Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.6 KB, 69 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường việc đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
xã hội là mục đích mà mọi doanh nghiệp đều vươn tới. Mục tiêu của các
doanh nghiệp là tìm mọi biện pháp để sản xuất kinh doanh có hiệu quả và tạo
chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vấn đề đặt ra đối với các nhà sản xuất là
sử dụng các tiềm lực như: Tài sản cố định, công cụ dụng cụ, sức lao động,
nguyên vật liệu đầu vào… để sản xuất được sản phẩm được thị trường chấp
nhận và tin cậy. Song sản xuất chỉ là điều kiện cần cho quá trình phát triển
của xã hội và tiêu thụ sản phẩm đó mới được coi là một điều kiện đủ. Tiêu thụ
tạo ra mục đích và là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển và kéo
theo đó là xã hội phát triển.
Mặt khác trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất và kinh doanh của
bất kỳ doanh nghiệp nào thì khâu tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng
thực hiện mục tiêu kinh doanh tối đa hóa lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh,
có vai trò vô cùng quan trọng nó quyết định sự tồn tại và phát triển cũng như
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi chỉ khi nào tiêu thụ
thành phẩm được thì doanh nghiệp mới có thể thu hồi được vốn và tái sản
xuất, tiếp tục kỳ kinh doanh mới. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
thành phẩm là một trong những chiến lược hàng đầu của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt, muốn tiêu thụ được sản
phẩm buộc các nhà quản lý phải nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để sản xuất ra
những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, và có phương thức tiêu thụ
hợp lý. Nếu như khâu sản xuất luôn tuân theo một quy trình nhất định thì ở
khâu tiêu thụ lại diễn ra rất linh hoạt, phong phú, đa dạng. Chính vì vậy, hoạt
động tiêu thụ ở các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Nhà
nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên nói riêng còn gặp nhiều khó
khăn như: Thiếu thông tin về thị trường, tư duy kinh tế kiểu bao cấp còn nặng
nề, tính chủ động linh hoạt trong kinh doanh còn hạn chế. Trước tình hình đó
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
1


Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
trong nhng nm qua Cụng ty TNHH Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu
Thỏi Nguyờn ó ht sc coi trng cụng tỏc k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th.
Hch toỏn tt cụng tỏc ny l s cn thit cho lónh o cụng ty cú th phõn
tớch, ỏnh giỏ v la chn phng ỏn kinh doanh t kt qu cao nht, giỳp
cụng ty cú th ng vng v ngy cng phỏt trin trong nn kinh t quc dõn.
Nhn thc c tm quan trng ca k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th,
em chn ti K toỏn tiờu th v kt qu tiờu th ti Cụng ty Trỏch nhim
hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn lm ti
nghiờn cu trong thi gian thc tp tt nghip. Ngoi li m u v kt lun,
b cc lun vn gm cỏc ni dung sau:
Phn 1: Tng quan v Cụng ty Trỏch nhim hu hn Nh nc Mt
thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn.
Phn 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th ti
Cụng ty Trỏch nhim hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu
Thỏi Nguyờn.
Phn 3: Hon thin k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th ti Cụng ty
Trỏch nhim hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn.
Trong quỏ trỡnh thc tp, tỡm hiu em ó nhn c s hng dn nhit
tỡnh ca PGS.TS.Nguyn Vn Cụng cựng s giỳp ca cỏc cụ chỳ, anh ch
trong phũng k toỏn ca cụng ty. Nhng do trỡnh cũn hn ch, thi gian
tip cn thc t cha nhiu nờn bi lun vn ca em khụng trỏnh khi nhng
thiu sút, kớnh mong nhn c s úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ giỏo cựng
cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng k toỏn ca Cụng ty.
Đại học Kinh tế quốc dân
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU

THÁI NGUYÊN
1.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim
loại màu Thái Nguyên có ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Cùng với sự phát triển của nền công nghiệp nước ta Xí nghiệp Liên hợp
luyện kim màu được thành lập ngày 25/09/1979 theo quyết định số 379/CP
của hội đồng chính phủ trên cơ sở của các đơn vị thành viên. Sau một quá
trình vừa sản xuất, vừa đầu tư mở rộng đa dạng hóa sản phẩm đồng thời để
phù hợp với cơ chế thị trường và thực hiện lại chủ trương thành lập lại doanh
nghiệp. Xí nghiệp Liên hợp luyện kim màu được thành lập và đổi tên thành
Công ty Kim loại màu Thái Nguyên theo quyết định số 181/TTG ngày
24/04/1993 của Thủ tướng chính phủ và công văn số 1667/TCNĐT ngày
27/05/1993 của Bộ Công Nghiệp. Hiện nay công ty đã chuyển đổi thành Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái
Nguyên theo quyết định số 130/2004/QĐ_BCN ngày 12/11/2004 của Bộ
trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty có tên giao dịch quốc tế: Thai Nguyen
non_ferrous metals corparation và trụ sở chính của Công ty hiện nay đặt tại:
Phường Phú Xá_Thành phố Thái Nguyên. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà
nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên được cơ quan trọng tài kinh
tế tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp số 106629 ngày
09/06/1993 với tổng số vốn pháp định là: 43.376.037.135 VNĐ.
Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế độc
lập, hoạt động theo điều lệ doanh nghiệp. Hiện nay Công ty Trách nhiệm hữu
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
3
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn cú chc nng:
Thc hin vic kinh doanh theo ỳng ngnh ngh ng ký, ỳng vi cỏc quy
nh ca phỏp lut hin hnh, liờn doanh hp tỏc u t m rng sn xut

