Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRƯỜNG THCS PHƯỢNG MAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 70 trang )

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông










KĨ NĂNG LẬP BÁO CÁO KĨ THUẬT VÀ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG MAO
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Thạc Bình Cường
Nhóm 02:
Phạm Quang Đức 20101422
Bạch Văn Hải 20101464
Nguyễn Văn Hạ 20102648
Vũ Văn Nhân 20101964
Lê Đức Thịnh 20102246


Hà Nội, 12/2013




Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02



Trang 2

LỜI CẢM ƠN
Việc xây dựng hệ thống tài liệu hướng dẫn và các biểu mẫu cần thiết cho một dự án là vô cùng
quan trọng. Và kĩ năng quản lý dự án là một ki năng mà mỗi người đều phải học hỏi và rèn luyện
thêm. Việc học bản chất của dự án và vòng đời của mỗi dự án là vô cùng cần thiết cho những sinh
viên sắp ra trường như chúng em.
Để hoàn thành được đề tài này, chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.S Thạc Bình
Cường đã tận tình hướng dẫn chúng em trong quá trình thực hiện dự án với sự quan tâm chỉ bảo
cùng những ý kiến đóng góp quý báu của thầy.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể các Thầy, cô giáo trường Đại học Bách
khoa Hà Nội nói chung và Khoa Công nghệ thông tin, Bộ môn Hệ thống thông tin nói riêng đã tận
tình giảng dạy truyền đạt cho chúng em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt những
năm học vừa qua.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình nhưng do thời gian có hạn, năng lực bản thân còn nhiều hạn chế và
một số khó khăn nhất định trong phát triển chương trình nên bài tập không thể không có những
thiếu sót. Em rất mong được các thầy cô và các bạn góp ý kiến thêm.

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 3

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
1 TỔNG QUAN DỰ ÁN 6
1.1 Thông tin chung dự án 6

1.2 Các thông tin về công nghệ 7
1.3 Các sản phẩm bàn giao 7
1.4 Thời điểm triển khai 8
1.5 Đội dự án 8
1.6 Các biểu mẫu liên quan 9
1.7 Đầu mối khách hàng 10
2 QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN 11
2.1 Kế hoạch thực hiện 11
2.1.1 Quy trình tiến hành dự án 11
2.1.2 Kế hoạch thực hiện quy trình 12
2.2 Dự tính nguồn lực và chi phí 17
2.2.1 Ước lượng nguồn lực 17
2.2.2 Ước lượng chi phí 18
2.3 Quản lý rủi ro của dự án 20
3 KẾT QUẢ DỰ ÁN 25
3.1 Đánh giá các mục tiêu chức năng 25
3.2 Đánh giá các mục tiêu phi chức năng 25
3.3 Chi phí thực tế 25
3.4 Những điểm đã đạt được 27
4 CÁC VẤN ĐỀ GẶP PHẢI KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN 27
4.1 Vấn đề thời gian kiểm thử quá dài 27
4.2 Vấn đề chế tạo mẫu thử đầu tiên quá lâu 27
5 CƠ HỘI PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY BIMBIM 28
6 CÁC BIỂU MẪU 28
6.1 Biểu mẫu hợp đồng 28
6.2 Biểu mẫu tài liệu phát biểu công việc SOW 45
6.3 Biểu mẫu quy định chung 46
6.4 Biểu mẫu thông tin nhân sự 48
6.5 Biểu mẫu kế hoạch quản lý rủi ro 50
6.6 Biêu mẫu kế hoạch quản lý thay đổi 51

6.7 Biểu mẫu biên bản họp 51
6.8 Biểu mẫu biên bản giao việc 53
6.9 Biểu mẫu bảng hỏi khảo sát yêu cầu 54
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 4

6.10 Biểu mẫu báo cáo khảo sát 54
6.11 Biểu mẫu báo cáo tổng quan yêu cầu phần mềm 55
6.12 Biểu mẫu tài liệu SRS – Software Requirement Specification 62
6.13 Biểu mẫu tài liệu SDD – Software Design Document 65
6.14 Biểu mẫu tài liệu STR – Software Test Report 68
6.15 Biểu mẫu biên bản bàn giao sản phẩm 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70



Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Thông tin về dự án
Trang 6
Hình 2: Các công nghệ sử dụng trong dự án
Trang 7
Hình 3: Sản phẩm bàn giao
Trang 7

Hình 4. Mốc triển khai
Trang 8
Hình 5: Mô hình tổ chức nhóm dự án
Trang 8
Hình 6: Nhóm dự án
Trang 9
Hình 7: Các biểu mẫu liên quan
Trang 9
Hình 8: Đầu mối khách hàng
Trang 10
Hình 9: Lịch trình tổng thể
Trang 12
Hình 10: Sơ đồ WBS mức tổng thể
Trang 13
Hình 11. Sơ đồ WBS giai đoạn Xác định phạm vi dự án
Trang 13
Hình 12. Sơ đồ WBS giai đoạn Xác định yêu cầu phần mềm
Trang 13
Hình 13. Sơ đồ WBS giai đoạn Thiết kế
Trang 14
Hình 14. Sơ đồ WBS giai đoạn Cài đặt trên Java
Trang 14
Hình 15. Sơ đồ WBS giai đoạn Kiểm thử
Trang 15
Hình 16. Sơ đồ WBS giai đoạn Đào tạo người dùng
Trang 15
Hình 17. Sơ đồ WBS giai đoạn Cài đặt ở Phượng Mao
Trang 16
Hình 18. Sơ đồ WBS giai đoạn Kết thúc dự án
Trang 16

Hình 19: Phân bổ thời gian làm việc cho từng giai đoạn
Trang 17
Hình 20: Ước lượng thời gian làm việc của các thành viên
Trang 17
Hình 21. Ước lượng chi phí cho dự án Phượng Mao
Trang 18
Hình 22: Quản lý rủi ro
Trang 20
Hình 23. Chi phí thực tế của dự án
Trang 25

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 6

1 TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1 Thông tin chung dự án
Tên dự án:
Xây dựng phần mềm quản lý điểm học sinh cho giáo viên trường
THCS Phượng Mao
Tên sản phẩm
Phần mềm quản lý điểm THCS Phượng Mao
Ngày bắt đầu dự án
04/09/2013
Ngày dự kiến kết thúc:
20/12/2013
Mục đích dự án
 Tin học hóa quá trình quản lý điểm của trường THCS Phượng
Mao.

 Cho phép giáo viên cập nhật điểm của học sinh thông qua hệ
thống.
 Ghi nhận đầy đủ thông tin về điểm của học sinh.
 Tính toán chính xác trong việc tổng kết điểm, xếp loại học
sinh.
 Hỗ trợ việc lập báo cáo cho giáo viên. Thống kê kết quả giảng
dạy của nhà trường qua nhiều năm học (sử dụng biểu đồ)
Mục tiêu dự án:
 Xây dựng được module quản lý điểm và lập báo cáo.
 Quản lý điểm tất cả các môn học của tất cả các em học sinh
các khối 6, 7, 8, 9.
 Giảm 70% thời gian thực hiện khi nhập điểm.
 Không để xảy ra sai sót về tính toán điểm trung bình.
 Các yêu cầu xử lý nghiệp vụ của người dùng được xử lý nhanh
hơn 3 giây.
 Có không quá 5 màn hình tương tác.
 Hoàn thành đúng thời gian, bàn giao trước ngày 20/12/2013.
 Giao diện tương tác người dùng thân thiện, dễ sử dụng.
 Sản phẩm hoàn thành đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách
hàng.
Phạm vi dự án
 Hệ thống chỉ có chức năng ghi nhận điểm học sinh, không bao
gồm xếp thời khóa biểu, xếp lịch thi và quản lý trang thiết bị
của nhà trường.
 Kinh phí dự kiến 250 000 000 VNĐ
 Thời gian dự kiến 3 tháng
Khách hàng:
Trường THCS Phượng Mao, xã Phượng Mao, Quế Võ, Bắc Ninh
Hình 1: Thông tin về dự án


Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 7

1.2 Các thông tin về công nghệ

STT
Mô tả
Công nghệ sử dụng
Phiên bản
Chú thích
1
Ngôn ngữ lập trình
Java
1.7.0

2
Lập trình giao diện
JSP, HTML, CSS, Java
Script


3
Cơ sở dữ liệu
SQL Server
2008

4
Framework

Struts
Struts 2

5
Tool test hiệu năng
IBM Rational Funtional
Tester
7.0

Hình 2. Các công nghệ sử dụng trong dự án
1.3 Các sản phẩm bàn giao
STT

Sản phẩm
Ngày bàn
giao
Đơn vị nhận bàn
giao
Ghi
chú
1.
Tài liệu Kế hoạch dự án
12/09/2013
Trường THCS PM

2.
Tài liệu Phân tích yêu cầu
24/09/2013
Trường THCS PM


3.
Tài liệu Thiết kế
12/10/2013
Trường THCS PM

4.
Tài liệu Kiểm thử nghiệm thu
25/10/2013
Trường THCS PM

5.
Mã nguồn
20/12/2013
Trường THCS PM

6.
Tài liệu Hướng dẫn cài đặt
14/12/2013
Trường THCS PM

7.
Tài liệu Hướng dẫn sử dụng
20/12/2013
Trường THCS PM







Hình 3. Sản phẩm bàn giao

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 8

1.4 Thời điểm triển khai

STT
Tên mốc triển khai
Thời gian
Ghi chú
1
Triển khai phát triển phần mềm
06/09/2013





Hình 4. Mốc triển khai
1.5 Đội dự án
Mô hình tổ chức nhóm dự án
Hình 5. Mô hình tổ chức nhóm dự án

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 9


STT
Họ và tên
Vị trí trong dự án
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Ban quản lý
1.
Lê Đức Thịnh
Quản lý dự án
06/09/2012
24/02/2013
Nhóm khảo sát
1.
Lê Đức Thịnh
Trưởng nhóm khảo sát


2.
Phạm Quang Đức
Cán bộ khảo sát
03/09/2012
04/02/2013
Nhóm xây dựng giải pháp
1.
Vũ Văn Nhân
Trưởng nhóm giải pháp



2.
Nguyễn Văn Hạ
Cán bộ giái pháp
27/09/2012
04/02/2013
Nhóm phát triển
1.
Bạch Văn Hải
Trưởng nhóm phát triển


2.
Lê Đức Thịnh
Cán bộ phát triển


Nhóm kiểm thử
1.
Phạm Quang Đức
Trưởng nhóm kiểm thử


2.
Vũ Văn Nhân
Cán bộ kiểm thử


Nhóm triển khai
1.

Bạch Văn Hải
Cán bộ triển khai


2.
Nguyễn Văn Hạ
Cán bộ triển khai


Hình 6. Nhóm dự án
1.6 Các biểu mẫu liên quan
STT
Mô tả tài liệu
Ký hiệu/Tên file
Ghi
chú
01
File chứa mẫu hợp đồng
01 Hợp đồng.docx

02
Bản phát biểu công việc SOW
02 SOW.docx

03
Quy định chung của công ty
03 Quy định chung.docx

04
Thông tin nhân sự nhóm dự án

04 Thông tin nhân sự.docx

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 10

05
Kế hoạch quản lý rủi ro sẽ có
05 Kế hoạch quản lý rủi ro.xlsx

06
Kế hoạch quản lý thay đổi
06 Kế hoạch quản lý thay đổi.xlsx

07
Mẫu chứa nội dung buổi họp
07 Biên bản họp.docx

08
Mẫu chứa thông tin giao việc
08 Biên bản giao việc.docx

09
Các câu hỏi phỏng vấn
09 Bảng hỏi khảo sát yêu cầu.docx

10
Báo cáo khảo sát YCPM
10 Báo cáo khảo sát.docx


11
Yêu cầu tổng quan phần mềm
11 Yêu cầu tổng quan phần mềm.doc

12
Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm
12 SRS Software Requirement
Specification.docx

13
Tài liệu thiết kế phần mềm
13 SDD Software Design
Document.docx

14
Nội dung các lần kiểm thử
14 STR Software Test Report.xlsx

15
Ghi lại sản phẩm bàn giao
15 Biên bản bàn giao sản phẩm.docx

Hình 7:. Các biểu mẫu liên quan
1.7 Đầu mối khách hàng
STT
Tên người
phối hợp
Vị trí công
tác

