Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án lịch sử lớp 4 theo chương trình chuẩn in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.94 KB, 35 trang )

TUẦN 1
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I,Mục tiêu :
-Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ
thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.
II,Chuẩn bị :
− GV : Sơ đồ tự nhiên Việt Nam, bảng tính thời gian, một số ảnh phản ảnh đời sống
của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử
− HS : SGK, vở nháp.
III, Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra SGK.
− Nêu yêu cầu môn học.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài :
Sơ lược về Lịch sử và Đia lí lớp 4.
Hoạt động 1 : Xác định thiên
nhiên ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa
lí.
− GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt
nam lên bảng.
− Yêu cầu Hs xác định 3 vùng miền
sẽ học ở phần địa lí lớp 4?
− GV nhận xét


Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất
của con người ở 3 vùng miền sẽ học ở
phần địa lí
− GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh
nói về 1 nét sinh hoạt người dân ở 3
miền và trả lời câu hỏi:
+ Tranh phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
+ Vì sao em biết?
( Kết luận: mặc, ở, lễ hội ở mỗi vùng
Hát
− Hs lên bảng xác định.
− Lớp nhận xét

− Hs quan sát – TLCH:nêu về cách ăn
mặc, nhà ở, lễ hội…
− Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Trang 1
miền có khác nhau. Đó là 1 trong những
nội dung mà các em sẽ học ở phần Địa lí
lớp 4.
Hoạt động 3: Quá trình dựng
nước và giữ nước từ buổi đầu đến thời
kì đầu nhà Nguyễn.
− GV đưa mỗi nhóm 2 hoặc 3 bức
tranh nói về quá trình thay đổi của 1 sự
vật nào đó? Và yêu cầu phát hiện các
điểm khác nhau của các bức tranh?
( Kết luận: Nguyên nhân của sự khác
nhau đó là do thời gian, do con người đã

cải tao và phát triển sự vật đó. Môn lịch
sử tìm hiểu quá trình phát triển đó thông
qua các sự kiện lịch sử. Ở lớp 4 chúng ta
sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến thời kì đầu nhà Nguyễn.
Hoạt động 4: Cách tính thời gian
trong lịch sử .
Ôn lại cách tính thời gian trong
môn toán?
− Gv giải thích khái niệm và cách viết
tắt: Công nguyên (CN), trước Công
nguyên(TCN), sau Công nguyên (SCN),
thế kỉ, …
− GV giới thiệu bảng thời gian.
4.Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài và cách tính thời gian.
− Chuẩn bị:
− Các nhóm thảo luận – báo cáo kết
quả
− Ví dụ: cảnh một làng xưa và nay; ga
tàu hỏa xưa và nay; trường họa xưa và
nay …
− Hs nêu
− Hs nghe
− Hs tập xác định các sự kiện trên
bảng thời gian.
Trang 2
TUẦN 2
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tt )
I-Mục tiêu :
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ:đọc tên bản đồ, xembảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản:nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng ,
vùng biển.
II-Chuẩn bị :
− GV : Bản đồ VN, bản đồ Hà Nội, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ châu lục.
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Ổn định :
2-Bài cũ : Sơ đồ
− Sơ đồ là gì?
− Kiểm tra sơ đồ HS vẽ ở nhà.
Nhận xét cho điểm
3- Bài mới
G iới thiệu bài :
Bản đồ.
 Hoạt động 1 : Khái niệm bản đồ.
− GV treo bản đồ các loại lên bảng.
− GV: các bản đồ này là hình vẽ hay hình
chụp? Vì sao em biết?
− GV yêu cầu HS chỉ vị trí Đền Ngọc Sơn,
Tháp Rùa.
− Muốn vẽ bản đồ của 1 khu vực người ta
làm như thế nào?
− Bản đồ là gì?
GV có thể chỉ 1 vài khu vực và yêu cầu HS