nhm qun lý tn thu nhng ti nguyờn quý him, ỏp ng tt nhu cu trong
nc v nc ngoi gúp phn n nh th trng, tng ngun thu cho ngõn
sỏch Nh nc, cng nh thu nhp ca n v m bo i sng cho cụng
nhõn ton doanh nghip.
Lnh vc hot ng chớnh ca cụng ty l: Kho sỏt, thm dũ, khai thỏc,
ch bin, kinh doanh cỏc loi khoỏng sn v kim loi mu. Cỏc mt hng ch
yu ca cụng ty nh: Thic thi 99,75% v cỏc loi thic hn, ngtymon thi
99% Sb, Bt km ụxit cỏc loi t 60% n 90% ZnO, Tinh qung km tuyn
ni 50% Zn, Tinh qung Crụmit 46% Cr
2
O
3
, Tinh qung ng 18% Cu.
Cựng vi nhng bc thng trm trong quỏ trỡnh phỏt trin, sau hn 30
nm xõy dng v trng thnh tn ti v phỏt trin trong c ch th trng,
cụng ty ó tin hnh nghiờn cu nm bt nhu cu th hiu ca khỏch hng, ch
ng trong khai thỏc mi ngun lc. Cụng ty ó b sung thờm mt s mỏy
múc thit b nhm nõng cao cht lng sn phm. Ngoi ra, Cụng ty ó cú
nhng bin phỏp nhm kin ton v nõng cao cht lng i ng cỏn b qun
lý cng nh i ng nhõn cụng cỏc phõn xng. Cỏc phũng ban nghip v
c b trớ li vi mc tiờu gn nh v hiu qu. Cụng ty ó tỡm c cỏc i
tỏc lm n ln trong khu vc, u t thờm mỏy múc thit b tiờn tin v thnh
lp t chc chuyờn nghiờn cu th trng trong v ngoi nc. Cụng ty ó
mnh dn vng bc trờn con ng kinh doanh trong nn kinh t th trng
tin ti tng lai vi nhng th thỏch v thng li mi. Cú th khỏi quỏt tỡnh
hỡnh ti chớnh ca Cụng ty qua mt s ch tiờu sau trong nhng nm gn õy:
Đại học Kinh tế quốc dân
4
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Bng s1-1:

KT QU KINH DOANH CA CễNG TY GIAI ON 2006, 2007, 2008
n v tớnh: VN
S
TT
Ch tiờu Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
1 Doanh thu 109.576.252.116 124.099.284.636 197.360.223.839
2 Lói gp 17.225.362.032 17.367.217.548 26.473.829.835
3 Li nhun sau thu 1.052.281.487 1.212.198.574 4.153.009.181
( Ngun s liu: Phũng k toỏn_ti chớnh)
1.1.2 c im t chc b mỏy qun lý hot ng kinh doanh:
B mỏy qun lý ca Cụng ty c t chc theo kiu trc tuyn chc
nng nhm thc hin mc tiờu hp lý v gn nh, m bo s hp tỏc cht
ch, thng nht to ra s thụng sut trong cụng vic. C th nh sau:
* Giỏm c: L ngi ng u iu hnh chung ton b Cụng ty di
s tr giỳp ca Phú giỏm c v cỏc phũng nghip v, quyt nh chin lc
phỏt trin ngn hn v di hn trong cỏc giai on. T chc b mỏy v qun lý
iu hnh cụng tỏc cỏn b ca Cụng ty. Ch o giao nhim v, kim tra, b
nhim, bói nhim hoc khen thng, k lut. Chu trỏch nhim v hot ng
sn xut kinh doanh ca ton Cụng ty trc c quan cp trờn v cỏc c quan
ti chớnh.
* Phú giỏm c ph trỏch k thut: Ph trỏch v k thut v k hoch
trong sn xut. Qun lý k thut, cht lng, thi gian v kim tra, ch o
hng dn vic thc hin cỏc bin phỏp t chc v qun lý sn xut. m bo
khi cỏc thụng tin ca phũng k hoch vt t chuyn lờn phú giỏm c phi
gii quyt ngay nu thy l hp lý, nu khụng hp lý phi c hp bn li
cho thng nht.
Đại học Kinh tế quốc dân
5
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
* Phú giỏm c ph trỏch ni chớnh: Ph trỏch v nhõn s cng nh i

