Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.81 KB, 37 trang )

CHƯƠNG 5:
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP CỦA WTO
TS. Trần Việt Dũng
Đại học luật Tp. Hồ Chí Minh
Môn Luật Thương mại Quốc tế
Nội dung
1. Tổng quan
2. Mục đích, nguyên tắc và các vấn
đề chung
3. Thủ tục giải quyết tranh chấp
4. Một số vấn đề liên quan
5. Tóm tắt
6. Thảo luận
Tài liệu tham khảo

DSU
tiếng Việt:
/>pdf
)
Tiếng Anh:
/>pu_e.htm

Giáo trình Luật thương mại quốc tế

Sách chuyên khảo
1. Tổng quan

CCGQTC của WTO được hình thành năm
1995 trên cơ sở cơ chế GQTC của GATT


Cơ quan giải quyết tranh chấp cố định
(DSB)

Thủ tục giải quyết tranh chấp và thực hiện
các quyết định giải quyết tranh chấp rõ
ràng
So sánh cơ chế GATTvà WTO
GATT WTO
1 GATT GATT, GATS, TRIPS và
Hiệp định DSU
2 Chỉ TMHH Phạm vi rộng hơn
3 Đồng thuận Đồng thuận nghịch
4 Thời gian cụ thể
5 Ad hoc Xét xử hai cấp
6 Cơ chế thực thi phán
quyết
2. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP WTO
2.1 Cơ sở pháp lý:

Điều XXII và XXIII GATT

Điều XXII và XXIII GATS

Điều 64 TRIPS

Hiệp định về Quy tắc và thủ t
ục điều chỉnh việc Giải quyết
Tranh chấp
(DSU)


Hiệp định hàng không dân dụng

Hiệp định mua sắm chính phủ

Hiệp định quốc tế về các sản phẩm sữa

Hiệp định quốc tế vế thịt bò
Hiệp định về
Quy tắc và
Thủ tục Giải
quyết Tranh
chấp (DSU)
Nguồn: WTO ( />BÀN ĐỒ CÁC TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI TRONG KHUÔN KHỔ WTO
01/2014: 474 vụ kiện
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(tiếp theo)
Mục tiêu

Cơ chế GQTC nhắm tới bảo đảm việc thực thi các
Hiệp định thương mại WTO (HĐTM)

Duy trì quyền và nghĩa vụ của các nước thành viên
theo quy định của các HĐTM (Điều 3.2 DSU)

Tháo bỏ các biện pháp thương mại không phù hợp
với quy định của các HĐTM (Điều 3.3 DSU)

Bảo đảm sự an toàn và có thể dự đoán trước trong
thương mại quốc tế

2. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(tiếp theo)
Mục tiêu

Làm rõ những điều khoản của các hiệp
định trên cở sở tập quán thương mại và
các nguyên tắc của Luật Quốc tế.

Các nguyên tắc và quy định được pháp
điển hoá tại Điểu 31 và 32 của Công ước
Viên về Luật Điểu ước Quốc tế
2. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP (tiếp theo)
Mục tiêu

Bảo đảm có “các giải pháp tích cực” để
giải quyết tranh chấp. (Điểu 3.7 DSU)

Mong muốn:
Mong muốn:

Đạt được một giải pháp đồng thuận

Nếu không được,
Nếu không được,

Thủ tục GQTC tại Ban hội thẩm ….

….và Cơ quan phúc thẩm
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

(tiếp theo)

Áp dụng cho tất cả
các HĐTM (Phụ lục 1)
Cơ chế khép kín
Cơ chế khép kín



Chỉ giải quyết tranh
chấp giữa các nước
thành viên

Quá trình giải quyết
tranh chấp khép kín
2. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP (tiếp theo)

Chỉ “các biện pháp thương mại” mới
Chỉ “các biện pháp thương mại” mới
có thể bị khiếu kiện:
có thể bị khiếu kiện:
Các biện pháp “công” (của nhà nước), không phải là
những biện pháp “tư” (của các doanh nghiệp, tập
đoàn v.v.)

