Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Ứng dụng công nghệ microsoft net FRAMEWORK 3 0 trong quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 91 trang )

Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế cơ sở dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để xây dựng hệ thống
thông tin thành công. Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong
một thời gian ngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng. Một trong những lý do là không quan tâm đến giai đoạn phân tích và
thiết kế để rồi khi tổ chức phát triển hệ thống không còn khả năng đáp ứng .
CSDL được mô tả là tập hợp dữ liệu của một tổ chức nào đó được lưu trữ trong
máy tính,được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Và việc
phân tích thiết kế CSDL là một nhiệm vụ rất quan trọng trong việc xây dựng
một mô hình của một tổ chức hay một hệ thống.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản
lý thủ công. Quản lý thông tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toán quan
trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán
bộ… nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ
khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
1
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1.Giới thiệu vấn đề
“Nhân lực ” là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có. Sự thành
công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản lý nhân sự”
của doanh nghiệp - bao gồm cả cách quản lý nhân viên, chấm công, quản lý
tiền lương như thế nào. Điều này đem lại những giá trị góp phần vào thành
công của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu và thực hiện các kế hoạch chiến
lược cần phải liên kết chặt chẽ các chính sách nhân sự và các thủ tục với mục
tiêu kinh doanh. Chẳng hạn cần biết rõ khi nào và tại sao phải tuyển dụng nhân
viên, mong đợi nhưng gì ở họ, sẽ khen thưởng và/hoặc kỷ luật nhân viên thế
nào để họ phải đạt được các mục đích chiến lược kinh doanh. Với tư cách là
chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa, giám đốc, lãnh đạo, hoặc ban quản lý có trách
nhiệm không ngừng chỉ rõ và truyền đạt những mục tiêu kinh doanh cho tất cả


các nhân viên trong doanh nghiệp. Cũng phải tạo điều kiện để cán bộ chuyên
môn và nhân viên làm việc bằng cách xây dựng những hệ thống trong công ty:
quy tắc làm việc, hệ thống lương bổng, phương pháp đánh giá hiệu quả làm
việc, biện pháp khen thưởng và kỷ luật.
Trước tiên quản lý nguồn lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho
những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên cùng đạt
đến mục tiêu. Nhân viên trông đợi mức lương thỏa đáng, điều kiện làm việc an
toàn, sự gắn bó với tổ chức, những nhiệm vụ có tính thách thức, trách nhiệm và
quyền hạn. Mặt khác, với tư cách là chủ lao động mong muốn nhân viên của
mình sẽ tuân thủ quy định tại nơi làm việc và các chính sách kinh doanh, thực
hiện tốt mọi nhiệm vụ, đóng góp sang kiến vào các mục tiêu kinh doanh,chịu
trách nhiệm về cả việc tốt và việc dở, liêm khiết và trung thực. Thứ hai, quản lý
nguồn nhân lực là hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh
2
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
nghiệp. Quy trình này gồm các bước tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao
hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản
lý thủ công. Quản lý thong tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toàn quan
trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán
bộ… nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ
khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
1.2. Hệ thống hiện tại
Hiện tại ở một số công ty còn tồn tại cách quản lý thủ công. Cách quản lý
này rườm rà và nặng nề. Khi tìm kiếm thông tin một nhân viên trên giấy rất khó
khăn và mất thời gian. Đồng thời để thống kê, tổng kết, viết 1 báo cáo cũng rất
khó khăn.
Trên thị trường hiện này đã có nhiều phần mềm quản lý nhưng giá cả lại
quá cao, tốn chi phí ban đầu và chi phí đào tạo.
Công ty SES giải pháp phần mềm mới đi vào hoạt động không lâu với