sng ca cụng nhõn, gii quyt cỏc vn liờn quan n i sng tinh thn,
vt cht ca cụng nhõn viờn.
Cỏc phũng ban chc nng gm:
* Vn phũng tng hp: Tng hp v cụng tỏc qun lý ca cụng ty, kin
ton cụng tỏc t chc hnh chớnh cho phự hp vi c ch sn xut ca tng
giai on, cụng tỏc hnh chớnh qun tr, cụng tỏc thụng tin liờn lc v quan h
giao dch.
* Phũng k hoch: Xõy dng k hoch di hn, ngn hn ca ton cụng
ty v cỏc n v thnh lp v ụn c vic thc hin k hoch sn xut kinh
doanh hng nm theo k hoch ca cụng ty v tng cụng ty, phi hp vi cỏc
phũng ban kinh t, chc nng khỏc, qun lý hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip, tham gia hon thin h thng cỏc ch tiờu kinh t k thut
xõy dng giỏ thnh sn phm ni b ca cụng ty cho phự hp vi thc tin
sn xut m bo hiu qu sn xut kinh doanh ca cụng ty.
* Phũng t chc lao ng: Chu trỏch nhim v cụng tỏc iu ng nhõn
s v cụng tỏc o to, t chc hp lý v lao ng v tin lng, tớnh toỏn
nh mc lng v duyt lng cho cỏc b phn, bt nõng lng cho cỏn
b cụng nhõn viờn. Thc hin ch khoỏn qu lng v theo dừi qun lý cỏc
ch bo him, gii quyt cỏc ch cho cỏn b cụng nhõn viờn.
* Phũng k toỏn thng kờ: Chu s ch o trc tip ca giỏm c cụng
ty, chu trỏch nhim trc phỏp lut, trc cỏc c quan Nh nc v trc c
quan giỏm c v vic qun lý v s dng cỏc ngun vn ỳng mc ớch,
ỳng i tng. Kim tra giỏm sỏt v thc hin y cỏc quy nh v ch
k toỏn ti chớnh ca Nh nc trong cụng ty, cung cp y vn m
bo cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c bỡnh thng v liờn tc.
* Phũng vt t: Ph trỏch vic cung cp, d tr v bo qun nguyờn
nhiờn vt liu, cụng c dng c phc v kp thi v y cho quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Đại học Kinh tế quốc dân
6

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
* Phòng xây dựng cơ bản: Phụ trách công tác về xây dựng cơ bản như
xây dựng các công trình nhà xưởng, nhà ở, các công trình văn hóa, lập kế
hoạch và dự toán xây dựng, sửa chữa các công trình
* Phòng cơ điện: Quản lý kỹ thuật về thiết bị cơ khí, cơ điện, phương
tiện vận tải, phương tiện bốc xúc. Lập phương án và bảo dưỡng sửa chữa thiết
bị, lập các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật về điện, quản lý mạng lưới điện,
cung cấp điện cho quá trình sản xuất kinh doanh.
* Phòng luyện kim: Phụ trách công tác kiểm tra công nghệ, chịu trách
nhiệm về kỹ thuật và chất lượng của công nghệ luyện kim, lập các chỉ tiêu về
định mức kinh tế kỹ thuật cho công nghệ luyện kim.
* Phòng KCS: Phụ trách công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản
phẩm trước khi nhập kho, phân tích, xác định các thành phẩm tạp chất trong
kim loại màu.
* Phòng bảo vệ quân sự: Phụ trách công tác trật tự an ninh, bảo vệ tài
sản của công ty, phòng chống các tệ nạn xã hội trong cán bộ công nhân viên,
công tác dân quân tự vệ, công tác phòng cháy, chữa cháy.
* Phòng kỹ thuật mỏ: Làm công tác địa chất thăm dò và khai thác
khoáng sản, quản lý kỹ thuật và thiết bị tuyển khoáng.
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Mô hình quản lý của công ty kim loại màu thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
1.1.3 Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ:
1.1.3.1 Đặc điểm về sản phẩm tiêu thụ của Công ty:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu
Thái Nguyên là một doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm chủ yếu là bột kẽm,
thiếc thỏi. ăngtymon, các loại quặng như: quặng kẽm sunfua tuyển nổi, tinh
quặng crômit, tinh quặng đồng 18% Cu.

