Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty TNHH Huy Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ -
QTKD



LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHO
CÔNG TY TNHH HUY
NAM
Cần Thơ,
2009
LỜI CẢM
TẠ

Lời đầu tiên em gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ
đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong 4 năm qua. Những
kiến thức quý báo đó rất giúp ích trong cuộc sống và công việc sau này của em.
Và đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em
hoàn thành đề tài này.
Em xin cảm ơn các cô chú và anh chị phòng kế toán công ty TNHH Huy
Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt là chú Thanh và anh
Vinh đã tận tình giúp đỡ và giải thích những kiến thức trong thực tế mà đối với
sinh viên thực tập như em là rất cần thiết. Bên cạnh đó em nhận được sự đối xử
vui vẻ và hòa đồng của anh chị phòng kế toán là động lực giúp em hoàn thành tốt
đề tài.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu
không tránh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý kiến của quý thầy cô và các
bạn để đề tài hoàn chỉnh hơn.


Một lần nữa em gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến quý thầy
cô, cô chú và anh chị trong công ty.
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Sinh viên thực
hiện
LỜI CAM
ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi
th
ực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào.
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Sinh viên thực
hiện
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
TẬP






















Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên và đóng
dấu)
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: `
Học vị:
Chuyên
ngành:

Cơ quan công tác:
Tên học
viên:

Mã số sinh viên:
Chuyên
ngành:


Tên đề tài:


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo


2. Về hình thức



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn



5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)



6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)


Ngày …. Tháng…. Năm 2009

Người nhận
xét
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN

Họ và tên người hướng dẫn: `
Học vị:
Chuyên
ngành:

Cơ quan công tác:
Tên học
viên:

Mã số sinh viên:
Chuyên
ngành:

Tên đề tài:


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo


2. Về hình thức



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


-

-

-
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn



5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)



6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)


Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Người nhận
xét
MỤC
LỤC

CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên
cứu

1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu
chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ
thể
2
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên
cứu)
3
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên
cứu)
3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN
CỨU
5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh 5
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh
doanh
5
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh
doanh
6

2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh
doanh
7
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh
doanh
7
2.1.6. Các báo cáo tài chính 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số
liệu
8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 8
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM 12
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 12
3.1.1. Lịch sử hình
thành
12
3.1.2. Quá trình phát triển 13
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
3.2.1. Cơ cấu tổ
chức
13
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 14
3.2.3. Hình thức hoạt
động
15
3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật 16
3.2.5. Quy trình sản xuất 16
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 17
3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 17

3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ
yếu
17
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 17
3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm
(2006-2008)
17
3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 20
3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam
qua 3 năm (2006-2008) 22
3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty 23
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH HUY NAM 24
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 24
4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô 24
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô 27
4.1.3. Lập ma trận SWOT 33
4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo 37
4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 37
4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất
khẩu
38
4.2.2. Mục tiêu về tài
chính
38
4.2.3. Mục tiêu khác 39
4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY …………………… 39
4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 39
4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm
2009

40
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ
ĐƯA RA GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN 57
5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH 57
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh
doanh
57
5.1.2. Các tỷ số tài chính 58
v
GVHD: Đoàn Thị Cẩm
Vân
SVTH: Hồ Thị Bích
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 60
5.2.1. Giải pháp kinh doanh 60
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật 61
5.2.3. Giải pháp tài chính 61
5.2.4. Giải pháp đầu tư 62
5.2.5. Giải pháp
khác
62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1. KẾT LUẬN 63
6.2. KIẾN NGHỊ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC 67
DANH MỤC BIỂU
BẢNG

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY


18
Bảng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

20
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÁC MẶT HÀNG CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM
2006-2008)


22
Bảng 4: CƠ CẤU DOANH THU THEO THỊ
TRƯỜNG


29
Bảng 5: CÁC CÔNG TY THỦY SẢN XUẤT KHẨU UY TÍN KIÊN
GIANG .
30
Bảng 6: ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA CÁC CÔNG TY THỦY SẢN UY
TÍN Ở KÊN
GIANG


