Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty TNHH thiết bị phụ tùng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.28 KB, 62 trang )

KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ ÁN 2: KẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

TỐN TÀI CHÍNH
Đề tài: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn

:

LÊ DUY NGỌC

Sinh viên thực hiện

:

 NGÔ PHƯƠNG TRÚC
 THÂN THỊ VẸN
 LÊ VŨ THANH TÚ

12/2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI



ĐỀ ÁN 2: KẾ TỐN
TÀI CHÍNH
Đề tài: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn

:

LÊ DUY NGỌC

Sinh viên thực hiện

:

 NGÔ PHƯƠNG TRÚC
 THÂN THỊ VẸN
 LÊ VŨ THANH TÚ

12/2012


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

Trang | 3


LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng tơi chân thành cảm ơn thầy Lê Duy Ngọc- giảng viên hướng dẫn Đề
Án 2: Kế tốn tài chính đã hướng dẫn tận tình cách thực hiện và hồn tất đề án. Bên cạnh
đó, chúng tơi cảm ơn những bạn sinh viên đã hợp tác với chúng tơi, giúp chúng tơi hồn

thành đề án cũng như sự hỗ trợ nhiệt tình từ các bạn trong nhóm để hồn tất đề án về Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.

Trang | 4


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG TRONG BÀI
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TK: Tài khoản
SDĐK: Số dư đầu kỳ
SDCK: Số dư cuối kỳ
CBCNV: Cán bộ công nhân viên

Trang | 5


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG









Bảng chấm công

Bảng chấm công làm thêm giờ
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành
Bảng thanh tốn tiền thưởng
Bảng thanh tốn tiền lương
Bảng thanh tốn tiền lương làm thêm giờ
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

Trang | 6


MỤC LỤC

Trang | 7


LỜI MỞ ĐẦU
 Đặt vấn đề
Hiện nay, nền kinh nước ta đã chuyển thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần và được hoạt động dưới sự điều tiết của Nhà nước. Trong đó, vấn đề tiền lương là
vấn đề phải được thực hiện theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và kèm theo các
khoản trích theo lương. Lương bổng là một trong những động lực kích thích con người
làm việc hăng hái.
Tiền lương được biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động mà doanh nghiệp trả
cho người lao động theo thời gian, hay theo khối lượng cơng việc mà người lao động đã
đóng góp. Nó là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Nếu sử dụng tiền lương
hợp lý sẽ kích thích được năng suất lao động làm cho năng suất lao động tăng lên, giảm
chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường góp phần tạo nên lợi nhuận, tăng
thu nhập cho người lao động.
Trả lương cho người lao động là một phần chi phí cấu thành giá trị lương sản

phẩm hay dịch vụ cuả doanh nghiệp. Chính vì vậy công tác quản lý lao động tiền lương là
một công việc rất quan trọng và là một nhân tố chủ yếu trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Chính vì lý do trên nhóm chúng tơi chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương” để nghiên cứu.
 Mục đích
-

Hiểu rõ hơn về kế tốn tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, cơng tác quản lý lao động, tiền lương
và nhờ đó có thể hỗ trợ được cho mơn học cũng như có thể hoạch định chính xác

-

cơng việc sau này sẽ làm.
Bổ sung thêm kiến thức để có thể đi vào chuyên ngành một cách thuận lợi.
Biết được những yêu cầu về hoạch toán trong điều kiện kinh tế hiện nay, từ những
hiểu biết có thể góp phần vào việc tìm ra phương pháp xây dựng và phân phối quỹ
lương và các khoản trích theo lương phù hợp vơí đặc điểm sản xuất kinh doanh
Trang | 8


của đơn vị mình sẽ là một địn bẩy kinh tế quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
 Phương pháp nghiên cứu
-

Làm việc và thảo luận theo nhóm
Tìm hiểu thông tin qua mạng, sách báo, ý kiến của thầy cô và một số thông tin của


-

một vài công ty.
Những kinh nghiệm khi làm ở một công ty.