đội ngũ nhân viên trẻ năng động ,sáng tạo phù hợp với ngành công nghệ thông
tin với sự thay đổi nhanh chóng qua từng ngày. Lĩnh vực hoạt động chính của
công ty là chuyên thiết kế phần mềm web ,win cho các doanh nghiệp lớn và
nhỏ với các ngôn ngữ lập trình chính như C#, PHP…
Sau một thời gian nghiên cứu và học hỏi với sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo hướng dẫn và các thế hệ đi trước ở công ty em đã tiếp thu được rất nhiều
kinh nghiệm cũng như kiến thức mới rất bổ ích như biết thêm và rõ hơn về
ngôn ngữ PHP, ASP… song song với đó là hiểu thêm về SQL Server.
Trong thời gian thực tập em được tiếp xúc và tham gia vào dự án của
công ty là lập trình và thiết kế quản lý nhân sự của công ty Thành Đông:
Công ty TNHH XNK Thành Đông là một trong những nhà cung cấp Thép
không gỉ và Thép đen hàng đầu tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng nhanh
3
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
chóng, Thành Đông đã duy trì và mở rộng thị phần của mình không những
trong mà cả ngoài nước, tại các thị trường như Hàn Quốc, Malaysia, Ấn Độ,
Pakistan, Bangladesh, Ai cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria,…
1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất
Sơ đồ tổng quan các nghiệp vụ quản lý của hệ thống như sau:
1.3. 1. Quản lý nhân sự
4
Quản lý nhân
sự
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý phòng ban
Quản lý thông tin về hợp đồng lao động
Quản lý khen thưởng kỷ luật
Quản lý danh mục dùng chung
Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống
Hệ thông báo cáo

Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
1.3 2. Quản lý thông tin nhân viên
1.3.3. Quản lý thông tin phòng ban
5
Quản lý thông
tin nhân viên
Quản lý thông tin chi tiết nhân viên
Quản lý thông tin về quan hệ gia đình
Quản lý thông tin về trình độ,chuyên môn
Quản lý cập nhật thông tin nhân viên
Quản lý phòng
ban
Quản lý hệ phòng ban
Quản lý thông tin về nhân viên theo phòng ban
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
1.3.4. Quản lý khen thưởng kỷ luật
1.3.5. Quản lý danh mục dùng chung
1.3.6. Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
6
Quản lý khen
thưởng kỷ luật
Quản lý bảng khen thưởng
Quản lý bảng kỷ luật
Cập nhật danh sách khen thưởng nhân viên của
công ty
Cập nhật danh sách kỷ luật nhân viên của công
ty
Quả lý danh
mục dùng
chung

Cập nhật một lần vè dùng chung xuyên suốt cho
toàn hệ thống
Phân quyền cho người sử dụng
Quản lý người
dùng đăng
nhập hệ thống
Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu người sử dụng
Phân quyền cho người sử dụng
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
1.3.7. Hệ thống báo cáo
7
Hệ thống báo
cáo
Sơ yếu lý lịch nhân viên
Danh sách nhân viên theo phòng ban
Danh sách nhân viên theo loại
Báo cáo tình hình nghỉ phép
Thống kê nhân viên theo độ tuổi
Thống kê nhân viên theo chức danh
Thống kê trình độ nhân viên
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ
2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0
Trong thế giới điện toán, những cải tiến và thay đổi vẫn thường xuyên
xảy ra. Đây là những biến đổi tất yếu và có tác động thúc đẩy sự phát triển. Một
thách thức đối với bất kì nhà lập trình hay những công việc chuyên về CNTT
nào là theo kịp những biến đổi liên tục và những sự phát triển trong công nghệ.
Như một nhà quản lý doanh nghiệp hay người đưa ra các quyết định, sự
am hiểu về công nghệ và tác động của nó đối với việc kinh doanh nhiều lúc làm