chỉ 1 vài khu vực
 Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản
đồ.
A/ Tên bản đồ:
− GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
Hát
− HS quan sát
− Các bản đồ là hình vẽ vì … HS trả lời.
− HS chỉ trên bản đồ.
− Chụp hình khu vực đó ở nhiều vị trí
sau đó rút ngắn theo tỉ lệ.
− Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo cách
nhìn từ trên xuống.
− HS quan sát.
− HS chỉ.
− HS quan sát.
Trang 3
− Cho biết tên bản đồ?
GV chia 4 nhóm và làm theo gợi ý sau:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
Gv cho các nhóm báo cáo.
B/ Phương hướng:
GV vừa chỉ bản đồ vừa giới thiệu: bên
phải là hướng Đông; bên trái là hướng Tây,
bên trên là hướng Bắc, bên dưới là hướng
Nam
GV gọi vài HS lên chỉ lại các hướng và

tìm vị trí Hà Nội, TPHCM trên bản đồ.
C/ Bảng chú giải:
Bảng chú giải cho ta biết gì?
GV chỉ vài kí hiệu để HS nêu tên kí hiệu
đó.
( GV chốt: Một số kí hiệu trên bản đồ mà
chúng ta vừa tìm hiểu là: tên bản đồ,
phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
 Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu.
Nhận xét tuyên dương
4: Củng cố
Thi đua chỉ hướng trên bản đồ
5 Tổng kết – Dặn dò:
− Chuẩn bị: Cách sử dụng bản đồ.
Nhận xét
− HS nêu
Các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng
Đại diện nhóm báo cáo
− HS quan sát.
− HS chỉ bản đồ
− HS nghe
− HS lặp lại
− Giải thích các kí hiệu trên bản đồ.
− HS nêu
− HS nêu
Hs vẽ kí hiệu theo yêu cầu GV
2 dãy thi với nhau: bên nêu, bên chỉ và
ngược lại

Trang 4
TUẦN: 3
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG.
I-Mục tiêu :
-Nắm được một số điều kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân
tộc ra đời.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công
cụ sản xuất.
+Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng , bản.
+Ngưòi Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền
đấu vật,…
II-Chuẩn bị :
− GV : Hình trong SGK, phiếu học tập, bản đồ TNVN.
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Ổn định :
2-Bài cũ :
− Kiểm tra: ĐDHT.
3-Bài mới
Giới thiệu bài :
Nước Văn Lang
 Hoạt động 1 : Nước Văn Lang và
cách tổ chức nhà nước Văn Lang.
− GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và yêu
cầu Hs xác định địa phận nước Văn Lang

và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, cho H
đọc từ “ Cách đây…lạc dân” rồi trả lời câu
hỏi?
+ Nước Văn Lang ra đời khi nào?
+ Kinh đô được xây dựng ở đâu?
− GV cho Hs trình bày cá nhân và yêu cầu
lớp nhận xét, bổ sung.
( GV chốt ý: Nước Văn Lang là nhà nước
đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Đới sống vật chất và
trinh thần của người Lạc Việt.
Hát
− Hs xác định ( sông Hồng, sông Mã, Phú
Thọ ).
− 700 năm TCN.
− Phong Châu ( Phú Thọ ).
Trang 5
− GV yêu cầu Hs quan sát tranh và đọc
SGK để điền vào bảng sau:
Sản xuất
ăn

Lễ hội
− GV cho Hs trình bày kết quả.
4.Củng cố.
− Kể tên một số tục lệ của người Lạc Việt.
− GV nhận xét đánh giá
5-Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bị: Nước Âu Lạc.
− Nhận xét tiết học

− Hs quan sát tranh và điền vào bảng:
ở Lễ hội,Lúa,Khoai,Cây ăn quả
Cơm,xôi,Bánh chưng,Bánh dày
Nhà sàn……
Vui chơi nhảy múa
− Hs trình bày.
− Lớp nhận xét.
Trang 6
TUẦN: 4
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC.
I-Mục tiêu :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Aâu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan
nên cuộc kháng chiến thất bại.
II-Chuẩn bị :
− GV : Hình trong SGK, phiếu giao việc.
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Ổn định :
2-Bài cũ : Nước Văn Lang.
− Nước Văn Lang ra đời lúc nào?
− Đứng đầu là ai?
− Cuộc sống của người Văn Lang?
− Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:

Giới thiệu bài :
Nước Âu Lạc.
 Hoạt động 1 : Nước Âu Lạc và cuộc
sống của người Âu Lạc.
− Bên cạnh người Lạc Việt còn có người nào
sống chung?
− GV phát phiếu.
− Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những
điểm giống về cuộc sống của người Lạc Việt
và Âu Việt.
− Sống cùng một địa điểm
− Đều biết chế tạo đồ đồng
− Đều trồng lúa và chăn nuôi
− Tục lệ nhiều điểm giống nhau
 Hoạt động 2: Quân sự và cuộc chiến
chống Triệu Đà và kết quả.
Hát
− Người Âu Việt.
− Hs nhận phiếu.
− Hs đánh dấu.
Trang 7
− Thời Âu Lạc người Việt đã đạt được thành
tựu gì?
− Về quân sự đã đạt được những tiến bộ nào?
− Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm nào?
Có chiến thắng trong những lần đầu tấn công
không?
− Vì sao Triệu Đà thất bại?
− Triệu Đà dùng cách gì để đánh Âu Lạc
trong năm 179 TCN?

− Kết quả như thế nào?
− GV chốt ý: ADV thua do mất đề phòng,
mất cảnh giác trước mưu đồ của giặc.
( Giáo dục tư tưởng ( ghi nhớ.
4.Củng cố.
− Thi đua kể lại cuộc chiến giữa Âu Lạc và
Triệu Đà.
− Gv nhận xét đánh giá
5.Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bị: Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.
Nhận xét tiết học
− Sử dụng lưỡi cày đồng và phát minh kĩ
thuật rèn sắt.
− Kĩ thuật quân sự phát triển, người Âu
Lạc chế được nỏ bắn một lần được nhiều
phát.
− An Dương Vương cho xzây thành Cổ
Loa.
− Năm 207 TCN Triệu Đà vua Nam Việt
kéo quân sang chiếm Âu Lạc nhưng đều
thất bại.
− Do quân dân đồng lòng, có tướng chỉ
huy giỏi và vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
− Dùng kế hõan binh vờ cầu hòa và lén
học cách chế tạo nỏ, chia rẽ nội bộ những
người đứng đầu?
− An Dương Vương thua trận nhảy xuống
biển tự vân. ( Nước ta rơi vào tay phong
kiến phương Bắc.

− Hs thi đua kể cá nhân.
Trang 8
TUẦN: 5
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I-Mục tiêu :
-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta:từ năm179
TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp sản vật quý, đi lao dịch bị cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
II-Chuẩn bị :
− GV : phiếu giao việc, SGK.
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Ổn định :
2-Bài cũ : Nước âu lạc
−Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
thất bại ?
−Vì sao năm 179 TCN nước ta lại rơi vào
tay bọn phong kiến phương Bắc ?
−Ghi nhớ
−Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:

Giới thiệu bài :
Sau khi đất nước rơi vào tay Triệu Đà.
Nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của bọn
phong kiến phương Bắc vô cùng khổ cực.
Vậy họ khổ như thế nào và họ đã làm gì ?
( tựa : Nước ta dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc.
 Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước
và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô
hộ.
−GV: sau khi chiếm được Âu Lạc, nước ta
đã trải qua các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ. Tình hình nước ta có gì khác
Hát
−HS nghe.
Trang 9
trước không ? ( phiếu
−GV phát phiếu cho cả lớp.
Thời gian các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179TCN đến 938 SCN
-Chủ quyền
-Kinh tế
-Văn hóa
−GV cho HS nêu kết quả
−GV cho HS trình bày.
−GV chốt ý.
4. Củng cố
−Nêu những việc mà bọn giặc bắt dân ta
phải làm?