 Phạm vi nghiên cứu
-

Khái niệm, vai trò củatiền lương và các khoản trích theo lương
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Thực tiễn: bảng thanh tốn lương

 Cấu trúc trình bày :
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
ÁNH SÁNG

Trang | 9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
Khái niệm vai trị của quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.

1.1.1. Tiền lương

a) Khái niệm

Là phần thù lao động để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động mà
cơng nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời
gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã tham gia thực hiện trong q trình sản
xuất kinh doanh.
b) Vai trị

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động đã bỏ ra trong quá trình
sản cuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là nguồn thu
nhập của yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đó, việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích
cực thúc đẩy người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy
nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật. Các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động
nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy cho đơn vị.
1.1.2. Quỹ tiền lương
a

Nội dung của quỹ tiền lương

Thành phần của quỹ tiền lương bao gồm các khoản:
-

Tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, số lượng sản phẩm hay

-

cơng việc hồn thành
Các khoản phụ cấp (thường xuyên) được tính vào lương: phụ cấp lương là tiền trả
cơng lao động ngồi tiền lương để bù đắp thêm do có những yếu tố khơng ổn định

hoặc vượt q điều kiện bình thường nhằm khuyến khích người lao động yên tâm
làm việc; gồm phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lưu

-

động, phụ cấp độc hai nguy hiểm, phụ cấp đắt đỏ,…
Các khoản tiền lương có tính chất thường xuyên.
b

Nguồn hình thành quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương
Trang | 10


 Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp xác
định nguồn quỹ tiền lương tương ứng để trả lương cho người lao động. Nguồn bao gồm:
-

Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao;
Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước;
Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn giá

-

tiền lương được giao;
Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
Nguồn tiền lương nêu trên được gọi là tổng quỹ tiền lương.
 Sử dụng quỹ tiền lương
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, dồn


chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự phịng quỹ tiền lương q lớn cho
năm sau, có thể quy định phân chia tổng quỹ tiền lương cho các quỹ sau:
-

Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khốn, lương sản

-

phẩm, lương thời gian (ít nhất bằng76% tổng quỹ tiền lương).
Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động có năng suất, chất lượng

-

cao có thành tích trong cơng tác (Tối đa khơng quá 10% tổng quỹ tiền lương).
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao, tay nghề

-

giỏi (tối đa không vượt quá 2% tổng quỹ tiền lương).
Quỹ dự phịng cho năm sau (tối đa khơng q 12% tổng quỹ tiền lương

1.1.3. Các khoản trích theo lương

Bảo hiểm xã hội (BHXH)

1.1.3.1.

a) Khái niệm
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động
khi học bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề

nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
b) Vai trị
BHXH là một loại chế độ pháp định bảo vệ người lao động, sử dụng nguồn tiền
đóng góp của người lao động, người sử dụng bà được sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước,
nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và gia đình trong trường hợp bị giảm

Trang | 11


hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản,
thất nghiệp, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật hay tử tuất
Bảo hiểm y tế (BHYT)

1.1.3.2.

a) Khái niệm
BHYT là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện,khơng vì lợi
nhuận, nhằm huy động sự đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động, các tổ
chức và cá nhân, để thanh tốn chi phí khám, chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế
khi ốm đau.
b) Vai trị
BHYT được dùng để chi trả chi phí khám chữa bệnh, khi một người nào đó khơng
may mắc phải bệnh tật mà họ có tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức và
những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

1.1.3.3.

a) Khái niệm
BHTN là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho những người đã đi làm và bị

cho nghỉ việc ngoài ý muốn.
b) Vai trị
BHTN hỗ trợ tài chính tạm thời cho những người bị mất việc không do lỗi của cá
nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc
mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ
được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định.Hỗ trợ thất nghiệp giúp họ có thời giờ tìm
việc làm khác hoặc cơ hội được tái đào tạo để chuyển ngành nghề. Hỗ trợ thất nghiệp còn
giúp cho cộng đồng hay địa phương được ổn định.
1.2.