§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
8
Chủ tịch công ty
Giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách nội chính
Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật
Văn
phòng
tổng
hợp
Phòng
bảo vệ
quân
sự
Phòng
vật tư
Phòng
kỹ
thuật
mỏ
Phòng
luyện
kim
Phòng

điện
Phòng
KCS

Phòng
xây
dựng
cơ bản
Phòng
tổ chức
lao
động
Phòng
kế
hoạch
kinh tế
Phòng
kế toán
thống

Các XN
thành
viên trực
thuộc
công ty
Các PX
trực
thuộc
công ty
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Sản phẩm của công ty được sản xuất qua nhiều giai đoạn khác nhau. Tùy
theo nhu cầu và giá cả của các loại sản phẩm trên thị trường mà Công ty có
thể xuất bán thành phẩm hay bán thành phẩm.
Trước khi đem xuất bán, sản phẩm của Công ty luôn được kiểm tra chặt

chẽ từ khâu sản xuất đến khâu nhập kho thành phẩm. Nếu những sản phẩm nào
không đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm sẽ bị loại bỏ ngay trên dây chuyền
sản xuất hoặc đem vào chế biến lại trước khi đưa ra thị trường. Vì vậy mà sản
phẩm của công ty luôn giữ được chữ tín với khách hàng về yêu cầu kỹ thuật.
Công ty có hai kho để quản lý thành phẩm gồm: Kho xuất khẩu dùng để
lưu trữ thành phẩm xuất khẩu và kho nội địa lưu trữ bảo quản thành phẩm tiêu
thụ trong nước. Giữa hai kho có quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình
tiêu thụ thành phẩm. Khi thành phẩm ở kho xuất khẩu không đủ tiêu chuẩn để
xuất khẩu thì được chuyển sang kho nội địa để tiêu thụ trong nước và thành
phẩm ở kho nội địa lại được chuyển sang kho xuất khẩu để kịp thời đáp ứng
nhu cầu khách hàng.
1.1.3.2 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ:
Hoạt động bán hàng chủ yếu là: Bán nội địa và bán xuất khẩu, xuất dùng
nội bộ.
Bán xuất khẩu: Xuất khẩu trực tiếp cho khách hàng nước ngoài hoặc ủy
thác xuất khẩu (Tức là ủy thác cho đơn vị có đầy đủ tư cách pháp nhân với
một số khách hàng nước ngoài). Và khi bán xuất khẩu trực tiếp Công ty
không phải nộp thuế GTGT (Thuế GTGT bằng 0) ngoài ra một số mặt hàng
phải nộp thuế xuất khẩu khi bán xuất khẩu.
Bán nội địa: Bán cho khách hàng trong nước khi họ có nhu cầu và chủ
yếu là một số mặt hàng như bột kẽm 90%, khi bán nội địa Công ty phải chịu
mức thuế GTGT 5% đối với sản phẩm qua chế biến (Thành phẩm) và mức
thuế GTGT 10% đối với sản phẩm chưa qua khâu chế biến (Bán thành phẩm).
Xuất dùng nội bộ: Như thiếc hàn dây xuất cho phân xưởng hàn, phục vụ
nội bộ hay còn gọi là sản phẩm chu chuyển nó không được tính vào doanh thu.
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
9
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Khi bỏn hng Cụng ty thng cú mt hp ng mua bỏn v theo hỡnh
thc khỏch hng t trc tin hng. Khỏch hng chp nhn tr trc v ch

mt s nh tr sau khi thanh lý. Khỏch hng cú th em tin n t
trc khi mua hng nhng thng l khỏch hng chuyn tin tr trc vo ti
khon ca Cụng ty ti ngõn hng. Khi cú giy bỏo Cú ca ngõn hng thỡ Cụng
ty mi quyt nh xut hng .
Do Cụng ty sn xut loi mt hng l cỏc kim loi quý him nờn cú rt ớt
i th cnh tranh v do Cụng ty chun b tt t khõu ch bin n khõu xut
bỏn nờn ó to c nim tin cho rt nhiu khỏch hng quen thuc c trong v
ngoi nc. Cú rt nhiu khỏch hng thng xuyờn s dng sn phm ca
Cụng ty nh:
- Khỏch hng trong nc:
+ Xớ nghip khoỏng sn Cụng ty Lng Thc Cao Lng _Lng Sn
+ Cụng ty TNHH TMDV Hi Triu Thnh ph H Chớ Minh
+ Cụng ty TNHH Quang Minh_Vit Nam
+ Trung tõm cụng ngh vt liu Thanh Xuõn_H Ni
- Khỏch hng nc ngoi:
+ Cụng ty TNHH Phỳc Hi_Khoỏng sn ng Phi_Trung Quc
1.2 c im t chc b mỏy k toỏn v mu s k toỏn ti Cụng ty
Trỏch nhim hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn:
1.2.1 c im t chc b mỏy k toỏn:
B mỏy k toỏn ca cụng ty chu s iu hnh trc tip ca Giỏm c
cụng ty:
* Trng phũng k toỏn: Ph trỏch chung ton b cụng tỏc k toỏn ca
ton doanh nghip, chu trỏch nhim trc c quan giỏm c v c quan cp
trờn v ton b cụng tỏc hch toỏn kinh doanh ca cụng ty.
* Phú phũng k toỏn: Cú trỏch nhim giỳp k toỏn trng ch o trc
tip cụng tỏc k toỏn cỏc b phn, cú y chc nng nh trng phũng
khi trng phũng i vng
Đại học Kinh tế quốc dân
10
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh

thun tin cho vic hch toỏn theo dừi cỏc s liu trong phũng k toỏn
c chia thnh cỏc t:
- T ti chớnh: Gm 7 cỏn b cụng nhõn viờn k toỏn thc hin cỏc phn
vic v lu chuyn tin t, m bo vn phc v cho quỏ trỡnh sn xut,
cụng n ni b v bờn ngoi cụng ty, cỏn b thng kờ tng hp cú nhim v
thng kờ ton b cỏc ch tiờu v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty
c gi lờn t cỏc phõn xng, t cỏc xớ nghip thnh viờn lp bỏo cỏo
thng kờ gi lónh o cụng ty v cỏc c quan chc nng ca Nh nc.
- T tng hp: Gm 12 cỏn b nhõn viờn k toỏn thc hin cỏc phn vic
nh: Theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut nguyờn nhiờn vt liu, cụng c dng c,
theo dừi ngun vn u t xõy dng c bn, ngun vn sa cha ln v
tỡnh hỡnh thc hin cỏc chi phớ v xõy dng c bn v sa cha ln, theo dừi
vic thanh toỏn lng v cỏc khon bo him, theo dừi tỡnh hỡnh tng gim v
s dng ti sn c nh, theo dừi vic tp hp chi phớ sn xut, tớnh giỏ thnh
sn phm, theo dừi thnh phm v tiờu th sn phm. K toỏn tng hp v b
phn mỏy vi tớnh thng xuyờn cung cp nhng s liu v thụng tin kinh t
ca ni b cụng ty cho lónh o. Cui quý, cui nm lp bỏo cỏo ti chớnh v
cỏc mu biu bỏo cỏo cú liờn quan theo ch ti chớnh ca Nh nc, gi
lờn cỏc c quan chc nng cú thm quyn.
Tuy mi b phn cú nhim v riờng nhng tt c u cú mi quan h
cht ch vi nhau, Trng phũng v phú phũng cú trỏch nhim ch o chung,
cỏc k toỏn chi tit cú nhim v tp hp chng t gc, lp bng kờ, bng phõn
b lm c s tng hp v tớnh giỏ thnh v xỏc nh lói, l.
Ngoi ra cỏc xớ nghờp thnh viờn cng c t chc thnh phũng k
toỏn theo dừi, ghi chộp, hch toỏn v qun lý ti chớnh theo s phõn cp
ca cụng ty. Ton b hot ng v cụng tỏc k toỏn thng kờ u chu s ch
o ca phũng k toỏn cụng ty bng thụng tin hai chiu, thụng qua cỏc vn
bn, cỏc bỏo cỏo v h thng in tớn.
cỏc phõn xng trc thuc cú cỏc nhõn viờn thng kờ phõn xng
cng chu s ch o theo ngnh dc ca phũng k toỏn cụng ty.

Đại học Kinh tế quốc dân
11
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Ghi chỳ: Thụng tin ch o
Thụng tin bỏo cỏo
S 2: S b mỏy k toỏn ca cụng ty
1.2.2 c im t chc mu s k toỏn:
ỏp ng yờu cu v mt qun lý v yờu cu ca cụng tỏc k toỏn trong
iu kin i mi. Vic t chc cụng tỏc k toỏn v b mỏy k toỏn ca cụng
ty TNHH Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn cng khụng
ngng hon thin theo ch k toỏn mi hin hnh.
Đại học Kinh tế quốc dân
12
TRNG PHềNG K TON
PHể PHềNG K TON
T TI CHNH
T K TON TNG HP
KT
Qu
KT
T
XC
B v
SCL
BP
vi
tớnh
KT
tng
hp

KT
TS
CD
KT
Ngõn
hng
KT
Cụng
n
KT
TT
vn
ni
b
Th
qu
T.kờ
tng
hp
KT
vt
liu
KT
lng
+
BHXH
KT
tp
hp
CP

v
ZSP
KT
tiờu
th
TP
K toỏn thng kờ cỏc xớ nghip thnh viờn
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Tổ chức công tác kế toán của công ty được áp dụng theo hình thức
“Nhật ký chứng từ” hình thức này dễ phân công từng khâu công việc đồng
thời nó cung cấp số liệu kịp thời cho công tác quản lý.
Để kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên hàng ngày các chứng từ
liên quan được sử dụng theo quy trình sau:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn giá trị gia
tăng kiêm phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế đã được kiểm tra kế toán tiến
hành lập, ghi, lấy số liệu các nghiệp vụ phát sinh vào các Nhật ký chứng từ
liên quan hoặc Bảng kê (5,8,10), sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán
khách hàng…
Đối với các loại chi phí kinh doanh như: Chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng
từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ như: Bảng
phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Sau đó lấy số liệu
kết quả của bảng phân bổ ghi vào Bảng kê số 5 và Nhật ký chứng từ số 8.
Đối với các Nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê (5,8,10),
sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng cuối tháng chuyển
số liệu vào Nhật ký chứng từ số 8.
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên nhật ký chứng từ số 8, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên Nhật ký chứng từ số 8 với các sổ, thẻ kế toán chi tiết và lấy
số liệu tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 8 ghi trực tiếp vào sổ cái tài khoản

