LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƯƠNG II:
Khái quát về Hệ thống thương mại
GATT/WTO
TS. Trần Việt Dũng
Khoa luật Quốc tế - Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh
E-mail:
Nội dung cơ bản
Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống
GATT/WTO
Triết lý và phương thức hoạt động của GATT
Bản chất của hệ thống thương mại thế giới
Các nguyên tắc cơ bản của GATT/WTO (khơng phân
biệt đối xử, có đi có lại, cam kết bắt buộc, minh bạch,
phịng vệ thương mại trong khn khổ)
Sự hình thành của WTO
Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành
Lịch sử hình thành và phát triển
của GATT/WTO
Hội nghị Bretton Woods
Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch
1934-1945, Mỹ ký 32 hiệp định song phương về chế độ hợp
tác trao đổi thương mại có đi có lại, nhiều điều khoản trong
các hiệp định này sau này được đưa vào Hiệp định GATT
Thế chiến thứ II (1940-1944)
Hội nghị Bretton Woods (1944)
Thành lập Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế
giớ (World Bank)
Thương mại không được đưa trực tiếp vào vấn đề nghị
sự. Nhưng sự cần thiết trong việc thiết lập một định chế
quốc tế quản lý thương mại quốc tế đã được chấp
thuận.
Hiến chương Havana
12/1945: Mỹ “Đề suất Mở rộng Thương mại Toàn cầu và
Thị trường lao động”, mời 15 nước ký kết hiệp định đa
phương nhằm cắt giảm thuế quan
2/1946: Cuộc họp đầu tiên của Hội đồng Kinh tế -Xã hội của
LHQ (EcoSoC) thông qua Nghị quyết tổ chức Hội nghị quốc
tế để soạn thảo Hiến chương cho Tổ chức Thương mại
Quốc tế (International Trade Organization – ITO) để bổ
sung cho IMF và WB
Hiến chương Havana
1946-1947: các cuộc hội đàm của ban soạn thảo
Mùa thu 1947, Geneva: đàm phán 3 vấn đề - (i) ITO, (ii)
cắt giảm thuế quan đa phương, (iii) điều khoản chung
về các nghĩa vụ thuế quan
(ii) + (iii) đã hình thành nên Hiệp định Chung về
Thuế quan và Thương mại (GATT 1947)
và “Nghị định thư về việc áp dụng các điều
khoản của Thỏa thuận cơ bản về thuế quan và
thương mại” (Protocol of its Provisional Application
was signed) 30/10/1947 – ký kết bởi 23 nước
21/11/1947, Hội nghị về việc thành lập ITO được tiến hành
tại Havana Hiến chương ITO (hay Hiến Chương Havana)
được ký 28/03/1948, bởi 53 quốc gia … nhưng văn bản này
không bao giờ được phê chuẩn và có hiệu lực… vì quốc hội
Mỹ khơng thông qua nội dung của Hiến chương ITO.
GATT (1947): Nền tảng, Giá trị pháp lý,
Vai trò trong thương mại quốc tế
GATT được hình thành từ kết quả đàm phán thành
lập ITO
Bản chất GATT là một Điều ước quốc tế chứ không
phải là một tổ chức quốc tế
Là một văn bảĐược đàm phán và ký kết vào 1947,
Geneva (GATT 1947) có 23 nước thành viên sáng
lập, trong đó 12 nước phát triển + 11 nước ĐPT.
Được thiết kế để áp dụng trong khuôn khổ ITO, sau
khi tổ chức này ra đời.
Bất đắc dĩ phải lấp “lỗ hổng” do thất bại của việc
thành lập ITO => vai trò của GATT dần dần thay
đổi, khi các quốc gia coi nó như một diễn đàn để giải
quyết các vấn đề trong quan hệ thương mại giữa các
nước ký kết Hiệp định
GATT (1947): Triết lý nền tảng
Nhận thức nền tảng của những người sáng lập
GATT:
Các chế định đa phương sẽ là nền tảng xúc
tiến hợp tác giữa các quốc gia tạo ra sự
chia sẻ các nguồn lực và tài ngun (quan trọng
khơng chỉ dưới góc độ kinh tế)
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia sẽ
làm giảm nguy cớ chiến tranh mối liên hệ
giữa thương mại và hồ bình và khơng phân
biệt đối xử và quan hệ đối ngoại cân bằng.
Chức năng của hệ thống thương mại đa
phương GATT/WTO
Hai chức năng cơ bản của hệ thống thương
mại đa phương GATT/WTO
1.
Các cơ chế trao đổi cam kết trong chính
sách thương mại
2.
Văn hố hàng vi trong việc thực hiện
chính sách thương mại
Hệ thống GATT như một định chế cho việc
trao đổi [thương mại]
Mặc cả và đàm phán là những công cụ chủ
yếu để cắt giảm các hàng rào thương mại.
GATT/WTO tạo ra một bộ khung (một “khu
vực thị trường”) cho việc xúc tiến trao đổi
khả năng tiếp cận thị trường trên ngun
tắc có đi có lại thơng qua các cam kết
thương mại.