Tầm quan trọng của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

1.2.1. Đối với doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu nhận được những
thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu nhận được
những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nếu
doanh nghiệp nào nắm bắt được đầy đủ các thông tin cần thiết thì cũng có khả năng tạo
Trang | 12


thời cơ phát huy thế chủ động trong sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả cao.Muốn tồn tại
và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả
hợp lý thì mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình.Để làm được điều này các doanh nghiệp
khơng cịn cách nào khác là tối thiểu hố các chi phí sản xuất, từ đó tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp
1.2.2. Đối với cá nhân

Lao động là điều kiện đầu tiên và cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Nó là yếu tố cơ bản có tác dụng quyết định trong quá trình sản xuất để quá

trình sản xuất xã hội nói chung và q trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
riêng diễn ra thường xuyên liên tục. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái
sản xuất sức lao động. Vì vậy, khi họ tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp đòi
hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù
lao lao động được thể hiện bằng thước đo giá trị hay còn gọi là tiền lương. Vậy tiền
lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động, là khoản cần thiết mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động theo thời gian và khối lượng công việc mà người lao động đã
cống hiến cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

1.3.

-

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả

-

lao động.
Tính tốn chính xác kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền

-

thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y
tế (BHYT) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền

-


lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo về
lao động, tiền lương, BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm

Trang | 13


của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ.
Các hình thức trả lương

1.4.

Hiện nay, việc trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ
yếu là :
-

Trả lương theo thời gian
Trả lương theo sản phẩm

1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian

Trả lương theo thời gian giản đơn

1.4.1.1.

Trả lương theo thời gian giản đơn = lương căn bản + phụ cấp theo chế độ khi hồn
thành cơng việc và đạt u cầu

Tiền lương phải trả trong tháng đối với doanh nghiệp Nhà nước

1.4.1.2.

Mức lương tháng = mức lương tối thiểu *(hệ số lương + tổng hệ số các khoản phụ cấp
được hưởng theo qui định )
Tiền lương phải trả trong tháng đối với các đơn vị khác

1.4.1.3.

Lương tháng = * số ngày thực tế làm việc trong tháng
Lương tuần

1.4.1.4.

Lương tuần =
Lương ngày

1.4.1.5.

Lương ngày =
Số ngày làm việc:
1.4.1.6.

Đối với doanh nghiệp Nhà nước: 22 ngày
Đối với doanh nghiệp tư nhân: 26 ngày
Lương giờ
Lương giờ =

1.4.1.7.


Trả lương theo thời gian có thưởng

Trả lương theo thời gian có thưởng = trả lương theo thời gian giản đơn + các khoản tiền
thưởng
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm

Trang | 14


Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp

1.4.2.1.

Tiền lương được lĩnh trong tháng = số lượng sản phẩm, cơng việc hồn thành * đơn giá
tiền lương
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp

1.4.2.2.

Tiền lương được lĩnh trong tháng = tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp sx *tỷ lệ
tiền lương của bộ phận gián tiếp
Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt

1.5.

Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngồi giờ có thể là trả lương thêm
giờ hoặc trả lương làm việc vào ban đêm.
1.5.1. Đối với lao động trả lương theo thời gian


Làm thêm ngoài giờ
Tiền lương làm thêm giờ = tiền lương thực trả * (150% hay 200% hay 300%) * số giờ

1.5.1.1.

làm thêm
Trong đó :
-

Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường
Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
lương theo qui định của bộ luật lao động.
Nếu được bố trí nghĩ bù những giờ làm thêm thì chỉ phải trả phần chênh lệch thì

tiền lương giờ thực trả của cơng việc đang làm là:




1.5.1.2.

50% nếu làm ngày bình thường
100% nếu là ngày nghĩ hàng tuần
200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định
Làm việc ban đêm

Tiền lương làm việc vào ban đêm = tiền lương thực trả * 130% * số giờ làm việc vào ban
đêm
1.5.1.3.