cho cảm thấy nản lòng. Tuy nhiên những thay đổi thường xuyên nhất trong
công nghệ luôn đem lại cho thành quả tốt nhất. Ngày nay, do công nghệ thông
tin liên tuc phát triển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi
để điều tiết những sự phát triển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có
thể thay đổi để điều tiết sự phát triển mới và những nhu cầu mới trên thị trường.
Thậm chí một vài năm trở lại đây, chỉ có một số ít người biết đến Internet.
Ngày nay, Internet đã thâm nhập vào hầu như mọi chỗ trong cuộc sống của
chúng ta.
Sự khởi xướng ý tưởng .Net là mọt bước đột phá mới của Microsoft. Nó
bao hàm nhiều quan niệm hiện hữu và những triết lý. Microsoft đưa ra công
nghệ mà nó cho phép ý tưởng .Net trở thành hiện thực.
2.1.1. Các dịch vụ .Net
Để thực thi mô hình .Net, một vài khối hợp nhất (building block) cơ sở
phải được đặt đúng chỗ (các block này định rõ các dịch vụ Web được xây dựng
như thế nào) . Các dịch vụ này cố gắng để trợ giúp các nhà phát triển xây dựng
các ứng dụng .Net Microsoft định nghĩa các dịch vụ khối hợp nhất .Net sau
đây:
8
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Authentication: Khi sử dụng các công nghệ Authentication (chứng
thực) cũng như Pasport(hộ chiếu) của Microsoft các nhà phát triển tạo ra các
dịch vụ cho riêng mình và bảo vệ cá dịch vụ như mong muốn.
Mesaging: Các đặc tính Messaging(Truyền thông điệp) của .Net được
xây dựng trên MN Hotmail Web đã dựa vào dich e-mail, Microssoft Exchange
Server 2000, và Instant Messaging (truyền thông điêoh tức thì). Những hệ
thống truyền thông điệp này và những đặc tính có thể được phân tán đến bất kì
thiết bị nào do tính không phụ thuộc nền tảng của chúng.
Personalized Experience (kinh nghiệm cá nhân) : .Net cho người dùng
nhiều kiểm soát hơn thông qua cá quy tắc xử lý dữ liệu và quyền ưu tiên mà nó
xác định rõ dữ liệu phải được di chuyển và quản lý thế nào.

XML (Extensible Markup Language): XML được xem như một ngon
ngữ chung mà nó cho phép dữ liệu được di chuyển từ dạng này sang dạng khác
trong khi bảo trì tính toàn vẹn của nó. Cùng với SOAP , XML có thể cung cấp
mọt dịch vụ linh hoạt để quản lý về điều khiển dữ liệu.
Một trong những thực thi (implementation) đầu tiên được đề nghị của
dịch vụ .Net là Microsoft HailStorm. HailStorm là một dịch vụ trung tâm người
dùng (user-centric), nó cung cấp cho những người dùng cuối khả năng lưu trữ
thông tin cá nhân như các cuộc hẹn, lịch hay các thông tin tài chính. Kết quả
việc một người dùng đăng kí dịch vụ này là thông tin được chia sẻ với các ứng
dụng khác(thông tin dùng chung) theo ý muốn của họ, và nó trở thành một
phần của người dùng khi điều khiển các hoạt động trên Web. Trong thời gian
tới sẽ được tiếp cận các dịch vụ tương tự được đề xuất trên Web bởi các công
ty bán cho thông qua việc đăng kí vào dịch vụ của họ. Như chúng ta đã thấy
.Net đã chuẩn bị cho việc sử dụng một số công nghệ của Microsoft mà nó bắt
đầu thích nghi và được sự chấp nhận bởi cộng đồng tin học và Internet.
2.1.2 Cơ sở hạ tầng .Net
9
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Việc tạo nên một khung (framwork) mà những hàm theo cách được mô
tả trong mục này chắc chắn không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để có thể làm
việc được, chiến lược .Net phải cung cấp một cơ sở hạ tầng mà trên đó các dịch
vụ Web có thể được xây dựng. May thay, .Net đã cung cấp cơ sở hạ tầng này
để giải phóng các nhà lập trình tập trung hơn vào việc xử lý các tác vụ kinh
doanh hơn là chú trọng đến việc lập trình bản thân nó. Tại mức cơ sở hạ
tầng .Net xem những thành phần chương trình như những dịch vụ web, nó lấy
ra những đặc tính tốt nhất của COM của microsoft và trộn lẫn chúng với ý
tưởng truyền thông điện ghéo nối lỏng. Do những đặc tính này mà cơ sở hạ
tầng tồn tại cho người lập trình và như vậy họ có thể tập trung vào công việc xử
lý các tác vụ kinh doanh cần sự phát triển mà không cần phải tạo ra các thành
phần (component) riêng biệt hoạt động với nhau.