Trách nhiệm

Tel, Fax, Email
1.
Bà Nguyễn Thị
Minh Châu
Hiệu trưởng
trường THCS
Phượng Mao
Hỗ trợ tư vấn nghiệp
vụ
ĐT: 032.844.5551
Hình 8. Đầu mối khách hàng

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 11

2 QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1 Kế hoạch thực hiện
2.1.1 Quy trình tiến hành dự án
Mọi hoạt động quản lý dự án tiền hành theo quy trình PDCA (Plan – Do – Check – Act).
Khởi tạo dự án:
- Xác định mục đích, mục tiêu của dự án.
- Xác định phạm vi và các bên liên quan của dự án.
- Xác định các mốc thời gian chính.
- Xác định các tài nguyên, kinh phí thực hiện dự án.
Lập kế hoạch:
- Tạo cấu trúc phân việc WBS

o WBS theo sản phẩm (để ước lượng ban đầu).
o WBS theo trách nhiệm (để phân công công việc, lịch biểu).
o WBS theo trình từ (để theo dõi, giám sát và kiểm tra)
- Lập lịch biểu cho từng thành viên tham gia dự án.
- Ước lượng chi phí cho dự án.
- Lập kế hoạch quản lý rủi ro, quản lý thời gian quản lý giao tiếp.
- Lập kế hoạch quản lý phạm vi, chi phí, nhân lực, trang thiết bị.
Thực hiện dự án:
- Thiết lập các quy tắc, quy định chung.
- Thành lập nhóm dự án.
- Duy trì động lực nhóm và động lực cá nhân.
- Bám sát kết hoạch.
- Điều hòa và giải quyết xung đột.
- Cung cấp thông tin cho các bên.
Điều khiển và kiểm soát:
- Thu thập và đánh giá hiện trạng.
- Họp
- Quản lý cấu hình.
- Kiểm soát thay đổi.
- Quản lý chất lượng.
- Quản lý rủi ro.
- Điều chỉnh kế hoạch.
Đóng dự án:
- Phân phối sản phẩm tới khách hàng.
- Thu hồi trang thiết bị đã sử dụng, tổng kết và tan rã nhóm phát triển.
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 12


2.1.2 Kế hoạch thực hiện quy trình

STT
Giai đoạn
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Sản phẩm
Số người
thực hiện
1
Xác định phạm vi
dự án
06/09/2013
12/09/2013
SOW, WBS,
Lịch biểu
2
2
Xác định yêu cầu
phần mềm
12/09/2013
01/10/2013
SRS
2
3
Thiết kế
01/10/2013
21/10/2013
SDD
2

4
Cài đặt trên Java
21/10/2013
30/10/2013
Source code
5
5
Kiểm thử
21/10/2013
05/12/2013
STR
5
6
Đào tạo người
dùng
21/10/2013
03/12/2013

2
7
Cài đặt ở Phượng
Mao
14/11/2013
29/11/2013

2
8
Kết thúc dự án
05/12/2013
06/12/2013


5
Hình 9. Lịch trình tổng thể


Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 13


Hình 10. Sơ đồ WBS mức tổng thể



Hình 11. Sơ đồ WBS giai đoạn Xác định phạm vi dự án


Hình 12. Sơ đồ WBS giai đoạn Xác định yêu cầu phần mềm
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 14


Hình 13. Sơ đồ WBS giai đoạn Thiết kế









Hình 14. Sơ đồ WBS giai đoạn Cài đặt trên Java
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 15


Hình 15. Sơ đồ WBS giai đoạn Kiểm thử




Hình 16. Sơ đồ WBS giai đoạn Đào tạo người dùng
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 16


Hình 17. Sơ đồ WBS giai đoạn Cài đặt ở Phượng Mao


Hình 18. Sơ đồ WBS giai đoạn Kết thúc dự án
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02