Làm thêm giờ vào ban đêm

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = tiển lương làm việc ban đêm * (150% hay 200%
hay 300%)
1.5.2. Đối với doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm

Trang | 15


Làm thêm ngoài giờ

1.5.2.1.

Tiền lương làm thêm ngoài giờ = số lượng sản phẩm, công việc làm thêm * (đơn giá tiền
lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150% hay 200% hay 300%)
Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng :


150% so với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào




ngày thường
200% nếu là ngày nghỉ hàng tuần
300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định
Làm việc vào ban đêm

1.5.2.2.


Tiền lương làm việc vào ban đêm = số lượng sản phẩm công việc làm thêm * (đơn giá
tiền lương của sp làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 130%)
Làm thêm giờ vào ban đêm

1.5.2.3.

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = số lượng sp, công việc làm thêm * (đơn giá tiền
lương làm thêm vào ban ngày * 130%) * 150% hay 200% hay 300%
Chế độ về các khoản trích theo tiền lương của Nhà nước quy định

1.6.

1.6.1. Quỹ BHXH

-

Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ quy định hiện hành hàng
tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 17% tính vào chi phí
sản xuất, 7% tính trừ vào tiền lương của người lao động.

- Nội dung chi quỹ BHXH bao gồm:







Trợ cấp cho CNV nghỉ ốm đau, sinh đẻ, mất sức lao động…
Trợ cấp cho CNV bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
Trợ cấp cho CNV mất sức khoẻ phải thôi việc.
Trợ cấp chơn cất và tử tuất khi có CBCNV chết.
Chi công tác quản lý quỹ BHXH.

Theo chế độ hiện hành tồn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan quản lý bảo hiểm
để chi trả nghỉ hưu, mất sức…
Trang | 16


-

Ở tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho công
nhân ốm đau, thai sản… Trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ, phiếu nghỉ BHXH,
các chứng từ gốc khác. Cuối tháng (Quý) doanh nghiệp quyết toán với cơ quan
quản lý BHXH.

1.6.2. Quỹ BHYT

-

Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền

-

lương phải trả cho công nhân viên.
Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho cán bộ cơng nhân viên trong đó 3% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng, 1.5% tính trừ vào lương của


-

người lao động.
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp vào

-

quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động qua mạng lưới y tế.

1.6.3. Quỹ BHTN

Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo điều 102, luật Bảo hiểm xã hội
quy định
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
1.6.4. Kinh phí cơng đồn

-

Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho

-

công nhân viên trong kỳ.

Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp tính 2% trên tổng số lương thực
tế phải trả cho cơng nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh

-

doanh của đối tượng sử dụng lao động.
KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Trang | 17


Trang | 18


CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1.

Các tài khoản chủ yếu thường sử dụng

2.1.1. Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
-

TK 334 "Phải trảngười lao động": Dùng để phản ánh các khoản thanh tốn cho
cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm

-

xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
TK 334 có các tài khoản cấp 2 sau:
• TK 3341: Phải trả cơng nhân viên

• TK 3342: Phải trả người lao động khác

Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
SDĐK: Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số SDĐK:Các khoản tiền lương, tiền công,
phải trả về tiền lương, tiền cơng, tiền tiền thưởng có tính chất lương và các
thưởng và các khoản khác cho người lao khoản khác còn phải trả cho người lao
động đầu kỳ
động đầu kỳ
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lượng, BHXH và
thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng
các khoản khác phải trả, phải chi cho
trước cho người lao động.
người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động
Tổng số phát sinh NỢ
Tổng số phát sinh CÓ
SDCK: phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số SDCK: các khoản tiền lương, tiền công,
phải trả về tiền lương, tiền công, tiền tiền thưởng có tính chất lương và các
thương và các khoản khác cho người lao khoản khác còn phải trả cho người lao
động.
động.
2.1.2. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
-

TK 338 "Phải trả phải nộp khác": được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn các
khoản phải trả phải nộp khác ngoài nội dung đã được phản ánh ở các tài khoản


