Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.73 KB, 48 trang )

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế thế giới đang không ngừng phát triển, theo xu hướng tất
yếu Việt Nam đang dần hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và ngày càng được khẳng
định mình trên trường quốc tế.
Kèm theo đó là tình hình cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt ”thương
trường là chiến trường”. Các doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển phải biết nắm
bắt cơ hội và thời cơ đồng thời phải tận dụng được nguồn lực của doanh nghiệp để
đạt được lợi nhuận lớn nhất.
Em đã lựa chon Doanh nghiệp Tư nhân Công Minh để làm bài kiến tập của
mình. Doanh nghiệp chuyên xây dựng các công trình và kinh doanh vật liệu xây
dựng, trong quá trình hình thành và phát triển Doanh nghiệp gặp không ít khó khăn,
nhưng với sự nỗ lực của giám đốc và nhân viên trong công ty đã giúp Doanh
nghiệp có chỗ đứng trên thị trường Xây dựng địa phương.
Nhờ có đợt thực tập cơ sở ngành, em đã có cơ hội tiếp cận trực tiếp với thực tế
ngành mà mình đang học tập và ứng dụng những kiến thức, kỹ năng có được từ lớp
học vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp nhằm củng cố thêm kiến thức đã học
về chuyên ngành của mình .
Nhân đây em xin cảm ơn Doanh nghiệp tư nhân Công Minh cùng một số anh
chị trong Doanh nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện bài thực tập của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn.
Bài kiến tập gồm 3 phần:
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Phần 1 Tổng quan về công tác tổ chức và quản lý của Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh.
Phần 2 Các hoạt động, sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công
Minh
Phần 3 Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện cho Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh


Do lần đầu được tiếp xúc trực tiếp với thực tế chuyên ngành của mình nên bài
viết của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy giáo và mọi
người để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội ngày 05 tháng 06 năm 2014
Sinh viên kiến tập
LÊ HOÀI ĐỨC
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.1.Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
 Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
 Giám đốc Doanh nghiệp(Ông): Trịnh Bình Minh
 Địa chỉ trụ sở: Số nhà 231 Đường Tây Bắc, Thị trấn-Huyện Thuận Châu,
Tỉnh Sơn La.
 Mã số thuế: 5500368249
 Email:
 Giấy phép kinh doanh: do Sở Kế hoạch tỉnh Sơn La cấp ngày 20/05/2009
 Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Xây dựng và Thương mại.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.2.Quá trình phát triển của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh tiền thân là Xưởng cơ khí xây dựng tư nhân
chuyên đi xây dựng các công trình trường học, các công trình dân dụng, chợ ở địa
phương.
Từ khi thành lập đến nay Doanh nghiệp đã gặp phải không ít khó khăn và
thách thức do Doanh nghiệp mới thành lập còn non trẻ, sức cạnh tranh trên thị
trường còn chưa cao, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động xảy ra.
Nhưng với sự quyết tâm, kiên trì cao của giám đốc Công Minh, cùng với sự trung

thành, tận tụy của nhiều công nhân viên trong Doanh nghiệp đã giúp cho Doanh
nghiệp vươn lên và khẳng định mình trong thị trường Xây dựng địa phương.
Ngày 20/05/2009 Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp
giấy phép kịnh doanh, lấy tên Doanh nghiệp tư nhân Công Minh. Với mã số thuế:
5500368249, kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng và Thương mại.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Doanh nghiệp tư nhân Công Minh đã
có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động
vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý
của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi
đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho Ngân sách
Nhà nước không ngừng được nâng cao. Đến nay, Doanh nghiệp đã thực sự đứng
vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát
triển mạnh.
Năm 2012 được chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La tặng giấy khen
Doanh nghiệp đã có thành tích trong công tác thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản (ĐVT: Nghìn đồng)
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn Cố Định 1.572.000 3.118.354 3.025.703
Vốn Lưu Động 1.830.000 4.348.589 5.789.141
Doanh Thu Thuần 4.527.000 7.557.627 8.055.269
Lợi NhuậnTrước Thuế 202.567 339.670 362.993
Thu nhập bình quân(người/
tháng)
3.280 3.565 3.650
Cán bộ, Công nhân 48 67 85