(131, 511, 531, 532, 641, 642, 911…)
Số liệu tổng cộng ở các sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trên nhật ký
chứng từ số 8, Bảng kê (5,8,10,11) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Như vậy hàng ngày các chứng từ liên quan đến kế toán tiêu thụ và kết
quả tiêu thụ gồm có:
- Sổ tổng hợp: NKCT số 8, Bảng kê số (5,8,10,11)
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
13
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
- S cỏi: TK 511, TK632, TK131, TK641, TK642, TK911
- Bỏo cỏo tng hp: Bỏo cỏo doanh thu tiờu th lói, l
Quy trỡnh k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th ti Cụng ty Trỏch nhim
hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn c khỏi quỏt
qua s sau:
S 3: Quy trỡnh k toỏn tiờu th v kt qu tiờu th ti cụng ty TNHH
Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn theo hỡnh thc NKCT
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Đại học Kinh tế quốc dân
14
Chứng từ gốc
Nhật ký
chứng từ
(liên quan)
Bảng kê
(5,8,10)
Sổ chi
tiết bán

hàng
Sổ chi
tiết
TK131
Sổ tổng hợp
TK511
Bảng kê số
11
Nhật ký chứng từ số 8
Sổ cái các TK
(155,131,511,531,532,6
32,641,642,911 )
Báo cáo
tài chính
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
PHN 2
THC TRNG CễNG TC K TON TIấU TH
V KT QU TIấU TH TI CễNG TY TRCH NHIM HU
HN NH NC MT THNH VIấN KIM LOI MU
THI NGUYấN
2.1 Cỏc phng thc tiờu th v ti khon s dng ti Cụng ty Trỏch
nhim hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim loi mu Thỏi Nguyờn
2.1.1 Cỏc phng thc tiờu th:
Hin nay Cụng ty Trỏch nhim hu hn Nh nc Mt thnh viờn Kim
loi mu Thỏi Nguyờn ch yu sn xut v bỏn hng theo n t hng cho
nờn phng thc bỏn hng ca Cụng ty l phng thc bỏn hng trc tip õy
l phng thc m trong ú ngi bỏn (Doanh nghip) giao sn phm cho
ngi mua (Khỏch hng) trc tip ti kho (Hay trc tip ti cỏc phõn xng
khụng qua kho) ngi bỏn.
Khỏch hng v Cụng ty s ký kt cỏc n hng, cỏc hp ng kinh t

trong ú quy nh rừ s lng, chng loi, quy cỏch cht lng sn phm,
phng thc giao hng, thi hn giao hng, phng thc thanh toỏnCụng
ty s cn c vo cỏc n t hng, cỏc hp ng kinh t ó ký kt tin hnh
sn xut sn phm. S hng khi bn giao cho khỏch hng c chớnh thc coi
l tiờu th v ngi bỏn mt quyn s hu v s hng ny khi ngi mua
thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn s hng m ngi bỏn ó giao.
* Quy trỡnh bỏn mt loi sn phm:
Khi khỏch hng cú nhu cu Thc hin ký kt hp ng kinh t vi c
quan giỏm c Phũng k hoch Phũng vt t (Vit phiu xut kho)
Phũng k toỏn C quan giỏm c ký Phũng vt t (Th kho xut kho).
Vi mc tiờu tng doanh thu, y mnh tiờu th Cụng ty luụn tin hnh
tỡm hiu th trng, ng thi cng cú nhng hỡnh thc qung cỏo phự hp
sn phm ca Cụng ty cú th gi c uy tớn trờn th trng mt cỏch tt nht.
Đại học Kinh tế quốc dân
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Nhà nước một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên, kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
TK155: Thành phẩm
TK131: Phải thu khách hàng
TK511: Doanh thu bán hàng
TK521: Chiết khấu thương mại
TK531: Hàng bán bị trả lại
TK532: Giảm giá hàng bán
TK632: Giá vốn hàng bán
TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các tài khoản liên quan như: TK111, TK112…..

