng có trên
ng ph có xe c hong v ng b ng c CO mãn
tính ng n ngc, phi, tuyn giáp và tâm thn. Và vi 10% COHb
trong máu do hút thuc lá có th làm gim sc chng ci nghii
vi CO.
oxit (NO
x
):
2
, NO
3
, N
2
O, N
2
O
3
, N
2
O
4
, N
2
O
5
2
- Ngun phát thi: ng không khí b ô nhim cht khí NO
x
ch yu là
các thành ph và khu công nghip, n ng là khong
1ppm, và n khí NO
2
ng khong trên 0.5ppm. C hai loi khí
u có vai trò quan trng trong s hình thành khói quang hóa. Các ngun
phát thi NO
x
t các nhà máy nhin, nhà máy sn xut HNO
3
và các hóa
ch
x
trong khí quyn, 40% còn lt
trong (ca ô tô); trong s các ngun c nh (t các nhà máy), s d
6
m 70%. Bt c nhà máy nào phát thi NO
x
u vi ti
ng ln, ví d n 750MW dùng nhiên liu khí thay than có ti
ng NO
x
là 75-100 tn / ngày.
- Tác hi: N
2
O là loi khí gây hiu t
các nhiên liu hoá thng c dn trên phm vi toàn
cng t 0,2 -0,3%. Mng nh N
2
O khác xâm nhp vào
khí quyn do kt qu ca quá trình nitrat hoá các loi phân bón h
2
O xâm nhp vào không khí s i dng trong thi gian dài,
ch t ti nhng tng trên ca khí quyn nó mng mt cách chm
chp vi nguyên t oxy. i tip xúc vi NO
2
khong 0.
trm trng thêm các bnh v phi.Vì vy, có th nói rng, không khí các vùng
b nhim bn khí NO
2
s gây tác hi vi sc khe ci.
Bi:
hia thành:
Bụi lắng (bi trng): có kc l
nh . Các bi ln nên tn
ti lâu trong khí quyn ng mt gây ô nhit,
c và h sinh thái.
Bụi lơ lửng (bng tng s TSP) là tp hp các hc bi có kích
c =< 10 µm.
7
Bi PM
10
là tp hp các ht bµm.
Bi PM
5
là tp hp các hµm.
Bi PM
2.5
là tp hp các hµm.
Bi PM
1
là tp hp các hµm.
- Ngun phát thi: Ngun t n ng gia các phát thi t
nhiên, nhiên liu và các quá trình công ngh , luy
t, lò nu, dt si, Các phát thi công ngh lý vt
liu, bc d ti, vn chuyn Các quá trình công ngh nhanh: bng, hot
ng nông nghip, xây dng, cháy Giao thông vn ti: ng x xe c, các hot
n quá trình cháy n, do khp ni và s mài mòn khi ngng
hong.
- Tác hi: nh bi tng cng trong không khí xung quanh
0,5mg/m
3
. Bi vào phi dn các bnh v
hô h, ho và khMt s b
bi kim loi, sng tác nhân
gây bi vng vt. Bi gây tác hi làm g kim loi,
bn nhà ca, qun áo, v t hi cho mt s công
nghic phm và công ngh thc phm. (Đinh
Xuân Thắng, 2007).
b.
.
2
, NO
x
, CO, CO
2
, O
3
tr
2
, NO
x
và CO.
8
m (
(Đinh Xuân Thắng, 2007).
2.1.3.
a.
-
n
Khi
9
-
không
khí
-
2
, SO
3
hóa
2
SO
3
và H
2
SO
4
-
10
. (Đinh
Xuân Thắng, 2007).
b.
âm.
(Đinh Xuân Thắng, 2007).
2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.2.1.
a.
11
tr
b.
- Phn cng: Bao gm h thng máy tính mà các phn mm GIS ch
Vic la chn h thng máy tính có th là máy tính cá nhân hay siêu máy tính.
Các máy tính cn thit phi có b vi x m chy phn mm và dung
ng b nh thông tin (d liu).
- Phn mm: Phn mm GIS cung cp các ch cn thi
tr, phân tích, và hin th d liu không gian. Nhìn chung, tt c các phn mm
GIS có th c nhng yêu cn ca chúng có th
khác nhau.
- D liu: D lia lý và d liu thuc tính liên quan là nn tng ca GIS. D
liu này có th c thu thp ni b hoc mua t mt nhà cung cp d liu
mi. B s là hình thc d lin cho GIS. D liu
thung b i d liu s.
Mt h thng GIS s tích hp dliu không gian và các d liu khác bng cách
s dng h qun tr d liu.
- t h thng GIS vn hành theo mt k hong mô
hình và cách thc hoi vi mi nhim v. V n, nó bao gm các
t ng dng c th. Ví d, trong thành
12
lp b, có nhi ng chuyi t raster sang
vector hoc vector hóa th công trên nn nh quét.
- i s dng GIS có th i
thit k và thc hin h thng GIS, hay có th i s d h tr
cho các công ving ngày. GIS gii quyt các v không gian theo thi
gian thi lên k hoch, thc hin và v ng
kt lun, h tr cho vic ra quynh.
- Mi: vi s phát trin nhanh chóng ca công ngh thông tin, ngày nay
thành phn có l n nht trong GIS chính là m i. Nu thiu nó,
không th có bt cgiao tip hay chia s thông tin s. GIS ngày nay ph thuc
cht ch vào mng internet, thu thp và chia s mt khng ln d lia
lý.
i
Ba:
-
-
-
-
13
chú ý
2.2.2.
a.
t
sau:
- Nm / ni suy b mt.
- Ni suy toàn din / n
- Ni suy chính xác/ Ni suy g
b.
Inverse Distance Weighting (IDW):
.
tính toán,