Tuần 1
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III)
II. Chuẩn bị :
− GV : Thẻ từ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể.
− HS : SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra sách, vở
− Nêu yêu càu môn học.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
Thế nào là kể chuyện?
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
*Bài 1:
− Yêu cầu HS kể lại vắn tắt câu chuyện Sự
tích Hồ Ba Bể.
− Đọc toàn văn nội dung bài tập
− HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
bài.
− GV hỏi – HS trả lời
( Đây là một chuổi sự việc
* Bài 2:
− Yêu cầu Hs đọc bài văn Hồ Ba Bể.
Hát
− Hs nghe
1 Hs kể
− 1 Hs đọc
− Hs thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu
của bài.
a) Tên các nhân vật
− Bà cụ xin ăn.
− Mẹ con bà nông dân.
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
− Bà già xin ăn trong ngày hội cúng
Phật nhưng không ai cho.
− Hai mẹ con nông dân cho bà cụ ăn
xin ăn và ngủ trong nhà.
− Đêm khuya, bà già hiện hình một
con giao long lớn.
− Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con
gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.
− Nước lụt dâng cao, mẹ con bà goá
chèo thuyền, cứu người.
c) Ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những
người con có lòng nhân ái, sẵn lòng
giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng
định người có lòng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải
Trang 1
− Yêu cầu Hs đọc thầm và đọc lướt qua
đoạn 1. Dùng bút chì gạch chân cho biết:
vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa
hình hồ Ba Bể.
− GV hỏi và đính thẻ từ:
+ Vị trí
+ Độ cao
+ Chiều dài
+ Địa hình
− Yêu cầu HS đọc lướt qua đoạn 2 và
cho biết những chi tiết nêu lên cảnh vật
của hồ Ba Bể?
− GV giảng: Trong đoạn 2 có những
cảnh vật gợi cảm xúc thi ca.
− Hãy cho biết:
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không?
− Hãy so sánh bài sự tích hồ Ba Bể em
hãy cho biết bài Hồ Ba Bể có phải là văn
kể chuyện không?
Bài 3: Thế nào là kể chuyện?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
− GV giải thích rõ nội dung Ghi nhớ
này.
−
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
− Đọc yêu cầu của bài.
− GV gợi ý giúp H xác định trọng tâm
đề bài:
+ Trước khi kể cần xác định nhân vật
trong câu chuyện
+ Truyện cần nói đến sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng thiết thực đối với người phụ nữ.
+ Em cần kể chuyện ởù ngôi thứ nhất.
− Cả lớp suy nghĩ để làm bài.
− Yêu cầu H kể theo nhóm đôi
− Kể trước lớp
− GV nhận xét, góp ý
Bài tập 2:
− Đọc yêu cầu bài 2
− Yêu cầu 1 HS hỏi-bạn trả lời:
− Câu chuyện vừa kể có những nhân
vật nào?
− Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
thích sự hình thành hồ Ba Bể.
− 1 Hs đọc
− Thực hiện
+ Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá
+ cao 1200 mét so với mặt nước biển
+ dài bằng một buổi chèo thuyền độc
mộc
+ hai bên là những ngọn núi cao …
+ không
+ không có, chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm địa hình, khung
cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca của hồ
Ba Bể … )
− Đây không phải là bài văn kể
chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu hồ
Ba Bể.
− Hs phát biểu tự do
− Nhiều Hs đọc nội dung ghi nhớ/
SGK.
− -1 Hs đọc
− Hs làm nháp 5 phút.
− Hs tập kể
− Hs kể cá nhân.
− H s nhận xét bạn kể.
− -1 Hs đọc
− -Đó là em, người phụ nữ, một đứa
nhỏ.
-Quan tâm, giúp đỡ người khác.
Trang 2
− GV giảng: đứa nhỏ chỉ là nhân vật
phụ( giáo dục
4.Củng cố
− Đọc nội dung ghi nhớ
− 1, 2 HS trình bày câu chuyện hay
− Nhận xét đánh giá chung.
5 .Dặn dò :
− Về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ. Sửa ý, hoàn chỉnh bài em vừa kể
vào VBT.
− Chuẩn bị: “Nhân vật trong truyện.”
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I. Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo hình huống cho trước,đúng tính cách nhân
vật(BT2, mục III)
II. Chuẩn bị :
− GV : Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Thế nào là kể chuyện?
− Bài văn kể chuyện khác các bài văn
không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào?
− Nhận xét- đánh giá
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Nhân vật trong truyện.
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong
các truyện đã học vào bảng.
Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật:
− 1 HS đọc yêu cầu của bài.
− HS trao đổi nhóm.
Hát
− Đó là bài văn kẻ lại một hoặc một
số sự việc liên quan đến một hay một
số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý
nghĩa.
HS quan sát H3 SGK
Người
Vật
Nhân vật chính ( xuất hiện từ đầu đến
cuối truyện )
Mẹ con bà góa
Dế Mèn
Nhân vật phụ ( các nhân vật còn lại )
Bà lão ăn xin , những người khác
Trang 3
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
.
− 4, 5 H đọc phần ghi nhớ trong SGK.
− GV có thể sử dụng bảng phụ để nhấn
mạnh nội dung cần nghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
*Bài tập 1:
− 1 H đọc toàn văn nội dung bài tập 1.
− H trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
*Bài tập 2:
− 1 H đọc toàn văn yêu cầu của bài.
− 1 H giải thích lại yêu cầu của bài.
− H cả lớp trao đổi, tranh luận về các
hướng mà sư việc có thể diễn ra.
Bài tập 3:
− 1 H đọc yêu cầu của bài.