31
Bảng 7: CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT
NAM
32
Bảng 8: MỤC TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM
2009


38
Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NĂM
2009


38
Bảng 10: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG QUA 6 QUÝ

39
Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG QUA 6 QUÝ

39
Bảng 12: TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009

40
Bảng 13: DỰ BÁO GIÁ BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009

40
Bảng 14: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG NĂM 2009

41
Bảng 15: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG NĂM
2009


41
Bảng 16: TỔNG SỐ TIỀN MẶT THU BÁN HÀNG NĂM
2009



42
Bảng 17: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MỰC ĐÔNG NĂM
2009


43
Bảng 18: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TÔM ĐÔNG NĂM 2009

43
Bảng 19: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN CỦA SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG
VÀ TÔM ĐÔNG

44
Bảng 20: PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU
HAO


44
Bảng 21: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP

45
Bảng 22: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU MỰC
ĐÔNG


46
Bảng 23: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU TÔM ĐÔNG

47

Bảng 24: TỔNG HỢP CHI PHÍ MUA NGUYÊN LIỆU BẰNG TIỀN MẶT

47
Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP MỰC
ĐÔNG
48
Bảng 26: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TÔM
ĐÔNG
49
Bảng 27: TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC
TIẾP


49
Bảng 28: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA MỰC ĐÔNG

50
Bảng 29: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA TÔM ĐÔNG

50
Bảng 30: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
CHUNG
50
Bảng 31: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA MỰC ĐÔNG VÀ TÔM
ĐÔNG

51
Bảng 32: TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
51

Bảng 33: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA MỰC
ĐÔNG
52
Bảng 34: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG

52
Bảng 35: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG

53
Bảng 36: CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ NĂM
2009
53
Bảng 37: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT NĂM
2009


54
Bảng 38: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2009


55
Bảng 39: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2008 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2009 56
Bảng 40: SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH
57
Bảng 41: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM
2009



58
DANH MỤC
HÌNH

Hình 1: TIẾN TRÌNH LẬP KẾ HOACH KINH DOANH


6
Hình 2: HỆ THỐNG KẾ HOẠCH KINH DOANH TIÊU BIỂU


7
Biểu 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC


14
Biểu 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN


15
Hình 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT


16
Hình 4: CƠ CẤU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM


22
Hình 5: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM NĂM
(2004-2008)


24
Hình 6: CÁC NHÀ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH HUY
NAM



28
Hình 7: HAI SƠ ĐỒ SẢN LƯỢNG MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG QUA 12
QUÝ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
(2006-2008)

37
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên
cứu
Trong thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh
ngày càng khốc liệt thì việc lập kế hoạch kinh doanh rất cần thiết cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ý thức được tầm quan trọng của việc lập
kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp này còn chưa chú trọng đến
việc lập một kế hoạch hoàn chỉnh theo đúng nghĩa của nó để mang lại hiệu quả
tối ưu mà thường đưa ra các kế hoạch sơ sài do thiếu điều kiện về nguồn lực,
nhân sự và thời gian. Do đó mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần phải lập
kế hoạch kinh doanh và hơn nữa là một kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh, một
doanh nghiệp mà không có bảng kế hoạch kinh doanh nó cũng giống như một
ngôi nhà xây mà không có bảng thiết kế. Kế hoạch kinh doanh giúp ta kiểm tra