(Nguồn:Phòng Kế
toán)
1.3.Nhiệm vụ, chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
1.3.1.Nhiệm vụ chính của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử
dụng theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày
càng phát triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây
dựng.
- Sản xuất, thi công các công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu
chuẩn cả về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc
cho Doanh nghiệp trong công cuộc xây dựng Doanh nghiệp.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.3.2.Chức năng của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy
lợi, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ
của Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng
- Lắp đặt đường dây điện, trạm điện
- San ủi, đào, đắp đất công trình.
- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại dân dụng.
1.3.3.Đặc điểm của sản phẩm
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh có sản phẩm chính là các công trình xây
dựng dân dụng, hạ tầng kinh tế, công trình phúc lợi có qui mô vừa, thời gian thi
công từ 6 tháng đến 1 năm, bền đẹp có chất lượng và đảm bảo cả về mặt mỹ thuật,
kỹ thuật. Do vậy, ban lãnh đạo Doanh nghiệp phải lập dự toán, thiết kế, thẩm tra
công trình…Quá trình thi công xây dựng đúng bài bản, có hiệu quả theo đúng thiết

kế của bản vẽ, đúng pháp luật.
Các công trình thi công được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên
Sở xây dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thỏa thuận của Chủ đầu tư để thực hiện.
Chính vì vậy giá vật tư hàng hóa của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn
thay đổi theo Tháng, Quý.
Công trình xây dựng là điểm cố định để làm việc còn các loại máy móc, thiết
bị thi công phải di chuyển theo từng địa điểm.
Sản phẩm của Doanh nghiệp từ thời gian thi công đến khi kết thúc công
trình, bàn giao và đưa vào sử dụng là một thời gian dài. Nó phụ thuộc vào quy mô,
tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Trong quá trình thi công công trình
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
thì được chia thành nhiều giai đoạn, công việc khác nhau. Thường một công trình
được chia như sau:
+ San ủi mặt bằng
+ Phần móng
+ Phần chống mối công trình
+ Phần thân
+ Phần hoàn thiện
+ Phần cấp thoát nước
+ Phần lắp đặt cấp điện và thu lôi chống sét
+ Bàn giao đưa vào sử dụng
Khi thi công các phần của công trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các
công việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu thời tiết khắc nghiệt như: mưa, bão,
lũ…Vì vậy dễ gặp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công
trình.
1.3.4.Quy trình công nghệ
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh luôn luôn cải tiến kỹ thuật và áp dụng
những công nghệ hiện đại nhất để phục vụ thi công công trình.
LÊ HOÀI ĐỨC

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Bảng 1.1: Các thiết bị thi công công trình
TT
Tên thiết
bị
Số
lượng
Thông số kĩ
thuật
Nước sản
xuất
Thuộc sở
hữu
A B C D E F
CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
1 Búa
Diezen D50
01 5 tấn TQ DN
2 Búa
Diezen D65
02 3.5 tấn TQ DN
3 Búa thủy
lực
01 6 tấn VN DN
4 Maý ép cọ
thủy lực
01 80-140
tấn
Nhật DN
5 Máy

khoan cọc nhồi
01 Ý DN
6 Máy
khoan đất
01 NHẬ
T
DN
7 Thiết bị
cơ điện điều
chế và thu hồi
dung dịch
bentonite
01 NHẬ
T+VN
DN
8 Cầu phục
vụ
01 P=18 tấn Nhật DN
9 Máy lọc
cát
01 VN DN
10 Tôn+Tấm
lợp
15 VN DN
11 Máy xúc
lật
01 Nhật DN
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
12 Máy đào 01 Nhật DN