Chỉ các “nước thành viên”:
Chỉ các “nước thành viên”:
Không áp dụng cho các tranh chấp:
(i) Giữa nước thành viên WTO và nước không phải là

thành viên WTO,
(ii) Giữa tổ chức phi chính phủ hoặc các tổ chưc kinh tế.
3. Phạm vi khiếu kiện:

Khiếu kiện có vi phạm (violation
complaint):

Khiếu kiện không vi phạm (non-
violation complaint)

Khiếu kiện dựa trên “sự tồn tại một
tinh huống khác”(“situation”
complaint)
Vấn đế tranh chấp

Kiện vi phạm của quy định pháp luật (as
such)

Kiện vi phạm của thực tiễn thương mại
(as applied)
Đối tượng của khiếu kiện vi
phạm

Các quy định pháp luật (as such)

Biện phạp - thực tiễn thương mại (as
applied)
Các bên tham gia
Bên khởi kiện
Bên bị kiện

Bên thứ ba
Trưng cầu ý kiến
chuyên gia (Đ13, DSU)
- Amicus curie
Vụ kiện US-shrimp (Vietnam)
DS403

Nguyên đơn: Việt Nam

Bị đơn: USA

Bên thứ ba: China; European Union; India; Japan; Korea; Mexico;
Thailand

Hiệp định vi phạm

Agreement Establishing the WTO: Art. XVI:4

ADA: Điều 1, Phụ lục II, 6.8, 6.10, 9.1, 9.3, 9.3, 9.4, 11.1, 11.2,
11.3, 11.3, 2.1, 2.1, 18.1, 18.3, 18.4, 2.4, 2.4, 2.4.2, 2.4.2

GATT 1994: Art. I, II, VI:1, VI:2(a)

Y/c tham vấn: 1/2/2010

26/7/2010: TGĐ WTO quyết định thành phần Ban hội thẩm
Quy trình giải quyết tranh chấp tại WTO
Tham vấn

Yêu cầu tham vấn:


Nêu lý do y/c tham vấn, xác
định biện pháp và cơ sở pháp

lý khiếu kiện

Thông báo DSB và chuyển
đến các thành viên bằng các

văn bản mang ký hiệu
“WT/DS”
Mẫu đơn yêu cầu tham vấn
(Vụ kiện US-shrimp (Vietnam)
Cơ quan giải quyết tranh chấp - DSB

DSB thẩm quyền: (Điều 2.1)

Thành lập Ban Hội Thẩm (Điều 6.1)

Phê chuẩn báo cáo của Ban hội thẩm
và CQPT (Điều 16.4 và 17.14)

Giám sát việc thực hiện báo cáo
(phán quyết), cho phép trả đũa thương
mại (Điều 22.6)
Ban hội thẩm (Panel)
(Cơ quan xét xử sơ thẩm)
Điều 7 DSU

Được chọn trong từng vụ tranh chấp


Kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng, đa dạng về
chính sách, luật thương mại quốc tế.

Quan chức chính phủ hoặc các tổ chức phi chính
phủ có uy tín

Danh sách theo đề nghị của Ban thư ký

Nếu có bất đồng: theo chỉ định của Tổng Gíam
Đốc
6. Cơ quan Phúc thẩm (AB)

7 người, nhiệm kỳ 4 năm,- có thể bầu lại một lần. Mỗi
vụ chọn 3 người
Từ trái qua phải: Ricardo Ramírez-Hernández, Yuejiao Zhang, Peter Van den
Bossche, Jennifer Hillman, David Unterhalter, Lilia R Bautista, and Shotaro Oshima.
7.
7.
Thủ tục giải quyết tranh
Thủ tục giải quyết tranh
chấp: Những bước cơ bản
chấp: Những bước cơ bản

×