− GV gợi ý:
+ Nhân vật chính của câu chuyện
phải là bạn học sinh làm ngã em bé,
nhân vật phụ là em bé.
+ Kể rõ diễn biến câu chuyện:
( Trước khi em bé ngã: Bạn học
sinh đang nô đùa, chạy nhảy với bạn bè,
vô tình làm ngã một em bé.
( Bị ngã em bé khó bì đau như thế
nào … ?
( Bạn học sinh hành động như thế
Nhà Trò , Giao long
Dế Mèn: khảng khái, có lòng
thương người, ghét áp bức bất công,
sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh
vực những kẻ yếu ( lời nói và
hành động của Dế Mèn che chở,
giúp đỡ Nhà Trò).
Mẹ con bà nông dân: thương
người nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ bị
hoàn nạn luôn nghĩ đến người khác
( cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong
nhà, chèo thuyền giúp những người bị
nạn lụt).
− Đọc ghi nhớ
− H nêu
− Nhân vật chính trong câu chuyện là
ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-
ca.
− Tính cách các nhân vật được thể
hiện qua việc làm của mỗi người sau
bữa ăn.
− Em đồng ý với nhận xét của và về
tính cách của từng đứa cháu.
+ Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích
riêng mình, ăn xong là chạy tót đi chơi,
không để ý đến việc nhà, không giúp
bà dọn bàn ăn.
+ Gô-sa lau lỉnh, lén hăt nhưng mẫu
bánh vụn xuống đất.
+ Chi-ôm-ca thương ba, giúp bà don
dẹp, em còn biết nghĩ cả đến những
con chim bồ câu, nhặt mẫu bánh vụn
trên bàn cho chim ăn.
− Nếu bạn học sinh ấy biết quan tâm
đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng
em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên
quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín
khóc …
− Nếu bạn học sinh ấy không biết
quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ
chạy hoặc tiếp tục chay nhảy,mặc cho
Trang 4
nào khi thấy vì mình mà em bé ngã đau,
đang khóc.
4.Củng cố
− GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
em bé khóc.
− HS kẻ chuyện theo nhóm. Các
nhóm cử đại diện thi kể – những H đại
diện nhóm phải có trình độ tương
đương.
− Cả lớp tuyên dương.
Tuần 2
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục tiêu :
- Hiểu: Hành động của nhân vật. Thể hiện tính cách của nhân vật;nắm được cách kể
hành động của nhân vật(ND Ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật(Chimsẻ,Chim
chích),bước đầu biết sắp xếp các hành đông theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
− GV :
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần Ghi nhớ.
Bốn, năm tờ giấy khổ to gồm cả hai trang mở rộng, trên mỗi tờ viết sẵn.
Băng dính để dán giấy.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
− Thế nào là kể chuyện?
− Hãy nói về nhân vật trong tuyện?
− GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài :
Ở các bài học trước, các em đã
làm quen với 2 bài dạy làm văn Kể
chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật
trong truyện. Hôm nay, các em sẽ học
tiếp Tập làm văn Kể lại hành động của
nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động
của nhân vật, ta cần chú ý những gì?
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
a) Đọc truyện Bài văn không điểm
Hát
− Kể chuyện là kể lại một hoặt một
chuỗi sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải
nói lên được một điều có ý nghĩa.
− Truyện có nhân vật chính, nhân vật
phụ. Hành động, lời nói và ý nghĩ của
nhân vật nói lên tính cách của nhân
vật.
3 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc 3
Trang 5
− Chú ý đọc phân biệt rõ lời thoại của các
nhân vật, đọc diễn cảm – giọng buồn –
chi tiết gây bất ngờ, xúc động: “Thưa cô,
con không có ba”.
− GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Trao đổi, thảo luận nhóm, làm bài
tập.
− GV nhận xét bài làm của HS.
− GV phân lớp thành 4 – 5 nhóm; phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn
các câu hỏi cần thực hiện.
− GV lưu ý HS : chỉ viết câu trả lời vắn
tắt.
− GV cử một tổ trọng tài gồm 3 H khá,
giỏi. Trọng tài tính điểm bài làm của mỗi
nhóm theo 3 tiêu chí sau:
+ Lời giải: đúng / sai
+ Thời gian làm bài: nhanh / chậm
+ Cách trình bày của đại diện mỗi
nhóm: hay / dở
− GV khẳng định từng câu trả lời đúng.
Sau mỗi câu, dẫn dắt H đến nội dung
kiến thức cần ghi nhớ.
− Đại diện cho các nhóm có thể diễn
giải cụ thể hơn.
− GV có thể ghi thêm bình luận.
− GV cần lưu ý hành động xảy ra trước thì
kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
.GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn nội dung
lần toàn bài.
− Cả lớp đọc thầm bài văn.
− HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
− 1 HS đọc to, các H khác đọc thầm.
− 1 HS giỏi lên bảng thực hiện một ý của
bài tập. VD, bài tập 2: Ghi lại vắn tắt
hành động của cậu bé bị điểm không
( Giờ làm bài: nộp giấy trắng.)
− Làm việc theo nhóm
− Mỗi nhóm cử 1 thư kí có khả năng
viết chữ nhanh, rõ để ghi lại ý kiến của
nhóm.
− Các nhóm trình bày kết quả giải bài
tập.
− Học sinh các nhóm thi làm bài
đúng, nhanh. Nhóm nào xong, cử 2 H
dán nhanh giấy lên bảng bằng băng
dính.
− Đại diện mỗi nhóm đứng bên bài
của nhóm mình trả lời từng câu hỏi (để
câu văn tóm tắt trở thành lời trình bày
hoàn chỉnh).