-

khác (Từ TK 331 đến TK 336).
TK 338 có các tài khoản cấp 2 liên quan đến tiền lương:
• TK 3382 : Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
• TK 3383 : Bảo hiểm xã hội (BHXH)
• TK 3384 : Bảo hiểm y tế (BHYT)
• TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Tài khoản 338 – Phải trả khác
SDĐK: khoản đã trích chưa sử dụng hết
Trang | 19


cịn lại đầu kỳ
- BHXH phải trả cho cơng nhân viên.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,
- Chi phí cơng đồn tại DN
KPCĐ theo chế độ qui định
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
cơ quan quản lý cấp trên
- Chi mua BHYT, BHTN cho người
lao động
Tổng số phát sinh NỢ
Tổng số phát sinh CÓ
SDCK: khoản đã trích chưa sử dụng hết
2.2.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu

2.2.1. Kế tốn tiền lương

 Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả người lao động ở các bộ
phận đưa vào chi phí của từng bộ phận
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 623 (6231) Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 627 (6271) Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6411) Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6421) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả người lao động
 Tính tiền thưởng phải trả người lao động.
Nợ TK 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334

Phải trả người lao động

 Tính BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn…)
Nợ TK 338 Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 Phải trả người lao động
 Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả người lao động.
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 Chi phí phải trả
Có TK 334 Phải trả người lao động
Trang | 20


 Các khoản khấu trừ vào lương (như tiền tạm ứng còn thừa, tiền bồi thường, tiền
phạt, nợ phải thu khác, …)
Nợ TK 334 Phải trả người lao động

Có TK 141

tiền tạm ứng

Có TK 1388 tiền bồi thường và các khoản phải thu khác
 Tính tiền thuế thu nhập của người lao động, người lao động phải nộp Nhà nước
(nếu có).
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân
 Khi ứng trước hoặc trả lương cho người lao động, thanh toán các khoản phải trả
người lao động.
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
 Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho cơng nhân viên bằng sản phẩm, hàng hố:
-

Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 334 Tổng giá trị thanh tốn
Có TK 512

Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế)

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
-

Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 334

Tổng giá trị thanh tốn


Có TK 512

Doanh thu bán hàng nội bộ (giá có thuế)

 Tiền ăn ca phải chi cho cơng nhân viên.
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 Phải trả cơng nhân viên
2.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
 Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lương thực tế phải trả cho các đối tượng và tỷ lệ trích

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định, kế tốn tiến hành trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ
Nợ TK 622 23% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX.
Trang | 21


Nợ TK 627 23% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ và
quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 23% trên tổng tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 23% trên tổng tiền luơng phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý phân xưởng
Nợ TK 334 7% BHXH + 1,5% BHYT + 1% BHTN trên tổng tiền lương
phải trả trong tháng.(Số phải nộp của cơng nhân viên được trừ
vào lương)
Có TK 3382

2% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng (nếu DN có
thành lập tổ chức cơng đồn)

Có TK 3383 24% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng

Có TK 3384 4,5% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng
Có TK 3389 2% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng (nếu có)
 Nộp BHXH (24%), BHYT (4,5%), BHTN (2%), KPCĐ (2%) cho các cơ quan có
thẩm quyền
Nợ TK 338 (3381, 3383, 3384, 3389)
Có TK 111, 112
 BHXH phải trả cho công nhân viên ốm đau, thai sản.
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
 Rút tiền gửi ngân hàng để chi cho cơng đồn cơ sở.
Nợ TK 111
Có TK112
 Chi trả BHXH thay lương
Nợ TK 334
Có TK 111
 Nhận BHXH của cơng đồn cấp trên cấp bù:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 338 (3382, 3383)
Trang | 22


2.2.3. Kế tốn trích trước tiền lương cơng nhân nghỉ phép
 Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất theo kế hoạch.

Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 635 - Chi phí phải trả
 Tiền lương thực tế phải trả công nhân sản xuất

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên

2.3.

Chứng từ, sổ sách kế tốn lương

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có các chứng từ sổ sách kế tốn sau:
-

Chứng từ kế tốn
Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn tiền lương
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội


Trang | 23


Trang | 24


Trang | 25


×