−Nhân dân ta chống lại âm mưu đồng hóa
của chúng như thế nào?
−GV nhận xét đánh giá
5. Tổng kết – Dặn dò :
−Xem lại bài học
−Chuẩn bị:” Khởi nghĩa Hai Bà Trưng“
−Nhận xét tiết học
−HS nhận phiếu và điền phiếu.
Thời gian các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179TCN đến 938 SCN
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Nước ta trở thành quận, huyện
của phong kiến phương Bắc
-Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hóa
Có phong tục tập quán riêng.
Dân ta phải sửa đổi theo phong tục
Hán, học chữ Hán.
−Lớp nhận xét, bổ sung.
−Lớp nhận xét, bổ sung.
−Hs nêu
−Hs nêu
Trang 10
TUẦN: 6
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
I-Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):
+Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô Định giết
hại(trả nợ nước , thù nhà)
+Diễn biến:Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của
chính quyền đô hộ.
+Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ;thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II-Chuẩn bị :
− GV : SGK, tranh lược đồ phóng to.
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Ổn định :
2-Bài cũ :
− Nhân dân ta đã chống lại sự đồng hóa
như thế nào?
− Nêu tên 1 số cuộc khởi nghĩa của dân
tộc ta?
− Ghi nhớ.
− Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới
- Giới thiệu bài :
Trong những cuộc khởi nghĩa
chống lại nhà Hán thì cuộc khởi nghĩa
HBT nổ ra sớm nhất. Thế cuộc khởi nghĩa

HBT như thế nào? Chiến thắng ra sao?
( Tựa bài.
 Hoạt động 1 : Nguyên nhân của cuộc
khởi nghĩa.
− Đầu thế kỉ I nhà Hán cử ai cai trị nước
ta?
− Hắn là người như thế nào?
− Lúc ấy ở Mê Linh, ai xuất hiện?
Hát
− Hs trả lời
− Thái Thú Tô Định.
− Nổi tiếng tham lam độc ác, tàn bạo.
− Hai chị em: Trưng Trắc, Trưng Nhị.
Trang 11
− Vì sao HBT khởi ngfhĩa?
( GV chốt: Thi Sách bị giết chỉ là
cái cớ để khởi nghiõa nổ ra thôi:
Chớ chắc chắn 2 Bà sẽ khởi nghĩa
dù Thi Sách có bị giết hay không?
 Hoạt động 2: Kết quả cuộc khởi
nghĩa.
− GV chia 3 nhóm thảo luận cùng 1 câu
hỏi.
− GV phát phiếu.
− Khởi nghĩa HBT diễn ra vào năm
nào? Ở đâu?
− Mô tả diễn biến trận đánh?
− Kết quả?
− GV cho các nhóm trình bày.
( Ghi nhớ)

4.Củng cố.
− Thi đua mô tả lại diễn biến trận đánh
tiến lược đồ.
− GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bị: Ngô Quyền và chiến thắng
Bạch Đằng.
− Nhận xét tiết học.
− Vì để đền nợ nước, trả thù nhà
( Thi Sách bị giết ).
− Nhóm nhận phiếu.
+ Năm 40 SCN. Tại cửa sông Hát.
+ Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, từ Mê
Linh đánh xuống Cổ Loa. Từ Cổ Loa tấn
công Luy Lâu ( quân giặc bỏ chạy tán
loạn, vứt bỏ tất cả.
+ Tô Định giả dân trốn về nước.
+ Trong vòng không đầy 1 tháng chiếm
lại được 65 thành bị quân đô hộ chiếm
đóng.
+ Kết thúc thắng lợi hoàn toàn sau 200
năm bị đô hộ
− Đại diện nhóm trình bày.
− Các nhóm khác bổ sung.
− Hs thi đua.
Trang 12
TUẦN:7
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG.