2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên:
2.2.1 Kế toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng trong Công ty bao gồm doanh thu tiêu thụ thành
phẩm. Do Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu
bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT.
* Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu là TK511_Doanh thu bán hàng
* Chứng từ sử dụng:
Căn cứ ghi sổ là hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên.
Sau khi đóng dấu, liên 1 được trả về cho phòng kế hoạch vật tư, liên 2 giao
cho khách hàng (hóa đơn đỏ), liên 3 lưu tại phòng kế toán. Khi người mua lập
giấy đề nghị mua hàng, hợp đồng mua bán (đơn đặt hàng) được ký kết, phòng
kế hoạch vật tư lập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, đưa đến kế toán
trưởng và Giám đốc Công ty ký duyệt hóa đơn, tiếp theo kế toán tiêu thụ lập
phiếu thu và nộp cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền và chuyển phiếu thu cho kế
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
toán tiêu thụ, sau đó thủ kho căn cứ vào hóa đơn để xuất hàng và chuyển cho
kế toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ ghi sổ kế toán và bảo quản lưu trữ hóa đơn.
* Sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu bao gồm:
Bảng kê số 1 - Ghi Nợ TK111 - Tiền mặt
Bảng kê số 2 - Ghi Nợ TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Bảng kê số 11 - Ghi Nợ TK131 - Phải thu của khách hàng
Nhật ký chứng từ số 8, sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái TK511
* Quy trình hạch toán được thực hiện như sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn GTGT kế toán tiến hành hạch toán
ghi sổ. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc kế toán sẽ viết
phiếu thu, căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 và sổ tổng hợp
TK511. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng kế toán sẽ căn cứ

vào giấy báo có của ngân hàng để ghi vào bảng kê số 2. Nếu khách hàng áp
dụng phương thức trả chậm thì kế toán căn cứ vào hợp đồng (đơn đặt hàng)
để ghi vào sổ chi tiết TK131, sổ tổng hợp TK511, bảng kê số 11.
Ví dụ :
Ngày 08/01/2008 Công ty bán cho Công ty TNHH Quang Minh, địa chỉ:
70_Tôn Thất Tùng_ Đống Đa_Hà Nội. Bao gồm hai loại sản phẩm:
+ Bột kẽm 90% ZnO số lượng 5 tấn với đơn giá là 16.080.000 đồng
+ Tinh quặng kẽm tuyển nổi 50% Zn số lượng 220 tấn với đơn giá là
4.575.000 đồng
Số hóa đơn GTGT là 0043414
Tổng tiền chưa có thuế GTGT là 1.086.900.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT là 5%. Tổng cộng tiền thanh toán là 1.141.245.000 đồng.
Hóa đơn GTGT được lập như sau:
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
17
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Ngun s liu: Phũng k toỏn_ti chớnh)
Đại học Kinh tế quốc dân
18
Bảng số 2-1
Đơn vị: Công ty TNHH Mẫu số 01 GTKT_3LL
NNMTV_KLM TN KB/2008B
0043414
Hóa đơn giá trị gia tăng
Ngày 08 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nhà nớc Một thành viên Kim loại màu TN
Địa chỉ : P.Phú Xá_TP Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3847232_0280.3847097 MS: 4600103117_001
Họ tên ngời mua hàng: Phạm Văn Quang

Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Minh
Địa chỉ: 70_Tôn Thất Tùng_Đống Đa_Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Thanh toán chuyển khoản
TT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Bột kẽm 90% ZnO Tấn 5 16.080.000 80.400.000
2
Tinh quặng kẽm
tuyển nổi 50% Zn
Tấn 220 4.575.000 1.006.500.000
Cộng tiền hàng: 1.086.900.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 54.345.000
Tổng tiền thanh toán: 1.141.245.000
Số tiền viết bằng chữ: (Một tỷ, một trăm bốn mơi mốt triệu, hai trăm bốn mơi năm nghìn
đồng chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký, ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ, tên)
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
(Ngun s liu: Phũng k toỏn_ti chớnh)
Đại học Kinh tế quốc dân
19
Bảng số 2-2
Công ty TNHHNN
MTV_KLM TN
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm(Hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu t )

Năm 2008
Quyển số
Chứng từ
Diễn giải TK
Doanh thu Các khoản giảm
trừ
SH NT SL ĐG TT Thuế Khoản
khác
08/01 CT TNHH Quang
Minh
112 5 16.080.00
0
80.400.000 4.020.000
08/01 CT TNHH Quang
Minh
112 220 4.575.000 1.006.500.00
0
50.325.00
0
Cộng PS 1.086.900.00
0
54.345.00
0
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Sổ này có 96 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 96
Ngày mở sổ: 01/01/2008
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Vớ d : Trong thỏng 01/2008 tng doanh thu ton b thnh phm ca

Cụng ty l 10.691.750.485 ng.
K toỏn phn ỏnh:
N TK 131 : 11.226.338.009
Cú TK 511 : 10.691.750.485
Cú TK 3331 : 534.587.524
Trong thỏng 01/2008, ti cụng ty khụng phỏt sinh cỏc khon gim tr
doanh thu. Cui thỏng, k toỏn tng hp ton b doanh thu kt chuyn sang
TK 911_Xỏc nh kt qu sn xut kinh doanh
N TK 511 : 10.691.750.485
Cú TK 911 : 10.691.750.485
Sau ú k toỏn tng hp s liu lờn Nht ký chng t s 8, t s liu trờn
nht ký chng t s 8 vo s cỏi TK 511
Đại học Kinh tế quốc dân
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Bảng số 2-3
Công ty TNHH
NNMTV_KLM_TN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Số 8
Tháng 1 năm 2008
ĐVT: Đồng

