Nhiễu và tương thích trường điện từ
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu, các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Các thiết bị điện, thiết bị thu phát, đường truyền tin chịu sự tác động
rất lớn các sóng điện từ.
Nguồn tạo ra các sóng điện từ:
Đường dây cao thế tạo ra điện từ trường ở tần số 50/60 Hz
Các thiết bị số (PC, PLC, micro controler, …)
Đèn, rơ-le, động cơ điện 1 chiều, đèn huỳnh quang …
…
Ví dụ: Bật đèn neon khi đang nghe radio, xe máy/oto chạy qua khi
đang xem tivi CRT, để loa gần màn hình CRT
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Yêu cầu thiết kế:
Chịu ảnh hưởng ít nhiễu sự can thiệp khơng mong muốn của
nhiễu điện từ từ các thiết bị khác
Giảm tối thiểu phát xạ nhiễu điện từ sang các thiết bị xung quanh
Thiết
bị
điện
tương
thích
trường
điện
từ
(ElectroMagnetic
Compatibility – EMC) là hệ thống/thiết bị điện có khả năng hoạt động
“tương thích” với những hệ thống/thiết bị điện khác và:
Không chịu ảnh hưởng của nhiễu từ môi trường
3I-HUST
2012
Không gây nhiễu cho môi trường
Không gây ra nhiễu cho chính nó
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Mục đích thiết kế EMC:
Cho phép thiết bị hoạt động tốt trong các điều kiện khác nhau
Đảm bảo sự hoạt động ổn định các chức năng của thiết bị
Mở rộng thị trường cho các sản phẩm thương mại
EMC là yêu cầu bắt buộc thiết kế và tích hợp triển khai hệ thống số:
Tăng tốc độ hoạt động (clock speeds)
3I-HUST
2012
Nâng cao độ tin cậy của hệ thống
Tăng tốc độ truyền thông tin
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Một hệ thống truyền dẫn bao gồm 3 phần:
Nguồn: Thiết bị tạo ra năng lượng, tín hiệu
Truyền dẫn: Mơi trường truyền năng lượng, tín hiệu
Bộ thu: Thiết bị tiếp nhận năng lượng, tín hiệu từ nguồn phát ra.
Nguồn
Bộ thu
(Bộ phát)
Truyền dẫn
(Đường truyền)
(Nhận)
Nhiễu điện từ có thể xuất hiện trên cả 3 khối: Nguồn, truyền dẫn và bộ
thu.
3I-HUST
2012
Việc đánh giá hệ thống EMC hay không dựa trên việc đánh giá hoạt
động của bộ thu.
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
Có nhiều phương pháp chống nhiễu cho hệ thống:
Thiết kế đường truyền dẫn chống nhiễu tốt
Khử nhiễu từ nguồn phát
Chống nhiễu cho bộ thu
Tiêu chí lựa chọn phương pháp chống nhiễu
Đơn giản và dễ thực hiện
3I-HUST
2012
Hiệu quả chống nhiễu tốt
Chi phí thực hiện thấp
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
EMC thường gồm 4 loại
Radiated emissions
Radiated susceptibility
3I-HUST
2012
Conducted emissions
Conducted susceptibility
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
I. Nhiễu và các nguồn nhiễu điện từ cơ bản
ESD (electrostatic discharge)
EMP (electromagnetic pulse)
Lightning
3I-HUST
2012
TEMPEST
(secure communication and date processing)
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Các tham số:
Dòng điện [A]
Cường độ điện trường E [V/m]
Cường độ từ trường H [A/m]
Điện áp [V]
Công suất [W], mật độ công suất [W/m2]
Giá trị biến thiên
trong một khoảng
rộng
Đơn vị đo được biểu diễn bằng dB
Dễ đánh giá sự biến thiên của các tham số
3I-HUST
2012
Đồng nhất các thứ nguyên về cùng một thang biến thiên
Thu hẹp dải biến thiên của các tham số
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Xét mơ hình truyền dẫn tín hiệu
2
Vin
Pin
Rin
3I-HUST
2012
Hệ số truyền đạt cơng suất:
2
Vout
Pout
RL
2
Pout
Pout Vout Rin
in decibel
dB
KP
2
KP 10 log10
Pin
Vin RL
Pin