Trang 17

2.2 Dự tính nguồn lực và chi phí
2.2.1 Ước lượng nguồn lực

Hình 19: Phân bổ thời gian làm việc cho từng giai đoạn
Đội dự án gồm 5 thành viên, với dự tính thời gian làm việc như sau:
Name
Actual Work
Actual Cost
Standard Rate
Lê Đức Thịnh
271 hrs
16,260,000 VNĐ
60,000 VNĐ/hr
Phạm Quang Đức
324 hrs
22,680,000 VNĐ
70,000 VNĐ/hr
Vũ Văn Nhân
443 hrs
17,720,000 VNĐ
40,000 VNĐ/hr
Bạch Văn Hải
271 hrs
10,840,000 VNĐ
40,000 VNĐ/hr
Nguyễn Văn Hạ
360 hrs
28,800,000 VNĐ

80,000 VNĐ/hr
Hình 20: Ước lượng thời gian làm việc của các thành viên
0 hrs
100 hrs
200 hrs
300 hrs
400 hrs
500 hrs
600 hrs
Xác định
phạm vi dự
án
Xác định yêu
cầu phần
mềm
Thiết kế Cài đặt trên
Java
Kiểm thử
Đào tạo
người dùng
Cài đặt ở
Phượng
Mao
Kết thúc dự
án
WORK (HRS)
Actual Work Remaining Work Baseline Work
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02



Trang 18

2.2.2 Ước lượng chi phí
Tên công việc
Đơn giá
Số lượng
Chi phí
Dự án xây dựng phần mềm
quản lý điểm học sinh cho
giáo viên trường THCS
Phượng Mao



1 Xác định phạm vi dự án



Chi phí đi lại
200,000 ₫
2
400,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
500,000 ₫
4
2,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
2,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫

Chi phí in ấn
50,000 ₫
12
600,000 ₫
2 Xác định yêu cầu phần
mềm



Chi phí đi lại
200,000 ₫
5
1,000,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
400,000 ₫
7
2,800,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
2,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
40,000 ₫
20
800,000 ₫
3 Thiết kế



Chi phí đi lại

100,000 ₫
35
3,500,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
200,000 ₫
15
3,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
2,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
30,000 ₫
50
1,500,000 ₫
4 Cài đặt trên Java



Chi phí đi lại
0 ₫
0
0 ₫
Chi phí tổ chức họp
70,000 ₫
30
2,100,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
0 ₫
0

0 ₫
Chi phí in ấn
30,000 ₫
60
1,800,000 ₫
5 Kiểm thử



Chi phí đi lại
200,000 ₫
10
2,000,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
100,000 ₫
40
4,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
0 ₫
0
0 ₫
Chi phí in ấn
35,000 ₫
50
1,750,000 ₫
6 Đào tạo người dùng



Chi phí đi lại

200,000 ₫
40
8,000,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
300,000 ₫
9
2,700,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
2,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
70,000 ₫
50
3,500,000 ₫
7 Cài đặt ở Phượng Mao



Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 19

Chi phí đi lại
200,000 ₫
2
400,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
500,000 ₫

2
1,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
2,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
2,000,000 ₫
7
14,000,000 ₫
8 Kết thúc dự án



Chi phí đi lại
200,000 ₫
5
1,000,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
3,000,000 ₫
1
3,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
5,000,000 ₫
1
5,000,000 ₫
Chi phí in ấn
20,000 ₫
8
160,000 ₫

Chi phí lương cho thành viên
toàn bộ dự án



Chi phí cho giám đốc dự án
10,000,000 ₫
1
10,000,000 ₫
Chi phí cho quản trị dự án
10,000,000 ₫
1
10,000,000 ₫
Lương cho Phạm Quang Đức
70,000 ₫
324
22,680,000 ₫
Lương cho Nguyễn Văn Hạ
80,000 ₫
360
28,800,000 ₫
Lương cho Bạch Văn Hải
40,000 ₫
271
10,840,000 ₫
Lương cho Vũ Văn Nhân
40,000 ₫
443
17,720,000 ₫
Lương cho Lê Đức Thịnh