I-Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết:
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu kiến
nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn Và chuổn bị đánh quân Nam Hán.
- Kể được diễn biến chính của trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền chủy huy quân lợi
dung5thuy3 triều lên xuống trên sơng Bạch Đằng, nhử giặc vào và tiêu diệt.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II-Chuẩn bị :
− GV : Tranh SGK phóng to, phiếu học tập
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2-Bài cũ :
- Vì sao có cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới
 Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học.
 Hoạt động 1 : Giới thiệu về Ngô
Quyền.
- GV: Phát phiếu.
- Điền vào ô trống thông tin đúng về Ngô
Quyền:
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ngô Quyền là con rể của ai?
- Ai chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán.
- GV cho từng Hs bày, nhận xét.
 Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn

biến trận đánh và kết quả.
- Vì sao cuộc chiến Bạch Đằng xảy ra?
- GV nhấn mạnh : Ngô Quyền cũng đền nợ
nước trả thù nhà.
- Ai là người lãnh đạo quân giặc?
- Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?
Hát
- Hs trả lời
- HS nhận phiếu.
- HS điền phiếu.

- Ngô Quyền là người làng Đường
Lâm (Hà Tây)
- Dương Đình Nghệ
- Ngô Quyền
- Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình
Nghệ và sang cầu cứu quân Nam Hán (
quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta.
- Thái tử Hoằng Tháo.
- Ở Quảng Ninh.
Trang 13
- Dựa vào thuỷ triều Ngô Quyền đã làm gì?
- Ngô Quyền đã dùng cách gì để dụ địch
vào bãi cọc?
- Trận đánh diễn biến ra sao?
- GV treo tranh.
- Kết quả?
- Ý nghĩa
4. Củng cố– Dặn dò :
- Em thích Ngô Quyền ở điểm nào?

- Gv nhận xét đánh giá
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- Cho quân đóng cọc gỗ đầu bịt sắt
nhọn xuống lòng sông.
- Cho thuyền nhẹ bơi ra khiêu chiến,
vừa đánh vừa rút lui nhử giặc vào bãi
cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta mai
phục ở hai bên bờ sông đổ ra đánh
quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền
bỏ chạy thì va vào cọc nhọn bị thủng,
đắm, tiến lùi không được.
- Quân Nam Hán chết quá nửa. Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc chiến kết thúc.
Năm 939 Ngô Quyền xưng Vương
chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và Ngô
Quyền xưng Vương đã chấm dứt hơn
1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ
của Phong Kiến Phương Bắc.
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs nêu
Trang 14
TUẦN: 8
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
ƠN TẬP
I.Mục tiêu :

Học xong bài này, HS biết
- Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nước và giữ nước;
Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nĩ
trên trục và băng thời gian.
+ Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hốn cảnh, diến biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ Diến biến ý nghĩa trận thắng Bạch Đằng.
II-Chuẩn bị :
GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập.
HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2-Bài cũ :
- Nêu lại diễn biến”chiến thắng Bạch
Đằng”?
- Kết quả và ý nghĩa?
- Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:
 Giới thiệu bài :
GV nêu mục tiêu bài học.
 Hoạt động 1 : Ơn lại kiến thức qua
trục thời gian.
- GV treo trục thời gian và u cầu Hs
điền vào trục (ưu tiên Hs làm nhanh nhất)
938 SCN
179 TCN
Khoảng hơn
700 năm

TCN
- Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục.

Hát
- Hs nêu
- Hs quan sát.
Khoảng hơn
700 năm TCN
179 TCN
938 SCN
Buổi đầu
dựng nước
Hơn một nghìn năm đấu
tranh giành độc lập
− Hs điền
Nước Văn T.Đà chiếm Chiến thắng
Lang Âu Lạc Bạch Đằng
Trang 15
Khoảng 700 - 179 TCN 938 SCN
năm TCN
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Ôn lại các sự kiện
lịch sử quan trọng.
Nhóm 1: Em hãy kể lại bằng cách viết
về:”Đời sống của người Lạc Việt dưới
thời Văn Lang”.(sản xuất, ăn mặc, lễ hội)
Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra
trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả ?
Nhóm 3: Nêu diễn biến, ý nghĩa của
chiến thắng Bạch Đằng?