13 Máy lu
rung
05 Đức DN
14 Máy đầm
dùi
02 >=8.5 tấn TQ DN
15 Máy đầm
cóc
03 1.8W Nhật DN
16 Máy đầm
bàn
02 TQ DN
17 Xe vận tải
huyndai
02 15 tấn TQ DN
18 Xe tự đổ
Kamaz
01 13 tấn Nga DN
19 Máy trộn
bê tông
02 150-200
lit
VN DN
20 Máy trộn
vữa
02 100-150
lit
VN DN
THIẾT BỊ KHÁC
1 Máy phát

diện
02 TQ DN
2 Máy cắt
thép
05 Nhật DN
3 Máy uốn
thép
05 TQ DN
4 Mày hàn
hơi
01 VN DN
5 Máy nén
khí
01 Nhật DN
7 Máy bơm
nước(xăng)
03 Nhật DN
8 Máy bơm
nước(điện)
02 Nhật DN
9 Máy 05 TQ DN
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
mài,cắt
10 Máy
khoan bê tông
05 VN DN
11 Giàn ráo
thép các loại
50 bộ VN DN

12 Cốt pha
thép

500m
2
VN DN
13 Máy kinh

01 Nhật DN
14 Máy thủy
bình
01 Nhật DN
15 Máy kiểm
tra cường độ
thép
01 Nhật DN
16 Máy kiểm
tra mẫu thử BT
01 Nga DN
1.4.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc
loại vừa và nhỏ. Hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gồm 2 mặt: Công
nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Là Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu về xây dựng công
trình dân dụng, giao thông, thủy lợi. Công nghệ thi công xây dựng chủ yếu là thủ
công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.
Công nghệ sản xuất trong thi công thì bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH

Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân đến hiện trường xây dựng.
Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng
Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu và tiến hành kiểm tra bằng
các thiết bị đo lường: máy trắc địa, thước đo…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên sơ sở công nghệ
thi công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối
hợp của các tổ đội chuyên môn. Theo công nghệ thi công xây dựng việc sản xuất
được tổ chức thực hiện theo các bước:
1. Ban giám đốc Doanh nghiệp ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm
vụ sản xuất cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện
công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng lán trại, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn
giáo.
+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng, cốt thép bê tông.
+ Tổ cơ giới: Tổ chức thi công san mặt bằng đào đắp móng và vận chuyện
đất, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát giám sát thi công công trình theo
từng giai đoạn của đội. Tổ chức nghiệm thu bộ phận, báo cáo ban Giám đốc
nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng và thực hiện bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch: Tổ chức cung ứng vật liệu phục vụ thi công, kết hợp với
phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết toán với bên A
1.5.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
1.5.1.Cơ cấu bộ máy quản lý
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc công ty: Là người tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách
nhiệm chính trước Hội đồng quản trị về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối
LÊ HOÀI ĐỨC

Giám đốc Doanh
nghiệp
Phòng vật tư và Kỹ
thuật
Phòng Kế toán – Tài
vụ
Phòng Tổ chức hành
chính.
Các đội sản xuất và cửa hàng bán sản phẩm
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
với hoạt động sản xuất- kinh doanh trong Doanh nghiệp. Vì vậy, Giám đốc có các
quyền và nhiệm vụ sau đây:
 Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Doanh nghiệp.
 Tổ chức thực hiện các quyết định của giám đốc.
 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Doanh
nghiệp.
 Bổ nhiệm, miễn nhiêm, cách chức các chức danh quản lý trong Doanh
nghiệp trừ các chức danh do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Phòng Vật tư: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, có chức
năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật
liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản
xuất sản phẩm, thi công các công trình. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi
hoạt động của đơn vị. Nhiệm vụ:
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ
cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của Giám đốc Doanh nghiệp.
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên nhiên
vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và
cung cấp vật tư NVL phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Doanh nghiệp.

Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Doanh nghiệp
trên cơ sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho
phòng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Cùng các phòng liên quan xây dựng
hồ sơ đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư
xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Thống kê chi phí vật tư
cho từng sản phẩm. Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên
bản bàn giao máy móc thiết bị, sổ theo dõi cung cấp vật tư .vv ) theo quy định của
Doanh nghiệp và Nhà nước. Xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm
trong việc sử dụng vật tư, nguyên nhiên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định dự án, lập hồ sơ
tham chiếu đấu thầu xây dựng.
Phòng kế toán-tài vụ: Giúp Giám đốc Doanh nghiệp chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác kế toán để từ đó xác định hiệu quả của một thời kỳ kinh doanh và
tình hình tài chính của công ty. Nhìn chung thì nhiệm vụ của phòng kế toán- tài vụ
có thể quy về 3 nội dung lớn:
Kế toán thống kê: Ghi chép lại toàn bộ các hoạt động có liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh dưới dạng giá trị.
Hạch toán chi phí sản xuất, chi trả tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp…cho
người lao động.
Quản lý kế toán và đánh giá tài chính để qua đó xác định được hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc kiện toàn bộ máy tổ chức của các
phòng chức năng.
Đề xuất lựa chọn về nhân sự của các phòng chức năng và các đội sản xuất.
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Đề xuất về chính sách, chế độ tiền l ương theo chế độ hiện hành và theo

thỏa thuận giữa Doanh nghiệp và người lao động.
Nắm bắt các thông tin, các văn bản của Nhà nước, của các cơ quan liên quan.
Giúp Giám đốc Doanh nghiệp thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước.
1.6.Quy trình sản xuất
Có thể toám tắt quy trình sản xuất sản phẩm như sau:
LÊ HOÀI ĐỨC
Căn cứ vào dự
toán được
duyệt, hồ sơ
thiết kế, bản vẽ
thi công, quy
phạm định
mức KTKT
từng công
trình.
Sử dụng các
yếu tố chi phí,
vật tư, công
nhân, giá sản
xuất chung để
tiến hành tổ
chức thi công,
xây lắp.
Sản phẩm xây
lắp, công trình,
hạng mục công
trình hoàn
thành bàn giao
đưa vào sử

dụng.
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Doanh nghiệp
tư nhân Công Minh
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh
Doanh nghiệp đã duy trì tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuân trong những
năm gần đây, mặc dù chịu ảnh hưởng của thời kỳ kinh tế khủng hoảng. Điều này
cho thấy sự thành công trên lĩnh vực kinh doanh, cũng như sự nhạy bén của ban
lãnh đạo trong quá trình quản lý đầu tư và điều hành mọi hoạt động của Doanh
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
nghiệp. Đây là một trong những thế mạnh giúp Doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập
thị trường, đồng thời đảm bảo về tài chính khi thực hiện chiến lược mới.
Bảng 2.2.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh
(ĐVT: nghìn đồng)
Chỉ tiêu Mã số Năm 2013 Năm 2012
Chênh
lệch

%
1. DT bán hàng
& cung cấp DV
01 8.055.269 7.557.627 497.642 6,58 %
2.Các khoản
giảm trừ DT
02 - -

3.DTT về bán
hàng và CCDV
10 8.055.269 7.557.627 497.642 6,58 %
4. Giá vốn hàng
bán
11 5.967.568 5.535.129 432.439 7,81 %
5. LN gộp từ bán
hàng & CCDV
20 2.087.701 2.022.498 65.203 3,22 %
6. Doanh thu
HĐTC
21 2.745 5.259 -2.514
-
47,80%
7. Chi phí tài
chính
22

632.341
529.
236
103.
105
19
,48%
-Trong đó chi
phí lãi vay
23 632.341 529.236 103.105 19,48%
8. Chi phí
QLDN