− Sau khi mỗi nhóm trình bày, tổ
trọng tài trao đổi, cử 1 đại diện đánh
giá trước lớp kết quả làm bài của
nhóm, tính điểm (chỉ rõ chỗ đúng / sai ,
hay / dở). Khi các nhóm đã trình bày
xong, tổ trọng tài cử đại diện công bố
kết quả cuộc thi. Trước khi cho điểm,
có thể hỏi ý kiến của lớp. H trong lớp
có thể tranh luận với trọng tài.
*Câu hỏi 2:
+ Ý 1: Ghi vắn tắt hành động của
cậu bé:
- Giờ làm bài: nộp giấy trắng.
- Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.
- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
+ Ý 2: Mỗi hành động của cậu bé
đều nói lên tình yêu với cha, tính cách
trung thực của cậu.
Câu hỏi 3:
− Thứ tự kể các hành động: a – b – c.
−
Trang 6
Ghi nhớ để giải thích, nhấn mạnh những
nội dung này. VD: Với nội dung 1 –
Chọn kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật, GV có thể nói thêm: cậu bé có
thể có nhiều hành động khác nữa nhưng
người kể chỉ chọn kể những hành động
tiêu biểu, nói lên tính cách đáng yêu của
cậu: trung thực, thương yêu cha, trân
trọng tình cảm với người cha đã hy sinh.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
− GV giúp H hiểu đúng 2 yêu cầu của
bài.
+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim
Chích vào chỗ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho
thành một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã
được sắp xếp lại hợp lí.
− -GV nhận xét.
4: Củng cố
− GV nhận xét tiết học. Biểu dương
những H học tốt, nhận xét cách làm việc
của tổ trọng tài.
5. Dặn dò :
− Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội
− 2, 3 H tiếp nối nhau đọc nội dung
phần Ghi nhớ.
− 1 H đọc toàn văn yêu cầu của bài
− Cả lớp đọc thầm lại.
− H trao đổi nhóm trên tờ giấy đã
được phát.
− Đại diện các nhóm trình bày, sau
đó kể lại câu chuyện theo dàn ý.
− Thứ tự đúng của bài là: 1 – 5 – 2 –
4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
1. Một hôm, Chim Sẻ được bà gửi cho
một hộp hạt kê.
5. Chim Sẽ không muốn chia cho
Chim Chích cùng ăn.
2. Thế là hằng ngày, Chim Sẽ nằm
trong tổ ăn hạt kê một mình.
4. Khi ăn hết, Chim Sẻ bèn quẳng
chiếc hộp đi.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong
hộp bay xa.
3. Chim Chích đi kiếm mồi, tìm được
những hạt kê ngon lành ấy.
6. Chim Chích bèn gói cẩn thận những
hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi
đi tìm người bạn thân của mình.
8. Chim Chích vui vẻ đưa cho Chim
Sẻ một nửa.
9. Chim Sẻ ngượng nghịu nhận quà
của Chim Chích và tự nhủ: “Chim
Chích đã cho mình một bài học quý về
tình bạn”.
− -Lớp nhận xét
Trang 7
dung phần Ghi nhớ, làm lại bài tập phần
Luyện tập vào vở.
− Chuẩn bị:Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I.Mục tiêu:
-Hiểu trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách của nhận vật(ND Ghi nhớ).
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III);kể
lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng
tiên(BT2)
*Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài.
-Tìm kiếm và xử lí thông tinh,tư duy sáng tạo
II.Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò - bài 1
-HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Kể lại hành động của nhân vật
− Đọc lại ghi nhớ?
− Trong các bài học trước, em đã biết
tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua phương tiện nào?
− Nhận xét- đánh giá
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Ở con người, hình dáng bên ngoài
thường thống nhất với tính cách, phẩm
chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể
chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài
của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ
tính cách. Bàihọc hôm nay sẽ giúp các em
tiềm hiểu và làm quen với việc miêu tả
ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể
chuyện.
*Hoạt động 1 : Phần nhận xét-(Giáo
dục kĩ năng tìm kiếm và sữ lí thông tin.)
- Hát
− -2 HS nêu.
− Qua hình dáng, hành động , lời nói và
ý nghĩ của nhân vật.
− -HS nghe
Trang 8
− -Cho HS đọc yêu cầu của bài
− -Yêu cầu HS ghi vắn tắt ra nháp lời
giải của câu 1
− Suy nghĩ để trao đổi với các bạn về
câu 2.
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
.
− Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động 3: Phần luyện tập.
*Bài tập 1:
− GV gạch dưới những từ ngữ miêu tả
ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn
đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn,
hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tối
gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn
động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
− + Hỏi :Những chi tiết miêu tả đó nói
lên điều gì về chú bé?
-GV chốt ý:
*Bài tập 2:(Giáo dục kĩ năng tư duy
sáng tạo).
− -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
− -Đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc.
− - HS trao đổi, đi tới kết luận.
− -HS thứ nhất đọc đoạn văn
− -HS thứ hai đọc các yêu cầu 1 và 2.
− Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
+Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm
ngoại hình như sau:
− Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
− Thân mình: bé nhỏ.
− Cánh: mỏng như cánh bướm non;
ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
− Trang phục: người bự phấn, mặc áo
thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
+Câu 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể
hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội
nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt
nạt của chị.
− -3, 4 HS đọc
− Cả lớp đọc thầm lại.
− -1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài
tập.
−
− -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài,
dùng bút chì gạch dưới từ ngữ tả hình
dáng nhân vật
− -HS trao đổi.
-HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời
− -Cách ăn mặc của chú bé cho thấy
chú là con của một gia đình nông dân
nghèo, quen chịu đựng vất vả. Bắp chân
luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho
biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông
minh, thật thà.
− -1 HS đọc
Trang 9
− -GV yêu cầu các em kể một đoạn, kết
hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên,
không nhất thiết phải kể toàn truyện.
− GV nhận xét
4: Củng cố
− Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần
chú ý tả những gì?
− GV nói thêm với các em: khi tả chỉ
nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình
tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ
làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không
đặc sắc.
5. Dặn dò :
− GV nhận xét tiết học.
− Yêu cầu H ghi nhớ những nội dung đã
học.
− Chuẩn bị: Kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật.
− -HS trao đổi
− Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng
văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của
nhân vật nàng tiên và bà lão. Vì nàng
tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng
của nàng góp phần quan trong thể hiện
tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn
của nàng với bà lão nhân hậu, biết
thương từ con ốc thương đi. Cần tả cả
ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự
vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc
hậu, nhân từ của bà.
− -2, 3 HS thi kể
− Cả lớp nhận xét cách kể của các bạn
có đúng với yêu cầu của bài không.
− -Cần chú ý tả hình dáng, vóc người,
khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục,
cử chỉ …
Tuần 3
Trang 10
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục tiêu :
-Biết được hai cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó:nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện(ND Ghi nhớ).
-Bước đầu biết kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách:trực tiếp,gián tiếp.(BT mục III)
II. Chuẩn bị :
-GV: Dùng bảng phụ để viết to bằng phấn màu 2 cách dẫn lời nói trực tiếp và gián
tiếp ở câu 3 phần nhận xét của bài.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
− GV : đọc ghi nhớ .
− Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần
chú ý tả những gì ?
− Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân
vật trong truyện “ Người ăn xin “.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
− Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần
miêu tả ngoại hình nhân vật,đặc biệt còn
phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai
trò quan trọng như thế nào trong một bài
văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu điều đó.
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
*Bài 1:
− Viết ra nháp những câu ghi lại lời nói ý
nghĩ của cậu bé.
*Bài 2:
Hát
− Hs :tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện.
− Cần chú ý tả những đặc điểm ngoại
hình tiêu biểu. Ví dụ: hình dáng,trang
phục, đầu tóc, gương mặt, chân tay.
− VD : ông lão trong truyện người ăn
xin được tả như sau : hình dáng: lom
khom; trang phục : áo quần tả tơi, thảm
hại; đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước
mắt;đôi môi: tái nhợt; bàn tay : sưng húp,
bẩn thỉu.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− Cả lớp đọc bài: “ Người ăn xin”.
− Câu ghi lại ý nghĩ :
• Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã
gặm nát con người đau khổ kia thành xấu
xí biết nhường nào !
• Cả tôi nữa … của ông lão.
− Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận
cháu,cháu không có gì để cho ông cả.
− -1 Hs đọc yêu cầu.
Trang 11
− Thảo luận:
− Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì
về cậu?
*Bài 3:
− Trao đổi:
− Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2
cách kể đã cho có gì khác nhau?
( GV dùng phấn màu ghi bảng 2 cách kể
để H dễ phân biệt.
+Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
− GV hướng dẫn Hs rút ghi nhớ.
+Hoạt động 3: Phần luyện tập
*Bài 1:
− Lưu ý.
+ Câu văn có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất
chỉ người nói ( lời nói trực tiếp.
+ Câu văn có từ xưng hô ở ngôi thứ ba
( lời nói gián tiếp.
− Tiếp lời nói trực tiếp và gián tiếp của
nhân vật trong đoạn văn.
*Bài 2:
− GV gợi ý.
Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời
nói trực tiếp.
+ Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói
về mình.
+ Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép, hoặc dùng dấu
hai chấm , (xuống dòng ) rồi gạch đầu
dòng
*Bài 3:
− GV gợi ý : Muốn chuyển lời nói trực
tiếp thành gián tiếp cần xác định rõ đó là
lời nói của ai nói với ai và tiến hành:
+ Thay đổi từ xưng hô.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu
dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của
nhân vật.
4.Củng cố
− Câu là 1 con người nhân hậu, giàu
lòng thương người.
− 2 Hs đọc yêu cầu.
− Cả lớp đọc thầm.
+ Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên
văn lời nói của ông lão. Do đó các từ
xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão
với cậu bé ( cháu – lão )
+ Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi )
thuật lại gián tiếp lời nói của ông lão.
Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là
ông lão)
− -2 Hs đọc.
− -Cả lớp đọc thầm.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− Cả lớp đọc thầm nội dung bài.
− -Hs trao đổi nhóm.
+ Kể theo cách gián tiếp.
• Lời nói của cậu bé thứ nhất.
• Lời bàn của cậu bé thứ ba.
+ Kể theo cách trực tiếp.
• Lời của cậu bé thứ hai.
• Lời của cậu bé thứ ba.
− -1 Hs đọc yêu cầu.
− Lớp đọc thầm.
− 2 Hs khá giỏi làm bài miệng
( Lơp + GV nhận xét.
− Cả lớp làm vào vở.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
− 2 Hs khá giỏi làm bài miệng.
( Lớp + GV nhận xét.
− Cả lớp làm bài vào vở.
− -Đại diện dãy lên bốc thăm nội dung.
Trang 12
− GV ghi đoạn văn lên bảng phụ.
− Thi đua: Kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật theo cách:
+ Trực tiếp.
+ Gián tiếp.
5. Dặn dò :
− Nhận xét tiết học.