Khoảng hơn 179 TCN 938
700 năm TCN SCN
- Hs nhận phiếu, thảo luận và làm vào
phiếu.
Nhóm 1 :
- Người Lạc Việt thời Văn Lang đã biết
trồng lúa, khoai, ngô, cây ăn quả. Biết chế
biến các món ăn như bánh chưng, bánh
giầy … Ngoài ra, biết trồng bông, gai,
ươm tơ, dệt vải…;biết đúc đồng làm giáo
mác …
- Biết làm hoa tai, vòng tay để trang sức

- Thờ thần đất, thần mặt trời, có tục
nhuộm răng đen.
- Ngày hội thi hoá trang, ca múa theo nhịp
trống đồng,chơi đô vật, chèo thuyền.
Nhóm 2 :
- Khởi nghĩa HBT diễn ra khi quân hán
kéo sang xâm lược nước ta. Chúng giết
Thi Sách ( HBT phất cờ khởi nghĩa đền nợ
nước trả thù nhà.
Diễn biến: Nghĩa quân chiếm được Mê
Linh. Từ Mê Linh chiếm luôn Cổ Loa, tấn
công Huy Lâm … trong vòng 1 tháng
chiếm lại được 65 thành bị giặc đô hộ.
- Kết quả : Khởi nghĩa HBT thắng lợi
hoàn toàn. Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến
nước ngoài đô hộ nhân dân ta lần đầu tiên
giành được độc lập

Nhóm 3 :
- Diễn biến: được tin quân Nam Hán kéo
sang đánh nước ta, Ngô Quyền cho quân
đóng cọc gỗ đầu nhọn bọc sắt xuống lòng
sông. Cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến dụ
địch vào bãi cọc. Thuỷ triều xuống, quân
ta xông ra đánh quyết liệt. Giặc hoảng hốt
quay đầu chạy va vào cọc bị thủng, đắm
chết, Hoằng Tháo tử trận.
Ý nghĩa:
Trang 16
- Các nhóm trình bày,GV nhận xét.
4. Củng cố– Dặn dò :
- Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.
- Nhận xét tiết học
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn 1
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc mở ra thời
kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
TUẦN: 9
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I-Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh biết: Một số diễn biến chính:
- Sau khi Ngơ Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã cĩ cơng thống nhất đ/nước lập nên nhà Đinh:

+ Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương trực, mưu cao và có trí lớn ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II-Chuẩn bị :
GV : Tranh SGK phóng to, phiếu học tập cho Hs.
HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Ổn định
2-Bài cũ : Ôn tập.
- Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng?
- Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới
 Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học.
 Hoạt động 1 : Tình hình đất nước
sau khi Ngô Quyền mất.
- Ngô Quyền trị vì đất nước được bao lâu?
Hát
- HS đọc ghi nhớ - trả lời
- Ngô Quyền trị vì đất nước được 6 năm
Trang 17
- Sau khi ông mất tình hình nước ta như
thế nào?
( GV chốt ý: Tình hình nước ta lúc ấy rất
lộn xộn phức tạp ( bọn giặc thì lăm le bờ
cỏi.
 Hoạt động 2: Diễn biến trận