Cơ sở hạ tầng .Net tạo ra framework (khung) trên đó các dịch vụ Web
được xây dựng. Ba thành phần cho .Net framework này được giới thiệu sơ lược
dưới đây.
2.1.2.1 Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime)
Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime(thi hành), mọt dịch vụ
hoạt động cùng với ngôn ngữ lập trình. Common Language Runtime(CLR là
bộ thi hành ngôn ngữ chung) là một thành phần cỗi lõi(cơ bản nhất) của .Net.
Nó cung cấp nền cơ sở mà trên đó các ứng dụng cho .Net được xây dựng. CLR
quản lý nhiều khía cạnh của chu trình phát triển phải lưu tâm đến vấn đề quản
lý bộ nhớ, những sự khởi tạo luồng(thread) và loại bỏ nó, các thành phần bảo
mật và những vấn đề tương tự. Điều đó gây ra một số khó khăn do các nhà phát
triển phải tiêu tốn quá nhiều thời gian vào các vấn đề này. Bộ thi hành ngôn
ngữ chung CLR quản lý tất cả các vấn đề nảy sinh đó một cách tự động và giải
phóng cho các nhà phát triển tập trung vào việc xử lý giao dịch logic. CLR
cung cấp một runtime chung mà nó được sử dụng với tất cả cá ngôn ngữ.
10
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Thành phần này làm cho .Net có một khả năng “hỗ trợ mọi ngôn ngữ ”
(language-free)
2.1.2.2. Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Programming Classes)
Những thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API)
được sử dụng bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập
trình khác nhau, các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để
làm việc với các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá
trình phát triển ứng dụng và làm cho công việc phát triển trở nên tẻ ngắt và lãng
phí khá nhiều thời gian. .Net cung cấp cá lớp lập trình hợp nhất với một bộ API
dùng chung cho mọi ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ có thể tương tác với một
ngôn ngữ khác và lớp lập trình hợp nhất này cho phép các nhà phát triển lựa
chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họ muốn trong khi chỉ cần duy nhất một bộ API
mà thôi.

2.1.2.3. ASP.NET(Active Sever Pages .Net)
ASP.NET được sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các
ứng dụng Web một cách dễ dàng cho người lập trình. ASP.NET cung cấp cách
truy cập giao dieenjHTML chung và nó chạy trên chương trình máy phục vụ
nhưng thể hiện kết quả thông qua HTML (ví dụ text box chẳng hạn). Giao diện
ASP.NET làm cho việc phát triển các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi
các đối tượng điều khiển chung này. Như một kết quả của các lớp lập trình
chung và những đặc tính chuẩn của ASP.NET được sử dụng ở phần trên của
hai thành phần thực thi ngôn ngữ chung CLR và các ngôn ngữ lập trình hợp
nhất để tạo ra các dịch vụ Web.
2.1.3. Mô hình lập trình .Net framework 3.0
Net framework 3.0 là một mô hình lập trình với “mã được kiểm soát”
(managed code), được xây dựng và mở rộng dựa trên .Net Framework 2.0
11
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
không những giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc phát triển phần mềm
mà còn giúp tạo ra những phần mềm, dịch vụ mà công nghệ hiện tại không thể
làm được. No giúp lập trình viên và người thiết kế có thể tạo ra ứng dụng có
nhiều tính năng đáng tin cậy hơn, bảo mật hơn, thông minh hơn, thẩm mỹ hơn,
dễ triển khai hơn. Ta có thể nhìn .Net Framework3.0 qua 2 phương diện:
- Về chức năng, >Net Framework 3.0 có 3 khối chức năng là :Trình diễn
(Presentation); Dữ liệu(Data); Giao tiếp (Communication).
- Về kỹ thuật, hiện tại Microsoft giới thiệu 4 kỹ thuật mới và nổi bật
nhất là: Windows CardSpace (InfoCard), Windows Presentation Foundation
(Avalon), Window Communication Foundation (/indigo), Windows Workflow
Foundation (Workflow).
Microsoft quyết định sử dụng .Net Framework 3.0 cho Windows Vista
nhưng đồng thời cũng hỗ trợ luôn cho Windows XP (SP2) và Windows Server
2003 (SPI).
2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005