Tại sao lại phải “trao đổi trên nguyên tắc có
định có lại”?
Hệ thống thương mại và nguyên tắc hành xử
GATT/WTO quy định hệ thống các nghĩa vụ pháp lý
điều chỉnh chính sách thương mại của các nước
thành viên.
Thiết lập các những cơ chế ngăn cản các nước thành
viên thay đổi chính sách thương mại của mình do áp
lực của các nhóm bảo hộ mậu dịch (các nghiệp
đoàn, hiệp hội doanh nghiệp, cơ quan hành chính
địa phương v.v.)
Các cơ chế này giúp định ra một cách cụ thể những
vi phạm đối với các nguyên tắc và quy định của
GATT/WTO (VD: thủ tục giải quyết tranh chấp).
GATT/WTO thiết lập các nguyên tắc pháp lý để bảo
đảm cho sự vận hành của mình một cách cân bằng.
Quá trình phát triển của hệ thống GATT
1944
1947
Hội nghị Bretton Wood
GATT 1947
07 vòng đàm phán đầu của GATT
(vòng Geneva vòng Tokyo)
1986
1995
Vòng đàm phán cuối cùng của GATT
(vòng Uruguay)
WTO
Các vòng đàm phán thương mại của GATT
Stt
Tên vòng
Thời
gian
Địa điểm
Đối tượng
Số nước
1
Vòng
1947
Geneva,
Thụy Sĩ
Thuế quan
23
2
Vòng
1949
Annecy,
Thuế quan
13
Geneva
Annecy
Pháp
3
Vòng
1951
Torquay,
Anh
Thuế quan
38
4
Vòng
1956
Gieneva,
Thụy Sĩ
Thuế quan
26
5
Vòng
1960
-1961
Gieneva,
Thụy Sĩ
Thuế quan
26
Torquay
Geneva
Dillon
6
Vòng
1964
-1967
Gieneva,
Thụy Sĩ
Thuế và các biện pháp chống
bán phá giá.
62
7
Vòng Tokyo
1973
-1979
Gieneva,
Thụy Sĩ
Thuế, các biện pháp phi thuế
quan và các hiệp định khung.
102
Kennedy
Vòng đàm phán Uruguay
○ Sự cần thiết tiến hành vòng đàm phán Uruguay
○ Quá trình đàm phán: các phiên đàm phán, chủ
đề,
một số khó khăn
○ Thành tựu
Tóm tắt về vịng đàm phán Uruguay
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
BỘ
TRƯỞNG
Uruguay
9/1986
Canada
12/1988
Brussel
Bỉ
12/1990
Marrakesh
NGHỊ
Punta den Este
Montreal
HỘI
Ma rốc
4/1994
Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
○
○
○
○
Ngày thành lập: 1/1995
Trụ sở: Centre William Rappard, Geneva, Thụy Sĩ
Thành viên: 153 thành viên (tính tới ngày 31/12/2010)
Ngơn ngữ chính thức: Anh, Pháp, Tây Ban Nha
○ Tổng giám đốc: Roberto Azevêdo
Chức năng nhiệm vụ của WTO
Thống nhất quản lý các hiệp định thương mại;
Tạo diễn đàn cho các bên đàm phàn;
Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các thành viên;
Cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại của các
thành viên;
Hợp tác với IMF và WB.
Sơ đồ tổ chức của WTO
Hệ thống các hiệp định thương mại WTO
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP WTO
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
1A
1A
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
1B
1B
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
1C
1C
Hiệp định Đa biên
(Multilateral Agreement)
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
22
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
33
PHỤ
PHỤ
LỤC
LỤC
44
Hiệp định Nhiều bên
(Plurilateral Agreement)
GATT: Thương mại hàng hoá
Tháo bỏ các hàng rào thương mại
Hàng rào phi thuế quan (quota, cấm nhập khẩu)
Từng bước cắt giảm các hàng rào thuế quan
Loại bỏ các hàng ràng kỹ thuật bất hợp lý (TBT
và SPS)
Đơn giản hoá thủ tục hải quan
Tiếp cận thị trường
Không phân biệt đối xử
GATT – thương mại hàng hóa
Thuế quan:
i. giảm thuế bằng mức chung của hệ thống GATT/WTO;
ii. giảm thuế theo lộ trình mà quốc gia tự cam kết khi tham
gia vào GATT/WTO
Có 4 mức thuế suất trong hệ thống thuế quan của quốc gia:
a)
Thuế trần – mức thuế suất tối đa mà quốc gia có thể áp
dụng sau khi gia nhập WTO cho mặt hàng cụ thể
b)
Thuế MFN – mức thuế suất dành cho tất cả các nước
thành viên WTO
c)
Thuế suất thông thường – mức thuế suất cho các nước
không phải thành viên WTO
d)
Thuế suất đặc biệt – mức thuế suất cho các trường hợp
ngoại lệ đặc biệt (Điều XXIV GATT, Điều khoản khả thể)