60,000 ₫
259
15,540,000 ₫


Tổng số
191,590,000 ₫
Chi phí dự phòng
10%

19,159,000 ₫
Nộp thuế
10%

21,074,900 ₫


Tổng chi phí dự án
231,823,900 ₫
Hình 21: Ước lượng chi phí cho dự án Phượng Mao


Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 20

2.3 Quản lý rủi ro của dự án
Luôn có các rủi ro mà dự án Phượng Mao có thể gặp phải, từ đó gấy ảnh hưởng đến chất lượng
chung của sản phẩm dự án. Ta có thể lập một bảng


lỗi
Mô tả
Giả thuyết
Xác
suất
Ảnh hưởng
Phản ứng
R01
Không đồng
bộ được
Các thành phần
riêng giao cho các
thành viên thực
hiện có sự sai lệch
đáng kể dẫn đến
không thể ghép
chung lại thành
sản phẩm hoàn
chỉnh được hoặc
phát sinh nhiều lỗi
phức tạp
20%
Không thể hoàn
thành dự án hoàn
chỉnh được
Tìm hiểu nguyên
nhân, cố gắng khắc
phục trong thời gian
nhanh nhất, nếu cần

có thể phát triển lại
trên nền sẵn có
R02
Lỗi tích hợp
Ghép được các
module nhưng có
quá nhiều lỗi hoặc
sai sót
10%
Giảm chất lượng
của phần mềm, ảnh
hưởng đến tiến độ
Tập trung nhân lực
thắt chặt kiểm thử và
thay đổi thiết kế cho
phù hợp
R03
Phân công
công việc
trong dự án
không hợp lý
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
5%
Kết quả công việc
sẽ không đạt được
mức cao nhất,
không phát huy

được các thế mạnh
của các cá nhân
trong đội thực hiện
dự án dẫn đến có
thể không hoàn
thành được theo
đúng kế hoạch.
Liên tục điều chỉnh
kế hoạch để phù hợp
với những phát sinh
R04
Ước lượng
thời gian
không đúng
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
17%
Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch.
Liên tục điều chỉnh
kế hoạch để phù hợp
với những phát sinh
R05
Chi phí ước
tính cho dự án
không chuẩn
Khi thực hiện kế

hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
10%
Không đủ kinh phí
chi trả cho các hoạt
động của dự án.
Nâng kinh phí dự
trù, nâng trợ cấp cho
các hoạt động đáp
ứng được những nhu
cầu cần thiết nhất
khi thực hiện dự án
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 21

R06
Kế hoạch dự
án không hợp

Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
8%
Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch.

Liên tục điều chỉnh
kế hoạch cả về thời
gian thực hiện và
tiến trình các công
việc cần thực hiện
(sắp xếp một cách
khoa học các công
việc cần làm) để phù
hợp với những phát
sinh.
R07
Chất lượng
sản phẩm
không đạt
được yêu cầu
khách hàng
Các thành viên
trong đội lập trình
thiếu kinh
nghiệm, chưa hiểu
biết sâu sắc về hệ
thống nên khi
triển khai sẽ tạo ra
sản phẩm chất
lượng thấp. Đội
ngũ nhân viên làm
việc không hiệu
quả
15%
Ảnh hưởng tới kết

quả của dự án
Tìm phương pháp có
thể hướng dẫn các
thành viên làm việc
có hiệu quả nhất
hoặc đưa thêm nhân
viên có kinh nghiệm
và trình độ vào dự
án
R08
Người quản
lý dự án chưa
sát sao với
từng bước đi
trong kế
hoạch của dự
án.
Người quản lý dự
án không tập
trung thời gian
nhiều cho dự án
dẫn đến lơ là và
không sát sao
trong từng giai
đoạn của dự án.
2%
Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch thực hiện dự
án dẫn đến kế

hoạch sẽ không
được kiểm soát dẫn
đến rất dễ vỡ dự án.
Người quản lý dự án
phải luôn dành thời
gian quan tâm đến
kết quả dự án trong
từng gian đoạn củ
thể của dự án để có
những sự điều chỉnh
thích hợp.
R09
Hệ thống
không đáp
ứng được
hiệu suất cao
Khi test sử dụng,
lượng truy cập
quá nhiều dẫn tới
hệ thống bị đơ
30%
Ảnh hưởng tới kết
quả của dự án
Triển khai kỹ thuật
cân bằng tải mới cho
hệ thống máy chủ
Áp dụng triệt để các
kỹ thuật nâng cao
như Memcache
Trong trường hợp

cuối cùng, phải thuê
chuyên gia có kinh
nghiệm đã từng triển
khai các hệ thống
lớn như me.zing.vn,
Vietnamnet
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 22