− Về nhà học thuộc nội dung bài học cần
ghi nhớ. Làm bài tập 2,3
− Chuẩn bị: Viết thư.
− Cả lớp cùng làm việc, đại diện dãy
trình bày.
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
-Nắm chắc mục đích của việc viết thư,nôi dung cơ bản và kết cấu thông thường
của một bức thư(ND Ghi nhớ).
-Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi,trao đổi thông tin
với.
*Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài.
-Giao triếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp,tìm kiếm xử lí thông tin, tư duy sáng
tạo.
II. Chuẩn bị :
-GV : Bảng phụ + tóm tắt nội dung ghi nhớ + chép đề văn phần luyện tập.
-HS : Giấy, viết.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật.
− Đọc ghi nhớ.
− Cho ví dụ.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Các em có bao giờ viết thư thăm hỏi ai
chưa?
-Vậy cách viết một bức như thế nào hôm
nay sẽ hướng dẫn cho các em rõ hơn qua
tiết tập làm văn viết thư
-GV ghi tựa bài
*Hoạt động 1 : Phần nhận xét.(Giáo
dục kĩ năng giao tiếp ứng xử lịch sự
trong giao tiếp)
− Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
Hát
− Hs đọc
− Hs nêu
-HS trả lời
-HS nhắc lại
− 1 Hs đọc bài “ Thư thăm bạn”.
+ Thăm hỏi.
+ Chia buồn cùng gia đình Hồng vì bị
Trang 13
làm gì?
− Người ta viết thư để làm gì?
− Để thực hiện các mục đích kể trên, 1
bức thư cần có những nội dung gì?
− GV chốt.
− GV lưu ý.
Có thể trình bày tách bạch thành từng ý
riêng hoặc xen kẽ các nội dung đó với
nhau.
− Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức
thư thường được mở đầu và kết thúc như
thế nào?
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
− Hướng dẫn Hs rút ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Phần luyện tập.
a/ Hướng dẫn Hs hiểu đề.
− Gạch chân những từ quan trọng trong
đề ( bảng phụ ) khi hỏi:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
( Nếu không có, có thể tưởng tượng
ra 1 người bạn như thế.
+ Mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cũ, cùng tuổi,
cần dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn bè về những
phương diện nào?
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về
tình hình lớp, trường hôm nay?
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
trận lụt gây đau thương, mất mát
lớn.
+ Thăm hỏi.
+ Thông báo tin tức.
+ Trao đổi ý kiến.
+ Bày tỏ tình cảm.
− -Hs dựa vào bài “ Thư thăm bạn”
trả lời.
+ Lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình hoặc nơi ở của
người nhận thư đang sinh sống,
học tập hoặc làm việc.
+ Ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ,
tình cảm.
+ Phần mở đầu:
- Ghi địa điểm, thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn
của người viết thư.
- Ký tên, ghi họ tên.
2 Hs đọc.
− Cả lớp đọc thầm.
− 1 Hs đọc đề.
− Lớp đọc thầm + xác định yêu cầu
đề.
+ 1 bạn ở trường.
+ Hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe
tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
+ Gần gũi, thân mật: bạn, câu, mình,
tớ.
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường
mới, tình hình gia đình, sở thích của
bạn hôm nay: đá bóng, chơi cầu.
− Tình hình học tập, sinh hoạt, vui
chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch
sắp tới của trướng, lớp…
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp
lại…
− Hs ghi ra nháp những ý cần viết của
1 bức thư.
− 2 Hs trình bày miệng.
( Lớp nhận xét.
Trang 14
b/ Thực hành viết thư-(Giáo dục kĩ
năng tư duy sang tạo)
− Nhận xét.
− Chấm chữa 2, 3 bài.
4.Củng cố
− GV rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− GV nhận xét tiết học. Biểu dương H
làm việc tốt.
5.Dặn dò:
− - Hoàn chỉnh lá thư.
− -Chuẩn bị: Cốt truyện.
− -Hs làm bài vào vở.
− 1 Hs đọc bài hay.
− Lớp phân tích ý hay.
TUẦN 4
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
CỐT TRUYỆN.
I. Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện:mở đầu ,diễn
biết,kết thúc(ND Ghi nhớ)
-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện cây khế và
luyện tập kể lại truyện đó(BTmục III) .
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 4-5 tờ giấy viết sẵn BT1 phần
nhận xét. BT1, 2 phần luyện tập.
HS : Đọc lại truyện + Dế Mèn bênh vực kẽ yếu.
+ Thạch Sanh chém trăn tinh.
+ Cây khế.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết thư.
− 1 bức thư thường gồm những phần
nào?
− nhiệm vụ chính của từng phần là gì?
Hát
− -HS trả lời 3 phần.
−
+ Phần đầu:
- địa điểm
thời gian
- lới chào người nhận thư
+ Phần chính:
- lý do, mục đích viết thư
- thăm hỏi
thông báo tình hình
- ý kiến cần trao đổi
Trang 15
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
− Trong những giờ tập làm văn trước,
các em đã tìm hiểu về các phương diện:
ngoại hình, hành động, lời nói, ý nghĩa
của nhân vât trong bài văn kể chuyện.
Ngoài các yếu tố trên trong văn kể
chuyện còn cómột yếu tố quan trọng
kháclà cốt truyện. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện.
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
*Bài 1:
− GV chốt:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò gục đầu khóc
bên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình
cảnh khốn khó bị Nhện ức hiếp đòi ăn
thịt.
+ Dế Mèn phẩn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng lên
án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt
văn tự nợ, phá vòng vây hãm Nhà Trò.
+ Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo.
Nhà Trò được tự do.
*Bài 2:
− GV gợi ý.