đánh và kết quả.
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Theo em vì sao nhân dân ủng hộ Đinh
Bộ Lĩnh?
 Hoạt động 3: So sánh tình hình
đất nước trước và sau khi thống nhất.
- GV phát phiếu.
Thời Gian Các mặt
-Trươc khi thống nhất
-Sau khi thống nhất
- GV cho các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
4-Củng cố– Dặn dò :
- Kể lại diễn biến trận đánh Đinh Bộ Lĩnh
dẹp 12 sứ quân.
- Nhận xét tiết học
thì mất.
- Sau khi ông mất thì triều đình lục đục,
đánh chiếm, tranh nhau ngai vàng, đất
nước chia thành 12 vùng cát cứ, dân
chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn
phá.
- Sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh
Bình, khi còn nhỏ đã chơi đánh trận cờ
lau ( thể hiện người có chí lớn.
- Lớn lên gặp thời loạn xây dựng lực
lượng đánh các sứ quân. Năm 968 Đinh
Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống
nhất giang sơn, đặt tên nước là Đại Cồ

Việt, niên hiệu Thái Bình.
- Vì Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
đem lại cuộc sống thái bình cho nhân
dân.
- HS trao đổi trả lời.
- Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo luận
và trả lời:
- Bị chia thành 12 sứ
- Lục đục
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân
đổ máu vô ích
- Đất nước quy về 1 mối
- Quy củ hơn
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán,khắp nơi chùa tháp được
xây dựng
Trang 18
TUẦN: 10
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)
I Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh biết: Nắm được những nét chính về cuộc chiến
chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hồng chỉ huy.
- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng dân
- Tường thuật được d/biến cuộc kh/chiến chống quân Tống xâm lược
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Đơi nét về Lê Hồng: Tướng chỉ huy quân của nhà Đinh khi Dinh Tiên Hồng

bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, TháI hậu họ Dương và quân sĩ đã tơn ơng lên
làm vua để chỉ huy quân đánh giặc.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: Hát vui
2.Bài cũ:
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô &
đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a/.Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu bài học.
b/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?
- GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi
vua có hai ý kiến khác nhau:
- Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị
giết hại
- Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi
vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
- Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân
sang xâm lược nước ta
- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân”

(Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao
ngôi vua cho ông.
- HS trao đổi & nêu ý kiến
Trang 19
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước & nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh
Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống
đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức
Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi
được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
- GV giảng về hành động cao đẹp của
Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê
Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích
của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào
năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta?
4-Củng cố -Dặn dò:
-Diễn biến trận đánh
- Gv nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- Nhận xét tiết học
-Hs chọn ý 2
- HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong
SGK để thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống của nhân dân
trên bản đồ.
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại
niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh
& tiền đồ của dân tộc.
-Hs nêu
Trang 20
TUẦN:11
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I-Mục tiêu :
- Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.
- Lý Thái Tổ là ơng vua đầu tiên của nhà Lý, ơng cũng là người đầu tiên xây dựng
kinh thành Thăng Long. Sau đĩ, Lý Thánh Tơng đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đơ Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
- Vài nét về Lý Cơng Uốn: Người sáng lập ra nhà Lý, cĩ cơng rời đơ ra Đại La và đổi
tên kinh đơ là Thăng Long.

II-Chuẩn bị :
− GV : SGK, tranh ảnh về Thăng Long ( nếu có ).
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2-Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần 1.
− Kể lại diễn biến của trận chiến
chống Tống lần 1?
− Ý nghĩa?
− Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:
 Giới thiệu bài : GV nêu mục
tiêu bài học.
 Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra
đời của nhà Lý.
- Lê Đại Hành mất năm nào?
- Ai lên thế ngôi và tình hình đất nước
như thế nào?
- Sau khi Lê Long Đĩnh mất ai lên
thay? Người đó là người như thế nào?
- GV chốt: Việc Lý Công Uẩn lên ngôi
là hợp với lòng người, với thời đại.
 Hoạt động 2: Nhà Lý đời đô
ra Thăng Long.
- GV chia nhóm đôi và phát phiếu.
- Lý Công Uẩn dời đô vào năm nào?
- Tại sao Lý Thái Tổ lại dời đô từ Hoa
Lư ra Đại La?