R10
Chi phí tăng
đột biến
Giá USD tăng cao
khiến giá của hệ
thống máy chủ
tăng cao, Chi phí
đi lại tăng, và các
chi phí phụ trợ
tăng
10%

Ước lượng chi phí
và tính toán khoảng
chi phí dự trù hợp lý
hơn. hải tính toán
đến cả tỷ lệ lạm phát
R11
Nhân lực thực

hiện dự án bị
thiếu so với
dự kiến ban
đầu.
Trong đội thực
hiện dự án có
người bỏ việc
hoặc có người bị
ốm hoặc vì một lý
do nào đó một số
các thành viên
không thể tham
gia thực hiện dự
án.
1%
Không hoàn thành
được các phần việc
theo đúng kế hoạch
Bổ sung nhân lực từ
nhóm dự phòng và
điều chỉnh hợp lý
công việc cho từng
người.
R12
Sự phối hợp
giữa các cá
nhân trong
nhóm không
tốt.
Công việc của dự

án là do một tập
thể làm, vì thế vấn
đề về sự đoàn kết,
sự phối hợp giữa
các thành viên
trong nhóm cần
phải được chú
trọng
4%
Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch dẫn đến vỡ
dự án
Họp và trao đổi định
kz giữa các thành
viên trong nhóm.
Yêu cầu báo cáo kết
quả định kz để nắm
bắt tình hình. Người
quản lý dự án phải
có sự điều chỉnh
nhất định đối với
từng giai đoạn phát
triển dự án.
R13
Sự chuyển
giao công
việc giữa các
nhóm không
có sự ăn

khớp.
Thực hiện công
việc
5%
Không hoàn thành
được các phần việc
theo đúng kế hoạch
Cần phải có một một
quy trình làm việc
thống nhất giữa các
đội thực hiện dự án.
R14
Xác định yêu
cầu về sản
phẩm chưa
đúng
Thực hiện công
việc thu thập và
khảo sát các yêu
cầu từ phía khách
hàng không được
tốt dẫn đến hiểu
sai về các chức
năng và các yêu
cầu sản phẩm cần
có.
0.5%
Sản phẩm không
đảm bảo được yêu
cầu của khách hàng

Liên tục trao đổi với
khách hàng để xác
định yêu cầu của
khách hàng.
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 23

R15
Không gặp gỡ
được Khách
hàng khi có
vấn đề cần
trao đổi.
Thực hiện công
việc
1%
Không hiểu được
các yêu cầu cũng
như những vấn đề
về sản phẩm mà
khách hàng yêu
cầu.
Luôn bám sát được
các yêu cầu của
khách hàng, cầm
phải có những thông
tin cụ thể của khách
hàng để khi muốn

trao đổi ta có thể liên
lạc một cách thuận
lợi nhất.
R16
Không lấy
được các dự
liệu mẫu cũng
như các mẫu
biểu cần thiết
liên quan đến
các yêu cầu
của hệ thống.
Thực hiện công
việc
1%
Hệ thống không thể
kết xuất ra được
những mẫu biểu
cần thiết, hoặc phân
tích CSDL không
đúng.
Đề nghị khách hàng
đưa ra những mẫu
biểu cần thiết, những
yêu cầu dự liệu mẫu
để có thể test thử các
chức năng của hệ
thống.
R17
Thiếu các kỹ

thuật về công
nghệ và {
tưởng khi
triển khai sản
phẩm
Người quản lý dự
án chưa hình dung
được các công
việc cần làm của
dự án, từ đó để
đưa ra được các
công nghệ cũng
như kỹ thuật yêu
cầu khi thực hiện
dự án.
1%
Những người làm
dự án sẽ phải mất
thời gian để tìm
hiểu công nghệ sử
dụng để thực hiện
dự án, điều này có
thể làm cho dự án
bị chậm tiến độ,
gây ra sự chán nản
cho đội thực hiện
dự án.
Người quản lý dự án
phải nắm rất chắc
các công nghệ, kỹ

thuật sử dụng ngay
từ bước đầu thực
hiện dự án để có
được những sự
thành công nhất định
khi thực hiện dự án.
R18
Giá cả các
thiết bị kỹ
thuật tăng lên
quá so với dự
kiến
Khi mua thiết bị
0.5%
Không kiểm tra
được giá cả, chi phí
của các thiết bị cần
thiết để thực hiện
dự án.
Tiết kiệm và khác
phục vấn đề phải
đầu tư các thiết bị
mới.
R19
Khi hoàn
thành các
phân hệ
nhưng chưa
gặp được
khách hàng