− Trong truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc
bắt đầu từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trò
khóc, bèn gàn hỏi, biết rõ căn nguyên,
Dế Mèn đi tìm bọn Nhện, dọa nạt và lên
án bọn Nhện. Bọn Nhện khiếp sợ phải
vâng lời Dế Mèn, hũy bỏ nợ nần và trả
tự do cho Nhà Trò.
− Cốt truyện là gì?
*Bài 3:
− Cốt truyện gồm những phần nào?
− Nêu tác dụng của từng phần?
bày tỏ tình cảm
− 2 Hs đọc bức thư em viết gởi 1 bạn ở
trường.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− Các nhóm đọc lại truyện.
− “ Dế Mèn bênh vực kẽ yếu”
( 2 phần ) + ghi ý kiến về thứ tự những
sự việc chính.
− Đại diện nhóm trình bày.
− Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
−
− Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− 3 phần.
+ Mở đầu: Sự viễc khơi nguồn cho các
sự việc.
(Hs dẫn chứng.
+ Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp
theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý
nghĩa cuỉa truyện.
( H dẫn chúng.
Trang 16
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
− GV hướng dẫn Hs rút bài học.
*Bài 1:
− GV Lưu ý.
+ Chỉ nêu vắn tắt các sự kiện chính.
+ Kể các sự việc theo đúng trình tự của
truyện.
− GV chốt.
*Bài 2:
− GV chốt: b, d, a, c, e, g.
*Bài 3:
− -GV nhận xét.
4.Củng cố
− Thi đua: Kể chuyện ấn tượng.
- Gv nhận xét đánh giá
5. Dặn dò :
− GV nhận xét tiết học.
− Hoàn thành bài tập.
− Chuẩn bị: LT xây dựng cốt truyện
+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở
phần mở đầu và phần chính.
( H dẫn chứng.
−
− 3-4 Hs đọc thầm.
− Cả lớp đọc thầm.
− 2 Hs đọc yêu cầu.
− Nhóm: Kể ra các sự việc chính theo
đúng thứ tự của truyện “ Thạch Sanh
chém trăn tinh”?
− -Đại diện nhóm trình bày.
− Tổ trọng tài + lớp nhận xét
− -1 Hs đọc yêu cầu.
− Nhóm: Sắp xếp lại các sự việc cho
đúng, thư kí ghi lại ý kiến.
− Tổ trọng tài + lớp nhận xét.
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− 6 Hs dựa vào 6 sự việc đã được sắp
xếp lại ở BT2 kể lại câu chuyện.
− Kể lại 1 trong 2 truyện.
+ Thạch Sanh chém trăn tinh.
+ Cây khế.
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN.
I. Mục tiêu :
-Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắt tắt câu chuyện đó.
II.Chuẩn bị :
− GV: Tranh minh họa cốt truyện nói về:
+ Lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
+ Tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm.
+ Bảng phụ viết đề bài
− HS : SGK, vở
Trang 17
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra phát triển câu
chuyện.
3. 3.Bài mới
a.Giới thiệu bài :
− Các tiết học trước, các em đã luyện
tập phát triển một câu chuyện từ một cốt
truyện đơn giản. Tiết học này, các em sẽ
thực hành luyện tập một kiểu bài khác:
từ nhân vật đã cho sẵn, chủ đề đã cho
sẵn em phải tưởng tượng để tạo lập nên
một cốt truyện.
Hoạt động 1 : Xây dựng yêu cầu
của đề bài.
− GV cùng Hs phát triển đề, gạch
chân những từ quan trọng.
Lưu ý: Để xây dựng được cốt truyện
với những điều kiện đã cho, em phải
tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy
ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây
dựng 1 cốt truyện ( bộ khung ) nên em
chỉ kể vắn tắt, không cần cụ thể, chi tiết.
Hoạt động 2: Lựa chọn đề của câu
chuyện.
− Nêu chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
( Nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có
thể tưởng tượng ra những cốt truyện
khác nhau để có hướng tưởng tượng, tạo
lập cốt truyện theo chủ đề đã chọn.
*Hoạt động 3: Thực hành xây dựng
cốt truyện.
− Gợi ý bằng câu hỏi.
( Sự hiếu thảo.
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặ phải khó khăn gì?
− +Bà Tiên giúp 2 mẹ con như thế
nào?
Hát
− 2, 3 Hs đọc lại truyện “ Ba lưỡi rìu”
đã viết vào vở.
− Lớp nhận xét.
− 1 Hs đọc yêu cầu đề.
− Lớp đọc thầm.
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn
tắt 1 câu chuyện có 3 nhân vật, Bà mẹ
ốm, người con của bà bằng tiếng con
và 1 bà tiên.
− 1 Hs đọc gợi ý 1 – Lớp ĐT.
− 1 Hs đọc gợi ý 2 – Lớp ĐT.
+ Sự hiếu thảo.
+ Tính trung thực.
−
− Chia nhóm, chọn chủ đề.
− -Ốm rất nặng.
− -Người con thương mẹ, chăm sóc
mẹ tận tụy ngày đêm.
− -Phải tìm 1 loại thuốc rất khó kiếm
trong rừng sâu, hoặc quyết trèo lên
đỉnh núi cao vút mới tìm được bà Tiên.
− -Bà Tiên cảm động về tình yêu
Trang 18
( Tính trung thực.
− + Người mẹ ốm như thế nào?
− + Người con săn sóc mẹ như thế
nào?
− +Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp khó khăn gì?
− +Bà Tiên cảm động trước tình cảm
của người con, nhưng muốn thử thách
lòng trung thực của người con như thế
nào?