Một số tính năng tiêu biểu của công nghệ Microsoft SQL Server 2005 như sau:
2.2.1 Nâng cao bảo mật
Bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong SQL Server
2005. Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sau máy tính
Slammer đã tấn công SQL Server 2000 . Nó cũng cho thấy một thế giới ngày
càng có nhiều dữ liệu kinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet.
A. Bảo mật nhóm thư mục hệ thống:
Nhóm mục hệ thống bao gòm các View bên dưới cấu trúc dữ liệu hệ
thống. Người sử dụng không thấy được bất cứ bảng bên dưới nào, vì thế những
người dùng không có kỹ năng hoặc có ý phá hoạt không thể thay đổi hoặc làm
hư hỏng các bảng này được. Điều này ngăn hoặc bất kỳ ai khác làm cấu trúc
chính mà SQL Server phụ thuộc vào.
12
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
B. Bắt buộc chính sách mật khẩu:
Khi cài Window Server 2003, có thể áp dụng chính sách mật khẩu của
Window (đang áp dụng) cho SQL Server 2005, có thể thi hành chính sách về
mức độ và ngày hết hạn của mật khẩu trên SQL Server 2005 giống hệt như cho
tài khoản đăng nhập vào Windows mà trong 2000 không hỗ trợ tính năng này.
Có thể tắt hoặc mở việc bắt buộc chính sách mật khẩu cho từng đăng nhập
riêng.
C. Tách biệt giản đồ và người dùng:
SQL Server 2000 không có khái niệm giản đồ (Schema): Người dùng sở
hữu các đối tượng CSDL. Nếu một người dùng User1 tạo một đối tượng
myTable thì tên của dối tượng sẽ là User1.mytable. Neus User1 xóa khi một
nhân viên rời khỏi công ty chẳng hạn, cần thay đổi tên đối tượng. Việc này gây
ra vấn đề với những ứng dụng phụ thuộc vào tên của đối tượng để truy xuất dữ
liệu.
Trong SQL Server 2005 , người dùng có thể tạo giản đồ có tên khác với
người dùng để chứa các đối tượng CSDL. Ví dụ User1 có thể tạo ra giản đồ có

tên là HR và tạo một đối tượng Employee. Tham chiếu đến đối tượng đó như là
HR.Employee. Vì thế nếu User1 rời khỏi công ty, không cần thay đổi tên giản
đồ, nghĩa là mã ứng dụng vẫn được giữ nguyên bởi vì đối tượng vẫn được gọi
là HR.Employee.
D. Tự động tạo chứng nhận cho SQL:
Trong SQL Server 2000, khi dùng Secure Sockets Layer (SSL) để đăng
nhập vào thể hiện SQL Server, phải tạo chứng nhận để làm cơ sở sử dụng SSL.
SQL Server 2005 tự tạo chứng nhận cho, điều đó cho phép sử dụng SSL, mà
không cần phải quan tâm đến việc tạo chứng nhận.
2.2.2. Mở rộng T-SQL:
13
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Transact-SQL là một phiên bản của Structured Query Language(SQL) ,
được người dùng bới SQL Server 2005. Transact-SQL thường được gọi là T-
SQL. T-SQL có nhiều tính năng do Microsoft phát triển không có trong ANSI
SQL (SQL chuẩn).
Cải tiến khả năng hỗ trợ XML: SQL Server 2000 cho phép nhận dữ liệu
quan hệ ở dạng XML với mệnh đề FOR XML, hoặc lưu trữ XML như dữ liệu
quan hệ trong SQL Server sử dụng mệnh đề OPEN XML. SQL Server 2005 có
thêm một kiểu dữ liệu mới là XML thành dữ liệu quan hệ khi dùng OPEN
XML. Cũng có thể dùng tài liệu giản đồ biểu diễn trong ngôn ngữ W3C XML
Schema Definition(đôi khi gọi là giản đồ XSD) để chỉ ra cấu trúc hợp lệ trong
Việc sử dụng khối Try Catch trong mã T-SQL cho phép chỉ ra điều gì phải làm
khi lỗi xảy ta.
Trong SQL Server management Studio, có thể tìm thấy nhiều đoạn mã
mẫu giúp thực hiện những tác vụ thường gặp với T-SQL. Để xem các mẫu này,
chọn trình đơn View->Template Explorer.
2.2.3. Tăng cường hỗ trợ người phát triển:
A. Hỗ trợ cho Common Language runtime(CLR):
CLR được dùng bởi mã .Net được nhún vào trong cỗ máy CSDL SQL