được tính khả thi, mang đến một khuynh hướng kinh doanh mới đầy thành công
hứa hẹn, tìm được nguồn tài chính, đề ra kế hoạch kinh doanh hiệu quả và quản
lý được, đặc biệt là thu hút đầu tư từ bên ngoài. Hay nói cách khác một kế hoạch
kinh doanh tốt không những quyết định sự thành công trong việc biến ý tưởng
kinh doanh ban đầu trở thành hiện thực mà còn giúp cho bạn duy trì sự tập trung
sau khi đã thành công.
Ngày nay, khi nước ta đã trở thành thành viên 150 của tổ chức thương mại
thế giới (WTO) với nền kinh tế đang mở cửa hội nhập thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp càng trở nên gay gắt, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển được thì đòi hỏi phải có một kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là
sự mô tả quá trình kinh doanh của công ty trong một khoảng thời gian. Nó mô tả
việc kinh doanh của công ty thành công tới đâu và tìm kiếm những triển vọng để
phát triển công ty trong tương lai. Đồng thời nó cũng vạch ra kế hoạch để khắc
phục những rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, giúp cho doanh nghiệp định
đ
ược hướng
đi trong tương lai. Do nhận thức được tầm quan trọng trong việc lập kế hoạch
kinh doanh nên em chọn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH
Huy Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ vào tình hình kinh tế của địa phương
Hàng năm tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chiếm tỷ trọng khá lớn trong
tổng thu nhập quốc dân của nước ta. Còn ở Kiên Giang thì thủy sản là ngành kinh
tế mũi nhọn của tỉnh, được UBND tỉnh và Sở thủy sản quan tâm và khuyến khích
phát triển. Theo thống kê gần đây, thì kim ngạch xuất khẩu thủy sản của tỉnh
Kiên Giang đạt 105 triệu USD ( sở thủy sản Kiên Giang).
- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên – xã hội của huyện Châu Thành
Kiên Giang là một trong những tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có đường
bờ biển dài với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển thủy sản. Với địa điểm như Cảng cá Tắc Cậu thì huyện Châu Thành là

nơi có nguồn nguyên liệu tại chỗ tạo thuận lợi cho việc kinh doanh chế biến thủy
sản. Do đó mà nơi này tập trung nhiều doanh nghiệp kinh doanh chế biến thủy
sản.
- Căn cứ vào mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty
Phương hướng hoạt động trong năm tới của công ty là đẩy mạnh xuất khẩu
thủy sản về lượng đạt 5000 tấn, về kim ngạch đạt 15 triệu USD. Với phương
châm “chất lượng, uy tín, an toàn, hiệu quả” là mục tiêu hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh.
Do những điều kiện trên nên việc lập kế hoạch kinh doanh cụ thể là cần
thiết để giúp cho công ty phát triển và đứng vững trên thị trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam nhằm giúp cho
công ty vạch ra phương hướng hoạt động và giảm những rủi ro trong tương lai để
mang lại hiệu quả hoạt động tốt nhất cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định mục tiêu kinh doanh của công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của công ty.
- Xác định phương hướng kinh doanh cho công ty.
- Lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, cụ thể là kế hoạch bán
hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí, kế hoạch tài chính.
- Thông qua các kế hoạch đã lập đánh giá chung tính khả thi của kế hoạch
và đề xuất ra các giải pháp.
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu kinh doanh của công ty là gì?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh?
- Dự kiến sản lượng tiêu thụ trong năm 2009 là bao nhiêu?
- Lập kế hoạch kinh doanh như thế nào?
- Kế hoạch kinh doanh lập ra có khả thi hay không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu)
Công ty TNHH Huy Nam, Khu Công Nghiệp Cảng cá Tắc Cậu, Châu
Thành, Kiên Giang.
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu)
Đề tài nghiên cứu được thu thập số liệu trong 3 năm (2006-2008)
Ngoài ra, em còn đi thực tế ở công ty gần 3 tháng ( từ ngày 02/02/09 đến
ngày 24/4/09)
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Lập kế hoạch kinh cho công ty TNHH Huy Nam.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Nguyễn Chí Công. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt
nghiệp: Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện
Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007. Đề tài chủ yếu phân tích cơ
cấu doanh thu, phân tích các loại dịch vụ bưu điện, xây dựng chiến lược
Marketing và đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing.
- Lê Thái Hiền. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K29. Luận văn tốt nghiệp:
Lập kế hoạch kinh doanh cho Ngân Hàng Đông Á Phòng Giao Dịch Tân Hiệp
năm 2008. Đề tài phân tích về kế hoạch sản xuất, kế hoạch Marketing, kế hoạch
nhân sự, kế hoạch tài chính.Và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của việc lập kế hoạch kinh doanh.
- Trần Thị Thu Nguyệt. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt
nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh Công ty cổ phần in Bến Tre. Nội dung đề tài
nghiên cứu mức độ tác động đến môi trường kinh doanh, đánh giá năng lực hiện
tại của công ty để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Qua tham khảo các đề tài trên, em thấy các đề tài chủ yếu phân tích các yếu
tố tác động đến môi trường kinh doanh để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của
công ty, để xác định phương hướng kinh doanh. Từ đó lập kế hoạch kinh doanh
nhưng các đề tài này nghiêng về xây dụng chiến lược Marketing và biện pháp
thực hiện kế hoạch Marketing.Còn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty
TNHH Huy Nam”, em cũng đi phân tích các yếu tố tác động đến môi trường kinh