để bàn giao
được cho
khách hàng.
Khi hoàn thành
các phân hệ
(module chương
trình con)
0.1%
Không ghi nhận
được các lỗi từ phía
người dùng cuối
dẫn đến sản phẩm
khi hoàn thành
nhưng không đảm
bảo được yêu cầu
đã đặt ra.
Liên tục liên hệ với
khách hàng khi cần
thiết, tại mỗi giai
đoàn cần phải test
các module chức
năng của hệ thống
đáp ứng được yêu
cầu khách hàng.
R20
Nghiệm thu
sản phẩm
chậm hơn dự
kiến
Sau khi hoàn

thành nhưng
không bàn giao
0.1%
Không thanh lý hợp
đồng được theo
đúng dự kiến
Căn cứ kế hoạch và
hợp đồng đề nghị
thanh lý hợp đồng.
Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 24

được sản phẩm
cho khách hàng
R21
Đồng tiền
trượt giá
Khi thanh lý hợp
đồng
3%
Kinh phí không đủ
để thanh toán cho
dự án
Nâng mức dự trù
kinh phí cho rủi ro.
Hình 22. Quản lý rủi ro
Tham khảo file quản lý rủi ro của dự án Quản lý rủi ro.xlsx để biết các thông tin về các rủi ro
đã được xác định và cách thức quản lý rủi ro.

Các rủi ro được cập nhật đình kỳ hàng tuần hoặc sau buổi họp định kỳ dự án hoặc khi có rủi ro
phát sinh.

Kĩ năng lập báo cáo kĩ thuật và dự án Nhóm 02


Trang 25

3 KẾT QUẢ DỰ ÁN
3.1 Đánh giá các mục tiêu chức năng
- Xây dựng được module quản lý điểm và lập báo cáo.
- Quản lý điểm tất cả các môn học của tất cả các em học sinh các khối 6, 7, 8, 9.
- Không để xảy ra sai sót về tính toán điểm trung bình.
3.2 Đánh giá các mục tiêu phi chức năng
- Giảm 70% thời gian thực hiện khi nhập điểm.
- Các yêu cầu xử lý nghiệp vụ của người dùng được xử lý nhanh hơn 3 giây.
- Có không quá 5 màn hình tương tác.
- Hoàn thành đúng thời gian, bàn giao trước ngày 20/12/2013.
- Giao diện tương tác người dùng thân thiện, dễ sử dụng.
- Sản phẩm hoàn thành đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng.
3.3 Chi phí thực tế
Tên công việc
Đơn giá
Số lượng
Chi phí
Dự án xây dựng phần mềm quản lý điểm
học sinh cho giáo viên trường THCS
Phượng Mao




1 Xác định phạm vi dự án



Chi phí đi lại
140,000 ₫
2
280,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
320,000 ₫
3
960,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
1,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
37,000 ₫
6
222,000 ₫
2 Xác định yêu cầu phần mềm



Chi phí đi lại
250,000 ₫
3
750,000 ₫
Chi phí tổ chức họp

320,000 ₫
3
960,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
1,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
80,000 ₫
15
1,200,000 ₫
3 Thiết kế



Chi phí đi lại
200,000 ₫
30
6,000,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
200,000 ₫
20
4,000,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
1,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫
Chi phí in ấn
60,000 ₫
35

2,100,000 ₫
4 Cài đặt trên Java



Chi phí đi lại
150,000 ₫
4
600,000 ₫
Chi phí tổ chức họp
70,000 ₫
17
1,190,000 ₫
Quà cho Ban giám hiệu
1,000,000 ₫
1
2,000,000 ₫

×