Server 2005. Có thể viết các thủ tục lưu sẵn, trigger, hàm, tính toán tập hợp và
cá kiểu dũ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng cacsngoon ngữ
nhu VB.Net hoặc C#.
Thủ tục lưu sẵn được viết bằng ngôn ngữ .Net là một thay thế tốt cho thủ
tục lưu sẵn mở rộng trong SQL Server 2000 bởi vì có thể chỉ ra mức độ bảo
mật cho mã .NET. Có mức độ bảo mật cho mã .NET:
+ An toàn: mức độ này không cho phép truy cập ngoài phạm vi SQL
Server. Mã không được phép truy cập hệ thống tập tin, registry, các biến môi
trường hoặc mạng. Đây là mức bảo mật cao nhất.
14
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
+ Truy xuất mở rộng:Mức độ này cho phép mã của truy xuất có giới hạn
ra ngoài phạm vi SQLServer. Cụ thể là có thể truy xuất registry, hệ thống tập
tin, các biến môi trường hoặc mạng.
+ Không an toàn: ở mức độ này có thể truy xuất bất kỳ chức năng mong
muốn nào ngoài phạm vi SQL Server 2005. chỉ nên dùng mức độ bảo mật này
nếu chắc chắn mã được viết tốt, và tin cậy người viết mã đó.
B. Các kiểu dữ liệu mới:
- Varchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự lớn hơn 8000 byte
(8000 kí tự). Tối đa là 2GB.
- Nvarchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự Unicode lớn hơn
8000 byte(4000 kí tự).Tối đa là 2 GB.
- Varbinary(max):kiểu này cho phép dùng dũ liệu nhị phân lớn hơn
8000 byte.
C. SQL Management Object (SMO):
SMO thay thế cho Distributed Management Object (DMO) được dùng
trong SQL Server 2000. SMO nhanh hơn DMO ở nhiều thiết lập bởi vì mỗi đối
tượng chỉ được thực hiện từng phần. Ví dụ, muốn liệt kê một danh sách hàng
ngàn đối tượng lên tree view (cấu trúc hình cây), không cần nạp đầy đủ thông
tin của đối tượng ngay một lần. Ban đầu chỉ cần hiển thị tên của đối tượng, khi

nào cần thì mới nạp đầy đủ thông tin của đối tượng đó. Điều này giúp các tiết
kiệm được nhiều thời gian cho các tác vụ đơn giản.
D. Tự động thực thi mã kịch bản
Nếu dùng các chương trình của Microsoft như Microsoft Access, Excel,
biết rằng có thể tạo các macro(mã thực thi) cho phéo thực hiện tự động một số
tác vụ nào đó. SQL Server 2005 bây giờ có tính năng tự doodoognj tạo mã kịch
bản T-SQL từ những hành động mà dùng giao diện hình ảnh trong SQL Server
Management Studio.
15
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
E. Truy cập HTTP:
Dùng giao thức HTTP để truy cập vào SQL Server 2005 là tính năng mới
cho phéo người lập trình truy cập vào SQL Server mà không phụ thuộc vòa
việc IIS có đang chạy trên cùng máy hay không. SQL Server cs thể cùng tồn tại
với IIS nhưng không giống với SQL Server 2000, IIS không còn là yêu cầu bắt
buộc với SQL Server 2005. Truy cập HTTP cho phéo phát triển ứng dụng
XML Web Service với SQL Server 2005 . Truy cập HTTP có thể thực thi
nhóm lệnh T-SQL hoặc thủ tục lưu sẵn. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật truy cập
HTTP mặc định sẽ bị vô hiệu hóa. Để sử dụng truy cập HTTP phải chỉ rõ người
dùng, thủ tục lưu sẵn và CSDL được phép hỗ trợ nó.
2.2.4. Tăng cường khả năng quản lý:
Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đổi rất lớn với
SQL Server 2000. Thay đổi chính đến từ SQL Server Management Studio.
A. Những công cụ quản lý mới:
Trong SQL Server 2000, công cụ quản lý chủ yếu là Enterprise Manager
và Query Analyzer. SQL Server 2005, Với công cụ quản lý mới là SQL Server
Management Studio đã thay thế hoàn toàn 2 công cụ trên của SQL 2000. Công
cụ này cho phép quản lý nhiều thể hiện SQL Server dễ dàng hơn. Từ một giao
diện, có thể quản lý nhiều thể hiện của cỗ máy CSDL SQL Server, Analyris
Services, Intergration Services và Reporting Service.