24 1.095.112 1.158.851 -63.739 -5,50%
9. Lợi nhuận
thuần từ HĐKD
30 362.993 339.670 23.323 6,87%
10. Thu nhập 31
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
khác
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận
khác
40
Lợi nhuận sau
thuế(50=30+40)
50 344.843 339.670 5.173 1,52%
(Nguồn: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp)
 Trong năm qua doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã dạt được khá cao 8.055.269.000đ tăng hơn so với năm ngoái là 497.642.000đ
tương ứng là 6.58% song việc tăng này chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng cao
432.439.000đ (tăng 7,81%) làm cho lợi nhuận có tăng song cũng không đạt được
mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Chi phí lãi vay của doanh nghiệp tăng 103.105.000đ tương ứng tăng
19,48% đây là một biểu hiện không tốt do lạm phát đang tăng cao, lãi xuất ngân
hàng còn lên ngưỡng 17%. Nó cho thấy doanh nghiệp còn hạn chế trong việc tìm
kiếm các khoản vay và tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm cho thấy doanh nghiệp đã cắt giảm
được chi phí cho hệ thống quản lý, cơ sở vật chất phục vụ cho văn phòng. Đây là
một biểu hiện tốt trong thời kỳ kinh tế khó khăn.
Mặc dù doanh nghiệp đã rất nỗ lực trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

song lợi nhuận năm nay vẫn còn tăng chậm cụ thể tăng 1,52% so với năm trước,
trong giai đoạn giá cao, lãi xuất cao doanh nghiệp làm ăn có lãi cũng là khó. Tuy
nhiên nức tăng này còn thấp so với mục tiêu đề ra.
2.1.2.Công tác Marketing của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức
gay gắt, các hoạt động đấu thầu, thắng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho
sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các Doanh
nghiệp hướng đến mục tiêu đề ra và đạt được kết quả như mong muốn là hoạch
định chiến lược Marketing. Chiến lược Marketing là chiến lược chức năng, nền
tảng cho việc xây dựng các chiến lược khác cho Doanh nghiệp như chiến lược sản
xuất, chiến lược tài chính… giúp cho doanh nghiệp định hướng được hoạt động
kinh doanh của mình.
2.1.2.1.Chính sách sản phẩm-thị trường.
Sản phẩm chính của Doanh nghiệp là các công trình xây dựng vừa và nhỏ.
Nên thị trường là mục tiêu rất lớn mà Doanh nghiệp cần phải chú trọng để tìm kiếm
đầu ra của sản phẩm để nâng cao doanh thu. Tuy nhiên việc phân phối sản phẩm
phải phụ thuộc vào chiến lược và thị trường mục tiêu cho từng loại sản phẩm. Vậy
thị trường mục tiêu của Doanh nghiệp là các địa phương đang có hoặc dự đinh sẽ
có các công trình xây dựng.
Chính sách phục vụ khách hàng khi bán sản phẩm
Chính sách bảo hành.
Bảng 2.3. Một số công trình đã hoàn thành
S
TT
Tên công trình đã hoàn thành Năm
1
1
Nhà lớp học trường Tiêu học xã Tông

Lệnh
2012
2
2
Nhà Văn hóa bản Nà Hón 2012
3
3
Nhà văn hóa bản Phé 2012
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
4
4
Nhà lớp học trường THCS và THPT xã
Tông Lệnh
2013
5
5
Nhà lớp học trường mầm non bản Khôm
Hịa và nhà văn hóa Khôm Hịa
2013
6
6
Nhà lớp học trường Tiểu học Mồng Nuông 2013
7
7
Nhà văn hóa Mồng Nọi 2013
8
8
Nhà lớp học Trường tiêu học Mồng Nọi 2013
9