doanh để đưa ra phương hướng kinh doanh cho công ty. Từ đó tiến hành lập kế
hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, nhưng chủ yếu là kế hoạch bán hàng,
kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và kế hoạch tài chính.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Kế hoạch kinh doanh là bảng tổng hợp các nội dung chứa trong các kế
hoạch bộ phận bao gồm: Kế hoạch maketting, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân
sự, kế hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong tương lai. Nội
dung kế hoạch kinh doanh nhằm mô tả, phân tích hiện trạng hoạt động bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các dự kiến cần thiết trong tương
lai nhằm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Với các phân tích về nguồn lực của doanh
nghiệp, về môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, kế hoạch kinh doanh sẽ
đưa ra chiến lược, kế hoạch thực hiện cùng các dự báo kết quả hoạt động trong
khoảng thời gian kế hoạch.
Hay nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là tập hợp những nội dung tổng thể
và chi tiết được xây dựng theo các dự định dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường
hay dựa vào kinh nghiệm thực tế được xắp xếp theo hệ thống hoàn chỉnh xuyên
suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2. Vai trò
• Kế hoạch kinh doanh là công cụ đắc lực trong việc phối hợp nỗ lực của
các thành viên trong doanh nghiệp.
• Giúp cho doanh nghiệp tập trung ý tưởng và đánh giá tính khả thi.
• Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp.
• Lập kế hoạch giảm được sự chồng chéo và những hoạt động lãng phí.
• Thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh
Kế hoạch bộ phận: Lập cho từng bộ phận, mỗi bộ phận cố gắng phấn đấu

đạt mục tiêu đề ra cho bộ phận mình và hướng tới mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
Kế hoạch tổng thể: Lập cho toàn doanh nghiệp, hài hòa giữa các bộ phận,
đảm bảo cho các bộ phận tiến hành phối hợp một cách nhịp nhàng để sớm đạt
mục tiêu chung.
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh
Từ dự báo bán hàng dài hạn chúng ta chuẩn bị được bảng kế hoạch bán
hàng cho năm kế hoạch. Bắt đầu từ bảng kế hoạch bán hàng chúng ta đi xây dựng
được các kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng đi cùng với các kế hoạch chi
tiết về sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ và sau cùng là kế
hoạch tài chính.
Qui trình này được nhóm tác giả Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân
Đào biên soạn như sau:
Bắt đầu
Dự báo bán hàng dài hạn
Kế hoạch
bán hàng
Kế hoạch
sản xuất
Kế hoạch
sử dụng
chi phí
Kế hoạch
tài chính
Đánh giá tính khả thi
Kết thúc
(Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào.giáo trình kế toán phân tích. 2000)
Hình 1: Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh
2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh
Một hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu phải tuân thủ các nguyên tắc

như hình 1. Bảng kế hoạch đầu tiên trong hệ thống kế hoạch kinh doanh bao giờ
cũng là kế hoạch bán hàng. Kế đến là kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng
đảm bảo cung cấp đủ số lượng sản phẩm cần thiết cho bảng kế hoạch bán hàng.
Kế tiếp là các bảng sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ. Sau
cùng là bảng kế hoạch tài chính.
Kế hoạch bán hàng
Kế
hoạch
CPN
VLT
Kế hoạch sản xuất
Kế
hoạch
CPN
CTT
Kế
hoạch
CPS
XSC
Kế hoạch tiền mặt
Kế hoạch lãi lỗ
Kế
hoạch
CP thời
kỳ
Hệ thống
kế hoạch
sử dụng
các yếu
tố chi phí