− +Bà Tiên giúp đỡ người con trung
thực như thế nào?
4.Củng cố.
− Nêu lại cách xây dựng cốt truyện.
− Thi đua dãy.
− Nhận xét.
5.– Dặn dò :
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn dò: Viết vào vở.
− Chuẩn bị: KT Viết thư
thương, lòng hiếu thảo của người con
đã hiện ra giúp.
− 2 Hs nói lại toàn bộ cốt truyện.
− -Ốm rất nặng.
− -Người con thương mẹ, săn sóc mẹ
ngày đêm.
−
−
− -Nhà nghèo, không có tiền mua
thuốc.
− -Người con vừa đi vừa lo không đủ
tiền mua thuốc cho mẹ, thì thấy bên lề
đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ
quên.
− Chiếc tay nải hở miệng, ngưòi con
nhìn thấy có nhiều tiền bên trong.
− Phía trước, có 1 bà cụ đang đi.
Người con đoán là chiếc tay nải của bà
cụ, bèn chạy theo gọi.
− -Bà cụ quay lại mỉm cười nói với
người con: Con rất trung thực, thật thà.
Ta muốn thử lòng con mới vờ quên
chiếc tay nải ấy.
− Nó là phần thưởng ta tặng con để
con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con.
−
− Cần hình dung được:
+ Các nhân vật của truyện.
+ Chủ đề của truyện.
+ Tưởng tượng diễn biến của truyện
sao cho hợp lí, tạo nên cốt truyện có ý
nghĩa.
Thi đua kể cốt truyện đã được xây
dựng.
Tuần 5
Trang 19
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
VIẾT THƯ. ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
-Viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thề thức(đủ
3phần:đầu thư,phần chính,phần cuối thư).
II. Chuẩn bị :
GV: Đề bài.
HS: Giấy viết thư, bì thư, tem.
III. Các hoạt độngdạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tóm tắt chuyện.
− Đọc ghi nhớ.
− Tóm tắt 1 câu chuyện đã đọc ( học )
mà em thích.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
− Hôn nay sẽ kiểm tra viết – Viết thư
Hoạt động 1 : H tìm hiểu đề.
− Giới thiệu đề.
− Xác định: người nhận thư, tin vui cần
báo.
− Viết tóm tắt nội dung ghi nhớ ( tuần 3 )
lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành viết thư.
− Hướng dẫn viết phong bì thư.
4. 4.Củng cố
5. Nêu lại những điểm cần lưu ý khi viết 1
bức thư.
6. 5.Dặn dò
− GV nhận xét.
Hát
− Hs đọc.
− Lớp nhận xét.
Đề bài: Em hãy viết thư cho người
thân ở xa để kể 1 việc làm tốt thể hiện
tính thật thà của em ( hoặc bạn em )
− Hs đọc đề.
+ Ông, bà, cha, mẹ.
+ Nhặt của rơi trả lại người mất, dũng
cãm nhận lỗi.
−
− - Hs viết thư.
− -Viết phong bì thư ( tên, địa chỉ người
gửi, người nhận, cho thư vào phong bì,
dán tem ).
− Hs nộp thư.
−
− -Hs nêu.
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Trang 20
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I.Mục tiêu :
-Có hiểu biết` ban đầu về đoạn văn kể chuyện(ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị :
-GV: 4, 5 tờ giấy phóng to 2 đoạn văn của truyện “ Cô bé bán diêm”.
- HS: Giấy to, bút dạ ghi kết quả thảo luận.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2.Bài cũ : Luyện tập xây dựng cốt
truyện.
− -Nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
− Sau khi luyện tập xây dựng cốt
truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có
những hiểu biết ban đầu về các phần của
đoạn văn, các dấu hiệu hình thức và nội
dung của đoạn văn kể chuyện. Từ đó,
các em sẽ biết vận dụng những hiểu biết
ban đầu về đoạn văn để tập tạo dựng
đoạn văn kể chuyện.
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
Bài 1, 2:
− Gạch dưới những câu mở đầu và kết
thúc.
− Lớp + GV nhận xét, chốt.
*Bài 3:
− Ghi vắn tắt những diễn biến chính
của sự việc kể trong đoạn văn
( thân đoạn )
*Bài 4:
− Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
Hát
− 2 Hs đọc lại cốt truyện đã hoàn
thành vào vở.
−
− 1 Hs đọc yêu cầu BT1-Lớp ĐT.
− 1 Hs đọc yêu cầu BT2-Lớp ĐT.
-Đoạn 1:
+ Câu mở đầu: Em quẹt que diêm thứ
2, diêm cháy và rực 21ung lên.
+ Câu kết thúc: Rồi que diêm vụt tắt.
Trước mắt em chỉ còn bức tường dày
đặc và lạnh lẽo.
-Đoạn 2:
+ Câu mở đâu: Em quẹt que diêm.
+ Câu kết thúc: Em với đôi tay về phía
cây 21ung21, nhưng diêm tắt. Tất cả
các ngọn nến bay lên, bay lên rồi biến
thành những ngôi sao trên trời.
− -1 Hs đọc yêu cầu.
− -Thảo luận nhóm.
− Có thể gạch dưới những từ ngữ, câu
văn quan trọng trong phiếu.
−
− 1 Hs đọc yêu cầu.
− Hs rút nhận xét theo gợi ý.
Trang 21
điều gì?
− Làm thế nào để đánh dấu 1 chỗ bắt
đầu và kết thúc đoạn văn?
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
− -Hướng dẫn rút ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
+Lưu ý: Bài văn nói về 1 em bé vừa hiếu
thảo, vừa thật thà, trung thực.
− Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ
nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người
khác đánh rơi.
− Nhận xét.
−
4. Củng cố.
− Thi đua đọc bài hoàn chỉnh.
− Gv nhận xét đánh giá
5. Dặn dò :
− Nhận xét tiết học.
− Dặn dò: Thuộc ghi nhớ.
Viết đoạn văn thứ 2 với đủ 3 phần.
− Chuẩn bị: Trả bài văn viết thư
+ Mở đoạn: Nêu sự việc mở đầu cho
tình tiết được kể trong đoạn.
+ Thân đoạn: Nêu diễn biến của tình
tiết được kể trong từng đoạn.
+Kết đoạn: Nêu sự việc kết thúc tình
tiết được kể trong đoạn.
− Hết 1 đoạn ta cần xuống dòng.
3, 4 Hs đọc.
− 2 Hs đọc yêu cầu.
− Lớp đọc thầm.
− Suy nghĩ và tưởng tượng viết tiếp
phần 22ung đoạn còn thiếu.
− Nhiều Hs đọc bài làm.
− Lớp nhận xét.
−
− -2 dãy.
TUẦN 6
Trang 22
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ.
I. Mục tiêu :
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư(đúng ý ,bố cục rõ,23ung từ ,đ ặt câu
và viết đúng chính tả,…)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
II. Chuẩn bị :
-GV: Bảng , phấn màu, phiếu học tập.
-HS: Bài văn tuần 5.
II.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết thư
− GV kiểm tra việc mang bài đến lớp
của Hs.
− Nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : GV nhận xét
chung về kết quả bài viết của cả lớp.
• PP : Độc thoại .
− Nhận xét về kết quả làm bài:
+ Ưu điểm chính :
• Xác định đúng yêu cầu, kiểu
bài.
• Bố cục
• Diễn đạt
• Dùng từ.
……………
+ Thiếu sót, hạn chế :
• Trọng tâm
• Bố cục
• Dùng từ.
• Diễn đạt
• Chính tả.
…………
( tránh nêu tên Hs )
− Thông báo số điểm cụ thể.
+ Yếu
+ Trung bình
+ Khá
+ Giỏi
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs chữa
bài.
• PP: Phân tích, thực hành.
Hát
− Hs mở bài viết tuần 5.
− Hs đọc lại đề bài.
Trang 23
− GV trả bài.
a) Hướng dẫn Hs sửa lỗi :
− GV theo dõi, kiểm tra Hs làm việc.
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung :
− GV ghi lỗi định chữa lên bảng.
− Chữa lại bằng phấn màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập
những đoạn văn, bài văn hay.
• PP: Đàm thoại, phân tích.
− Đọc đoạn, bài văn hay của một số Hs
trong lớp ( sưu tầm )
−
4.Củng cố.
• PP: Tổng hợp.
− Nêu những điểm cần lưu ý hoặc
những gì đã học tập được qua bài văn
viết thư.
5. Dặn dò :
− Nhận xét tiết.
− Dặn dò: Viết lại bài theo nội dung
− -Hs làm việc cá nhân trên phiếu :
+ Đọc lời phê
+ Đọc lỗi
+ Viết lỗi còn vướng vào phiếu
theo từng loại :
• Chính tả
• Từ
• Câu
• Diễn đạt
• Ý
( Sửa lỗi.
− Đổi phiếu + bài làm cho bạn để
soát lỗi còn sót + việc chữa lỗi.
− 1,2Hs chữa từng lỗi.
− Cả lớp tự chữa trên nháp
− Trao đổi về bài chữa trên bảng.
− Chép vào vở.
− Thảo luận tìm cái hay cái đẹp của
đoạn văn, bài văn.
− Rút kinh nghiệm cho mình.
− Hs nêu.
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I-Mục tiêu
-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại
được cốt truyện (BT1)
-Biết phát triển ý nêu dưới 2,3tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi riều ( có phần lời dưỡi mỗi tranh ) của tiết học
trước để GV kiểm tra bài cũ.
-Bốn tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn
có chỗ trống ở những đoạn văn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.
Trang 24
III- Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Ổn định, Hát vui.
2-Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 3 HS lên bảng. 1 HS kể 2 bức tranh.
-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3-Bài mới.
a.Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ lên bảng và hỏi:
.Bức tranh vẽ cảnh gì ? ( Cảnh một em bé
vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò âu
yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của
ông giám đốc rạp xiếc. Cô bé Va-li-a
trong tranh đã làm gì để đạt ước mơ của
mình ? Hôm nay, các êm dựa vào cốt
truyện để viết những đoạn văn kể
chuyện.
b Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: ( Thảo luận theo cập ).
-Gọi HS đọc cốt truyện.
-Cho.HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.
+Đoạn 1: Va-li-a làm việc ở rạp xiếc và
được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ.
-Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
*Bài 2:
-Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn chưa
hoàn chỉnh của truyện. Cho các nhóm
khác nhận xét bổ sung (Dựa vào bài đã
đọc lớp ba ).
-GV chỉnh sửa lỗi, lỗi dùng từ, lỗi về câu
cho nhóm.
+Đoạn 1.
+Đoạn 2.
+Đoạn 3.
4-Củng cố,
-Cho HS đọc bài văn đã hòan chỉnh
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo
đúng cốt truyện: Vao nghề và chuẩn bị
bài sau.
-HS lên bảng kể.
-HS quan sát tranh.
-3 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận nhóm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dán phiếu, nhận xét và bổ sung các
nhóm khác.
-Cả lớp lắng nghe
-2HS đọc
-Cả lớp lắng nghe
Tuần 7
Thứ …… ngày … tháng … năm 20
Trang 25