Công cụ mới SQL Server Configuation management cho phép kiểm soát
các dịch vụ kết hợp với SQL Server 2005. Nó có thể thay thế cho Service
Manager và công cụ cấu hình mạng cho Server và client. Cũng có thể kiểm soát
một số dịch vụ khác như: SQL Server, SQL Agent, SQL Server Analysis
Services, DTS Server (Cho SQL Server Integration Sevices), Full-Text Search ,
SQL Browser.
B. Profiler:
16
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Cho phép phân tích những vấn đề vè hiệu suất thực thi trong SQL Server
2005 . Ví dụ, Profiler mở các tập tin truy vết mà đã lưu trong hệ thống tập tin
để xem lại và phân tích các quá trình SQL Server mà quan tâm. Profiler có thể
biểu diễn thông tin truy vết ở dạng đồ thì để có thể dễ dàng xem điều gì xảy ra.
Nó có thể nhận dữ liệu được ghi lại bởi Windows Performance Monitor. Có thể
hiển thị dữ liệu dạng đồ thị, xem hiêu suất thực thi trên khoảng thời gian đã
chọn. Từ đồ thị , có thể truy cập đến điểm có vấn đề.
C. SQL Server Agent:
Những khả năng của SQL Server Agent, thành phần hỗ trợ cho các tác
vụ đã được lập thời gian biểu, được nâng cao. Ví dụ: số tác vụ dồng thời mà
SQL Server Agent có thể chạy được tăng lên. SQL 2000 chỉ dùng SQL Agent
trong những tác vụ liên quan đến cỗ máy CSDL. Còn trong 2005, SQL server
Agent thực thi các tác vụ cho Analysis Services và Integration Services. SQL
Server Agent dùng Windows Management Instrumenttion (WMI), cho phép
bạn viết mã tránh thực thi tác vụ, như đĩa cứng đầy thì các tác vụ vẫn được thực
thi thành công.
D. Cấu hình động:
Trong SQL Server 2005, có thể thực hiện bất kì thay đổi cấu hình nào
mà không cần dộng lại SQL Server, kể cả khi đang chạy trên Windows Server
2003. Bên cạnh đó, cũng có thể thay đổi áp lực CPU và I/O nếu cần, có thể
thêm nóng bộ nhớ cho Server nếu có phần cứng thích hợp.

E. Gửi mai từ CSDL:
Đây là tính năng khá mới mẻ trong SQL Server 2005. Nó thay thế SQL
mail trong SQL Server 2000. Database Mail sủ dụng giao thức Simple Mail
Transfer Protocol (SMTP).Không còn bất kì phụ thuộc nào với Messaging
Application Programminh Interface (MAPI) và cũng không còn đòi hỏi phải có
Outlook. Việc loại bỏ những phụ thuộc này tránh được hiểu vấn đề mà người
17
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
dùng SQL Server 2000 gặp phải với SQL Mail. Ngoài ra, Database Mail cũng
hỗ trợ hoạt động liên tiếp, ghi tập tin Log và kiểm tra hoạt động.
Trên đây là một số những tính năng mới SQL Server 2005.
18
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML)
Use case tổng quát
Bieu do tong quat
User
Quan ly nhan vien
Quan ly phong ban
Quan ly hop dong lao dong
Quan ly khen thuong ky luat
Quan ly he thong
System
19
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
3.1.1. Đăng nhập
- Yêu cầu chức năng: Tất cả các actor muốn làm một việc nào đó thì
phải đăng nhập. Nên đặc tả Use-case Đăng nhập là chung nhất cho tất cả.
- Đặc tả Use-case Đăng nhập

Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép Đăng nhập vào hệ
thống quản lý nhân sự
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính:
Use này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ
thống.
Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu mà actor đã nhập
và cho phép đăng nhập vào hệ thống.
- Dòng sự kiện khác:
Nếu dòng sự kiện chính actor nhập tên vào mật khẩu sai
thì hệ thống sẽ báo lỗi.Actor có thể quay trờ về đầu dòng
sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập.Lúc này user case đã
kết thúc.
Yêu cầu đặc
biệt
Để đảm bảo cho hệ thống an toàn.Actor chỉ được nhập tên
và mật khẩu 3 lần.Sau đó hệ thống tự động kết thức user
case.
Tiền điều kiện Không có
Hậu điều kiện Nếu user case thành công thì người đăng nhập sẽ có cá
quyền sử dụng hệ thống tương ứng.Còn ngược lại thì
20
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
trạng thai của hệ thống không đổi
Điểm mở rộng Không có
21
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
3.1.2. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý nhân
sự”
* Sơ đồ Use- case (Use Case Diagram):
nhan vien quan ly nhan su

Tra cuu nhan vien
Thong ke nhan vien
hop dong lao dong
phong ban
User
Dang nhap
Khen thuong ky luat
quan ly thong tin nhan vien
<<user>>
<<extend>>
<<extends>>
<<extends>>
<<user>>
<<user>>
*
22
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Đặc tả Use-case
- Đặc tả Use-case :Quản lý thông tin nhân viên:
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các
nhân viên cả công ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác:
Thêm mới, chỉnh sửa thông tin nhanavieen và xóa nhân viên
khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới ,
chỉnh sửa thông tin,xóa nhân viên ra khỏi hệ thống.
Nếu chọn thêm mới: “Thêm mới ” được thực hiện.
Nếu chọn Lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện.
Nếu chọn xóa: Chức năng “Xóa” được thực hiện.
- Thêm mới: Khi có yêu cầu thêm mới nhận viên .Người

quản lý nhập thông tin về nhân viên bao gồm:Mã nhân
viên,Họ nhân viên,tên nhân viên,bí danh,giới tính,tình trạng
hôn nhân,phòng ban,CMTND,Ngày cấp CMTND,nơi cấp,
mã số thuế…
Sau khi điền đầy đủ các thông tin về nhân viên, người sử
dụng hệ thống chọn chức năng lưu lại.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin về nhân viên được thêm vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin nhân viên: Hệ thống truy xuất và
hiển thị thông tin của nhân viên đã được người sử dụng chọn
từ danh sách nhân viên của công ty . Người sử dụng thay đổi
một số thông tin của nhân viên này.Bao gồm tất cả các
thông tin được chỉ ra trong phần Thêm mới.
23
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng
Cập nhật, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và
đưa trở lại màn hình.
- Xóa nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn
xóa. Và chọn chức năng Xóa.
+ Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên.
+ Người sử dụng đồng ý xóa.
+ Thông tin về nhân viên đã được xóa hoàn tòa ra khỏi hệ
thống.
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về nhân viên không đầy đủ:Nếu các thông tin
được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm
mới,và chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ

sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác
đang thực hiện, lúc này Use case kết thúc.
+Thông tin về nhân viên không hợp lệ: Trong luồng Thêm
Mới, và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và
yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin
không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các
thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực
hiện, lúc này Use Case kết thúc.
+Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp
nhận:
24
Ứng dụng Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 trong quản lý nhân sự
Trong luồng thêm mới, Chỉnh sửa thông tin và Xóa nhân
viên, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được
người sử dụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái
trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
Yêu cầu đặc
biệt
Không có
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use
case này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì nhân viên sẽ được thêm,
sửa,hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại , trạng thái của hẹ
thống không thay đổi.
Điểm mở rộng Không có
+ Đặc tả Use-case Tra cứu nhân viên:
Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự tra cứu
thông tin về nhân viên của công ty được lưu trong hệ
thống. Bao gồm các thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các

đặc điểm:tên nhân viên, số điện thoại,phòng ban,…
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tìm
kiếm, tra cứu thông tin về nhân viên trong hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm
kiếm theo ý muốn mà hệ thống hỗ trợ
- Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn
chức năng tìm kiếm.
- Danh sách nhân viên thỏa điều kiện được tìm thấy sẽ hiển
25

×