Hệ thống
kế hoạch
tài chính
Kế hoạch tài sản
(Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào. giáo trình kế toán phân tích.2000)
Hình 2: Hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động, làm giảm sự tác động của
những thay đổi, tránh được sự lãng phí và dư thừa, và thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
2.1.6. Các báo cáo tài chính
2.1.6.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định.
2.1.6.2. Bảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c
òn gọi là báo cáo thu nhập hay
báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh
doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh.
2.1.6.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cần thiết không những đối
với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là mối quan tâm của nhiều đối
tượng đến tình hình tài chính của nhiều doanh nghiệp. Báo cáo ngân lưu thể hiện
lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của doanh nghiệp.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ phòng kế toán của công ty như bảng cân đối

kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
các báo cáo kinh doanh…
- Ngoài ra, đề tài còn thu thập số liệu trên sách,báo,internet, và tham khảo ý
kiến của các anh chị phòng kế toán.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh: dùng để so sánh tình hình hoạt động của
công ty qua 3 năm (2006-2008).
 Khái niệm
Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một
chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của
các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong
phân tích hoạt động kinh tế.
 Phương pháp so sánh cụ thể
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ sau so
với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế. Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp nhằm
phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện.
+ Tác dụng của so sánh: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sự biến
động về quy mô, khối lượng.
So sánh bằng số tuyệt đối = Chỉ tiêu kỳ sau - Chỉ tiêu kỳ trước
- So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
sau so với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế.
+ Tác dụng của so sánh: nhằm nghiên cứu tốc độ phát triển, tỷ trọng
trong cơ cấu tổng thể của các chỉ tiêu này.
+ Có các loại số tương đối:
 Số tương đối kế hoạch
 Số tương đối hoàn thành kế hoạch
Chỉ tiêu thực tế
Mức độ hoàn thành kế hoạch =
Chỉ tiêu kế hoạch
2.2.2.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT

Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho nhà quản trị
xác định phương hướng hoạt động kinh doanh cho công ty và phát triển 4 loại
chiến lược sau:
a) Chiến lược SO
Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức
của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài.
b) Chiến lược WO
Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại, nhưng
doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội
này.
c) Chiến lược ST
Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay
giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là
một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ bên ngoài.
d) Chiến lược WT
Là các chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và
tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số mối đe
dọa bên ngoài và điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh
không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải đấu tranh để tồn
tại, liên kết, hạn chế chỉ tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ.
Lập ma trân SWOT
Ma trận SWOT
Những điểm mạnh (S)
Liệt kê những điểm mạnh
………………………
Những điểm yếu (W)
Liệt kê những điểm yếu

………………………
Các cơ hội (O)
Liệt kê các cơ hội
…………………….
………………………
Các chiến lược SO
Sử dụng các điểm mạnh
để tận dụng cơ hội
Các chiến lược WO
Vượt qua những điểm
yếu bằng cách tận dụng
các cơ hội
Các mối đe dọa (T)
Liệt kê các đe dọa
……………………
………………………
Các chiến lược ST
Sử dụng các điểm mạnh
để tránh các mối đe dọa
Các chiến lược WT
Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh các
mối đe dọa
2.2.2.3. Phương pháp hồi quy tuyến
tính
Dùng để dự báo sản lượng tiêu thụ của 2 sản phẩm mực đông và tôm đông
trong năm 2009 từ đó lập kế hoạch kinh doanh.
Phương trình dự báo: Yc= ax + b
Trong đó:
Yc: Lượng nhu cầu dự báo

x: Biến độc lập (nhân tố ảnh hưởng đến Yc)
a,b – Các hệ số của phương trình
Các hệ số được tính như sau:
n XY
a =




X


Y
; b =


X


Y




X


XY
n



X
2


(

X
)
2
n


X
2


(


X
)
2

2
2.2.2.4. Phương phương pháp lập kế hoạch
Từ những dự báo có được, ta đi xây dựng các kế hoạch kinh doanh, cụ thể
lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và cuối cùng là kế
hoạch tài chính. Các kế hoạch này thống nhất với nhau.

×