Nợ
TK 112 TK 131 TK 155 TK 333 TK 3334 TK 421 TK 515 TK 511
TK 111
1.447.563.717
TK 112
3.214.160.354 40.161.761
TK 131
376.205.950 10.691.750.485
TK 152

49.115.100
TK 331
2.815.168.239
TK 511
TK 515
TK 632
10.021.619.946
TK 635
1.833.342 151.660.141
TK 642
776.142
TK 821
35.192.739
TK 911
90.495.614
Tổng
1.833.342 7.629.328.593 10.070.735.046 376.205.950 35.192.739 90.495.614 40.161.761 10.691.750.485
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính)
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Bảng số 2-3
Công ty TNHH
NNMTV_KLM_TN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Số 8
Tháng 1 năm 2008
ĐVT: Đồng

Nợ
TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 821 TK 911 Tổng cộng
TK 111

1.447.563.717
TK 112
3.254.322.115
TK 131
11.067.956.435
TK 152
49.115.100
TK 331
2.815.168.239
TK 511
10.691.750.485 10.691.750.485
TK 515
40.161.761 40.161.761
TK 632
10.021.619.946
TK 635
153.493.483
TK 642
776.142
TK 821
35.192.739
TK 911
10.021.619.946
153.493.483
200.871.735 230.238.729 35.192.739 10.731.912.246
Tổng
10.021.619.946 153.493.483 200.871.735 230.238.729 35.192.739 10.731.912.246 50.309.032.408
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính)
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
22

Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
Cui thỏng k toỏn tng hp s liu v ghi vo s cỏi TK511 nh sau:

(Ngun s liu: Phũng k toỏn_ti chớnh)
2.2.2 K toỏn thanh toỏn vi ngi mua:
* Ti khon s dng: hch toỏn thanh toỏn vi ngi mua l
TK131_Phi thu khỏch hng
* Chng t s dng: l húa n GTGT
* S sỏch s dng: S chi tit thanh toỏn vi ngi mua, bng kờ s 11,
s cỏi TK131
Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng số 2- 4
Công ty TNHHNN
MTV KLM_TN
Sổ cái tài khoản
Số hiệu TK: 511
Tháng 01 Năm 2008
Số d đầu năm
Nợ Có
ĐVT: đồng
Ghi Có các
TKĐƯ
Nợ TK này
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 12 Tổng cộng
TK 911 10.691.750.485 10.691.750.485
Cộng PS Nợ 10.691.750.485 10.691.750.485
Cộng PS Có 10.691.750.485 10.691.750.485
D Nợ
D Có
Ngời ghi sổ Kế toán trởng

23
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m ThÞ Quúnh Anh
Với những khách hàng thường xuyên, kế toán lập sổ chi tiết cho từng
khách hàng. Còn với những khách hàng vãng lai thì được tập hợp trên cùng
một sổ.
* Quy trình hạch toán được thực hiện như sau:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế đã ký kết kế toán ghi vào
sổ chi tiết TK131 khi nghiệp vụ phát sinh. Đồng thời lập bảng kê số 11_Phải thu
của khách hàng TK131, sau đó kế toán tập hợp số liệu để ghi vào sổ cái TK131
Ví dụ:
Ngày 27/01/2008 Công ty bán sản phẩm Bột kẽm 90% ZnO cho Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Triều _Thành Phố Hồ Chí Minh với tổng
doanh thu chưa thuế là 523.900.000 đồng, thuế GTGT 5% là 26.195.000 theo
hóa đơn số 0043417.
Kế toán phản ánh:
Nợ TK131 : 550.095.000
Có TK511 : 523.900.000
Có TK3331: 26.195.000
§¹i häc Kinh tÕ quèc d©n
24
Chuyên đề thực tập Phạm Thị Quỳnh Anh
(Ngun s liu: Phũng k toỏn_Ti chớnh)
Trong mt s trng hp, Cụng ty phi cho khỏch hng thanh toỏn chm.
K toỏn cn c vo phng thc thanh toỏn ca khỏch hng trờn húa n
GTGT kiờm phiu xut kho phn ỏnh tng hp vo ct N TK 131 trờn
bng kờ s 11. Bng kờ s 11 l c s k toỏn ghi NKCT s 8.
Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng số 2-5
Công ty TNHH NH
MTV KLM_TN

Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
Số hiệu TK: 131
Đối tợng khách hàng: CT.TNHH_TMDV Hải Triều_TPHCM
Năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
TH
CK
Số PS Số d
SH
NT Nợ Có Nợ Có
D đầu T1 320.589.912
0043417 27/01 Bột kẽm
90%ZnO
511 523.900.000
3331 26.195.000
TT chuyển
khoản
450.095.000
Cộng PS 550.095.000 450.095.000
D cuối T1 420.589.912
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
25

×