9
Nhà văn hóa bản Mến 2013
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Ngoài ra còn có các công trình lớn nhỏ đã và đang thi công mà Doanh
nghiệp đã ký kết
2.1.2.2.Chính sách về giá
 Chiến lược giá thấp:
Tận dụng lợi thế về kinh doanh nguyên vật liệu của Doanh nghiệp, mua giá
thấp từ gốc nên giảm được chi phí so với đối thủ, đồng thời giảm được các chi phí
về vận chuyển, lắp đặt thiết bị, chấp nhận mức lãi thấp nhưng lợi nhuận cao nhờ
vào thầu được nhiều công trình.
 Chiến lược giá cao:
Tùy vào từng trường hợp mà tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến
lược giá cao, nhằm thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt
động tương lai.
2.1.2.3.Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây
dựng đội ngũ chuyên nghiệp làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin.
Mở rộng sản phẩm đến các thị trường mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và
đánh giá nhu cầu của các thị trường mới, nhận thấy Doanh nghiệp cần mở rộng thị
phần đối với lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng. Cần tập trung thêm lĩnh vực xây
lắp, kết hợp nhiều hoạt động phân phối vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc
thi công…
Mở rộng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng cũ. Chú trọng đầu tư cho
các hoạt động chính
Sơ đồ 2.4 Kênh phân phối của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Cấp 1:
Cấp 2:


LÊ HOÀI ĐỨC
Doanh
nghiệp
Người
tiêu dùng
Doanh nghiệp
Đại lý
Người tiêu
dùng
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
Với các thị trường ở gần Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối cấp 1 để duy
trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn và nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng. Với các thị trường ở xa Doanh ngiệp sử dụng kênh phân phối cấp 2 để có thể
giới thiệu sản phẩm, marketing, sale đến trực tiếp người tiêu dùng.
2.1.2.4.Chiến lược và chính sách xúc tiến
 Chiến lược tăng cường quảng cáo.
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu Doanh nghiệp. Thiết kế đồng
phục có in logo, biểu tượng của Doanh nghiệp. Tham gia tài trợ cho chương trình
được công chúng ủng hộ nhất, các chương trình mang tính chất quảng cáo như hội
chợ xây dựng…Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu…giới thiệu năng lực
của Doanh nghiệp.
 Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho Doanh nghiệp.
Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tuyển thêm 1 số kỹ sư giỏi, có kinh
nghiệm. Xây dựng đội ngũ kiểm tra chất lượng riêng, đề ra các mức khen thưởng
cho người giám sát viên và công nhân, đồng thời đảm bảo tối đa chất lượng cho
công trình.
2.2.Quản lý tài sản cố định trong Doanh nghiệp tư nhân Công Minh.
Do đặc điểm của TSCĐ của Doanh nghiệp mang đặc thù của ngành xây
dựng nên vấn đề bảo quản và sử dụng TSCĐ như thế nào để mang lại hiệu quả kinh

tế cao nhất luôn là vấn đề được Doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì vậy việc quản lý
phải được tổ chức chặt chẽ, có hệ thống, cụ thể:
- Về mặt hiện vật:
TSCĐ khi được mua sắm mới thì mới được kiểm tra bởi văn phòng VT-CG,
nếu đạt yêu cầu thì sau đó mới được bàn giao cho từng bộ phận, từng cá nhân trực
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
tiếp sử dụng, và những cá nhân, bộ phận đó sẽ tiến hành sử dụng và quản lý TSCĐ
đó.
Trang thiết bị máy móc có đến 31/12/2013 của Doanh nghiệp:
STT
Máy móc-thiết
bị
Số lượng Nguồn gốc
1 Máy ủi 01 Nhật
2 Máy xúc lật 01 Nhật
3 Máy đào 01 Nhật
4 Máy đầm dùi 05 TQ
5 Máy đầm cóc 03 Nhật
6 Máy đầm bàn 02 TQ
7
Xe vận tải
huyndai
02 TQ
8 Xe tự đổ Kamaz 01 Nga
9 Máy trộn bê tông 02 VN
10 Máy trộn vữa 02 VN
11 Máy phát điện 02 TQ
12 Máy cắt thép 05 Nhật
13 Máy uốn thép 05 TQ