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Hệ số truyền đạt tín hiệu:
Vout
Vout dB
dB
KV 20 log10
Hệ số truyền đạt áp: KV
Vin
Vin
Iout
Iout dB
dB
KI 20 log10
Hệ số truyền đạt dòng: K I
Iin
Iin
Ví dụ 1.1: Tính hệ số truyền đạt của hệ thống truyền đạt năng lượng và tín
hiệu trong thang dB biết: P1 = 1mW, P2 = 20W, V1 = 10mV, V2 = 20μV, I1 =
2mA, I2 = 0,5A
K
dB
P
KIdB
3I-HUST
2012
20.106
K 20 log10
54dB
3
10.10
0,5
20 log10
48dB
3
2.10
20
10 log10 3 43dB
10
dB
V
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Giá trị tham số biểu diễn bằng dB cho biết giá trị của tham
số đó so với giá trị đơn vị chuẩn
[V]
[V]
dB V 20 log10
; dBmV 20 log10
1 V
1mV
[A]
[A]
dB A 20 log10
; dBmA 20 log10
1 A
1mA
[W]
[W]
dB W 10 log10
; dBmW dBm 10 log10
1 W
1mW
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
Cường độ điện trường E [V/m], từ trường H [A/m]
[V/m]
[V/m]
dB V / m 20 log10
; dBmV / m 20 log10
1 V / m
1mV / m
[A/m]
[A/m]
dB A / m 20 log10
; dBmA / m 20 log10
1 A / m
1mA / m
Việc biểu diễn các giá trị trong thang dB cho phép tính tốn một
cách đơn giản quan hệ cơng suất, tín hiệu giữa đầu vào, đầu ra
của các khâu truyền đạt
dB
dB
dB
dB
dB
dB
Pout KP Pin ; Vout KV Vin
3I-HUST
2012
dB
dB
Iout KIdB Iin
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Xét một đường dây dài đều làm việc ở chế độ xác lập điều hịa
Phương trình mơ tả sóng điện áp và dịng điện trên đường dây có
dạng:
.
.
.
V( z) V e z e j z V e z e j z
.
.
I (z)
3I-HUST
2012
.
V z j z V z j z
e e
e e
ZC
ZC
ZC: tổng trở sóng của đường dây
α: hệ số tắt [Np/m]
β: hệ số pha [rad/m]
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
.
.
V( z ) V e
z j z
e
.
z j z
V e e
.
;
I (z )
.
.
V z j z V z j z
e e
e e
ZC
ZC
v(z, t ) V e t cos(t z ) Ve t cos(t z )
V t
V t
i( z, t )
e cos(t z ZC )
e cos(t z ZC )
ZC
ZC
.
.
n( z)
V b (z)
.
V f ( z)
.
V
e
2 z
e
j2 z
nz L
Z L ZC
ZL ZC
Nếu ZL = ZC (hòa hợp tải), khơng có sóng phản xạ trên dây
.
Zin ( z)
3I-HUST
2012
V
V( z )
.
I ( z)
Z L ZC
Zin ( z ) ZC
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Cơng suất truyền đạt tại vị trí z trên đường dây
*
.
.
1
Pav ( z) Re[V(z ). I (z )]
2
Các đường dây có thơng số khác nhau (ɛr, μr) sẽ có hệ số truyền
sóng và suy hao cơng suất trên đường truyền khác nhau.
v
v0
v0: vận tốc truyền sóng trong chân không (3.108 m/s)
r r
ɛr: hằng số điện môi của các chất điện môi
μr: hệ số từ thẩm
3I-HUST
2012
Tổn hao trên đường truyền gồm 2 nguyên nhân:
Tổn hao trên điện dẫn
Tổn hao trên điện môi
f giá trị tổn hao trên đường
Điện trở của dây dẫn tăng tỉ lệ với
truyền được tính theo từng giá trị tần số làm việc của tín hiệu
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Khi tải hòa hợp: Trên đường dây chỉ có sóng thuận
1 V 2 2 z
Pav ( z)
e
cos ZC
2 ZC
( ZL ZC ZC ZC )
Công suất cung cấp ở đầu đường dây:
1 V 2
Pav ( z 0)
cos ZC
2 ZC
Công suất truyền đến cuối đường dây:
1 V 2 2 L
Pav ( z L)
e
cos ZC
2 ZC
Công suất tiêu tán trên đường truyền:
Powerloss
3I-HUST
2012
Pav ( z 0) Pin
e2 L
Pav ( z L) Pout
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.1 Tổn hao công suất trên đường truyền
Các nhà sản xuất cáp điện sẽ cũng cấp hệ số tổn hao công suất
của cáp
Cable _ lossdB 10log10 e2 L 8,686 L
3I-HUST
2012
dB
Ploss per length
Hệ số tắt:
8,686 L
Tổn hao cơng suất tính trên 1 đơn
vị độ dài của nhà sản xuất
Chú ý:
Các thông số của cáp (tổn hao công suất, hệ số tắt, …)
thường được tính tốn trong điều kiện tải hịa hợp.