- Thành Thăng Long dưới thời Lý đã
Hát
- Năm 1005 Lê Đại Hành mất.
- Lê Long Đĩnh lên ngôi vua. Nhà vua tính
tình bạo ngược nên lòng người oán hận.
- Sau khi Lê Long Đĩnh mất, Lí Công Uẩn,
một viên quan tài, đức đã lên nối ngôi lập ra
nhà Lý và lấy tên là Lý thái Tổ.
- Đại diện HS nhận phiếu.
- 1010.
- Vì muốn cho con cháu đời sau xây dựng
được cuộc sống ấm no.
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền
Trang 21
được xây dựng như thế nào?
( GV chốt ý ( Ghi nhớ.
4. Củng cố.
- Vì sao Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng
Long?
- Nhận xét tiết học.
chùa.
- Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố,
nên phường.
- Hs nêu.
Trang 22
TUẦN: 12
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I-Mục tiêu :

Học xong bài này, HS biết:
- Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II-Chuẩn bị :
− GV : SGK, tranh ảnh về Thăng Long ( nếu có ).
− HS : SGK.
III-Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Trò chơi
2.Bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
− Ai là vị vua đầu tiên xây dựng thành
Thăng Long?
− Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học.
Hoạt động 1 : Đạo Phật thời Lý và những
ảnh hưởng của đạo Phật.
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
- Vì sao nói: “ Đến thời Lý, đạo Phật trờ nên
phát triển nhất”? Những sự kiện nào nói lên
điều đó?
 Hoạt động 2: Chùa thời Lý và vai trò của
chùa.
- GV phát phiếu:
• Hãy đánh dấu (x) vào ô đúng
- Chùa là tu hành của các nhà sư
- Chùa là nơi tổ chức lễ tế của đạo Phật.
-Vì đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất

sớm. Đạo Phật dạy con người ta biết
nhường nhịn ,thương yêu nhau, phù
hợp với nếp sống và cách nghĩ của
người Việt .
- Đạo Phật dưới thời Lý phát triển vì
được truyền bá trong cả nước. Nhiều
vua theo đạo Phật như:, Lý Thái Tông,
Lý Thánh Tông, Lý Huệ Tông, nhận
dân theo đạo Phật rất đông, “. Nhiều
chùa mọc lên ở các làng xã ( 950 ngôi
chùa)
- HS nhận phiếu vào làm.
Trang 23
-Chùa là nơi hôi họp và vui chơi của nhân
dân.
- Sân chùa là nơi phơi thóc.
- Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
( GV chốt ý.
- GV treo tranh chùa Bút Tháp, chùa Một
Cột.
( GV nhận xét, chốt ý.
- Ghi nhớ
4.Củng cố. Dặn dò:
- Vì sao thời Lý đạo Phật thịnh đạt?
- Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần hai
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS nêu.
Trang 24

TUẦN: 13
Thứ ……ngày…….tháng…….năm 20
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ).
I-Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân
Tống dưới thời Lý
- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu
- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và thông minh của quân dân.
Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt
II-Chuẩn bị :
− GV : Phiếu học tập, bài thơ nguyên văn chữ hán ( phóng to ).
− HS : SGK.
III-Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ : Chùa thời Lý
− Chùa thời Lý là nơi dùng để làm gì?
− Ghi nhớ?
− Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học.
 Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt đánh
sang đất Tống.
- Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược
nước ta?
- Ai được triều đình giao trọng trách

chống giặc?
- Lý Thường Kiệt đã nói và làm gì?
- Theo em, Lý Thường Kiệt đánh sang
- 1072 vua Lý Thánh Tông mất, vua Lý
Nhân Tông lên ngôi lúc 7 tuổi ( đây là
thời cơ thuận lợi cho việc chuẩn bị xâm
lược nước của nhà Tống.
-Lý Thường Kiệt.
- Ông nói “ ngồi yên đợi giặc không bằng
đem quân đánh trước để chận mũi nhọn
giặc”. Và Lý Thường Kiệt đã bất ngờ
đánh sang nơi tập trung quân lương của
Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm
Châu rồi rút về.
- HS nêu.
Trang 25

×