14 Mày hàn hơi 01 VN
15 Máy nén khí 01 Nhật
16
Máy bơm
nước(xăng)
03 Nhật
17
Máy bơm
nước(điện)
02 Nhật
18 Máy mài,cắt 03 TQ
19
Máy khoan bê
tông
03 VN
20
Giàn ráo thép
các loại
50 bộ VN
21 Cốt pha thép 500m2 VN
22 Máy kinh vĩ 01 Nhật
23 Máy thủy bình 01 Nhật
24 Máy kiểm tra 01 Nhật
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
cường độ thép
25
Máy kiểm tra
mẫu thử BT
01 Nga

(Nguồn:phòng kỹ thuật)
Hàng tháng, có thuê bộ phận sửa chữa, bảo trì đến xem xét tình trạng máy
móc, thiết bị của doanh nghiệp để có thể xử lý kịp thời những tình trạng hỏng hóc.
Khi có hỏng hóc thì Doanh nghiệp cũng tiến hành xem xét, sửa chữa kịp thời để
không làm chậm trễ thời gian thi công:
 Tiểu tu: 2 tháng/1lần
 Trung tu: 6 tháng/1 lần
 Đại tu: 15 tháng/1 lần
- Về mặt giá trị:
Tại bộ phận Kế toán của Doanh nghiệp, kế toán sử dụng thẻ “Thẻ TSCĐ” và
“Sổ TSCĐ” toàn Doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ.
Bộ phận Kế toán TSCĐ sẽ quản lý tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu tư ban
đầu để tái suất TSCĐ trong Doanh nghiêp thông qua hệ số: Sổ TSCĐ, bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ…
2.3.Công tác quản lý lao động tiền lương trong Doanh nghiệp tư nhân
Công Minh
2.3.1.Phân tích tình hình lao động.
Doanh nghiệp tư nhân xây dưng Công Minh là Doanh nghiệp chuyên về xây
dựng nên số lượng và nhân viên của Doanh nghiệp là không tập trung ở một chỗ
mà được phân tán ở các phòng ban, các tổ đội đi theo công trình mà Doanh nghiệp
thi công. Chính vì vậy việc bố trí và sử dụng lao động một cách hợp lý, chặt chẽ là
vấn đề được Doanh nghiệp rất quan tâm. Doanh nghiệp chỉ tổ chức tuyển dụng khi
có nhu cầu cần thiết cho vị trí mới hoặc thay thế vị trí cũ. Bộ phận tổ chức tuyển
LÊ HOÀI ĐỨC
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG MINH
dụng phải có tờ trình xin Giám đốc phê duyệt đồng ý. Khi có nhu cầu lao động
trong phục vụ kinh doanh Doanh nghiệp tiến hành tổ chức thuê lao động ở bên
ngoài.
Qua đó, Doanh nghiệp không ngừng bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công
nhân viên nhằm nâng cao năng lực làm việc, đạt hiệu quả cao trong công việc sản

xuất kinh doanh nhằm mang lại doanh thu lớn cho Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Công Minh phân loại hợp đồng theo quan hệ với quá
trình sản xuất:
- Lao động trực tiếp: Là lao động trực tiếp tham gia vào quá trình thi công của
công trình
- Lao động gián tiếp: La lao động làm việc trong khối văn phòng.
2.3.1.1.Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp tư nhân Công Minh
Bảng 2.5. : Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Số lao động
(người)
% Số lao động
(người)
%
1.Tổng
số lao động
67 100% 85 100%
2.Theo
trình độ
Đại học,
cao đẳng
5 7.46% 8 9,41%
Trung
cấp
7 10.45% 12 14,12%
Phổ 55 82.09% 65 76,47%
LÊ HOÀI ĐỨC

×