Trong điều kiện khơng hịa hợp tải, các cơng thức trên khơng
đúng.
Trong nhiều trường hợp, việc tổn hao công suất trên cáp là
nhỏ trở kháng được coi gần đúng là số thực tải hòa hợp
được sử dụng là điện trở.
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu
= 50Ω
Các nguồn tín hiệu (xung, hình sin) đều có thể
được mơ hình hóa thành sơ đồ mạng 1 cửa
Thevenin:
VOC: Điện áp hở mạch trên cửa
RS: Điện trở của nguồn (50Ω)
Phần lớn thiết bị đo có mơ hình mạch dạng Cin & Rin trong đó:
3I-HUST
2012
Cin = 0
Rin = 50Ω (chuẩn công nghiệp)
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu & EMC
II. Tiêu chuẩn đánh giá nhiễu và EMC
II.2 Đặc tính nguồn tín hiệu
Xét mơ hình đo:
Cáp xoắn: ZC = 50Ω
Nguồn tín hiệu: Zin = Rin = 50Ω
Mạch đo: Zin = 50Ω
Công suất thu:
Preceive
Pout of cable
Pin of cable
.Psource
Prec dBm Cable gaindB P
source dBm
3I-HUST
2012
Thỏa mãn điều kiện
hòa hợp tải
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước
Nhằm mục đích giảm sự tác động, gây nhiễu giữa các thiết bị,
hệ thống.
Một thiết bị, hệ thống điện sẽ có được thị trường nếu nó thỏa
mãn các yêu cầu của nước sở tại.
Thỏa mãn các yêu cầu này không đồng nghĩa với việc thiết bị
đó khơng gây nhiễu (chống nhiễu) với (từ) các thiết bị khác
3I-HUST
2012
Các yêu cầu này là bắt buộc đối với mỗi nhóm sản phẩm
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
3I-HUST
2012
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu (chính sách) của các cơ quan nhà nước
Ví dụ: Cục tần số vô tuyến là tổ chức … thực thi nhiệm vụ quản lý
nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên cả nước..
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yêu cầu trong thiết kế EMC gồm 2 nhóm
Các yêu cầu của các nhà sản xuất
Hướng đến từng sản phẩm cụ thể
Đảm bảo chất lượng, độ tin cậy, độ bền của sản phẩm
Thỏa mãn các yêu cầu của người tiêu dùng
Các yêu cầu EMC là yếu tố quan trọng giúp cho các thiết bị điện có
được vị trí và mở rộng được thị trường.
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế EMC
Chống nhiễu đối với các điều kiện làm việc đặc biệt của thiết bị:
Bộ thu phát AM/FM, radar hoạt động gần các đường dây
truyền tải cao áp, nhiễu từ nguồn cung cấp: Sét, chập mạch,
ngắn mạch, đóng cắt các tải cơng suất lớn.
Phóng điện (ESD): Thiết bị số, vi mạch tích hợp, mạch nhớ …
Chi phí sản xuất cho thiết bị đảm bảo tính cạnh cao của thiết bị
Khả năng tiêu thụ của sản phẩm: Chất lượng, tính năng, mẫu mã,
giá thành, thói quen tiêu dùng …
Kế hoạch phát triển sản phẩm: Chiến lược kinh doanh, mẫu mã
mới, tính năng mới …
3I-HUST
2012
Chương 1: Giới thiệu chung về nhiễu &
tương thích điện từ
III. Yêu cầu trong thiết kế chống nhiễu và EMC
Ưu điểm của thiết kế EMC
Giảm thiết các chi phí bổ sung khi thiết kế thiết bị phù hợp với các
yêu cầu về EMC
Đảm bảo kế hoạch phát triển dài hạn sản phẩm
Đảm bảo sự hoạt động ổn định của sản phẩm trong các điều kiện
thực tế khác nhau
3I-HUST
2012