Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thực trạng và các giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Xây Dựng Hoà Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.5 KB, 55 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang từng bước hoà cùng nhịp độ phát triển của các quốc gia
trong khu vực và thế giới. Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã tham gia
vào các tổ chức kinh tế lớn ở khu vực và trên thế giới như ASEAN, AFTA,
APEC và gần đây nhất Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ
chức thương mại lớn nhất thế giới WTO. Nền kinh tế Việt Nam đang hội
nhập chung với nền kinh tế thế giới, nó đem lại nhiều cơ hội và cũng không
ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy các doanh nghiệp
trong nước muốn tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh thì doanh
nghiệp phải có các giải pháp nhăm nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình .Nếu một doanh nghiệp tham gia thị trường mà không có khả năng
cạnh tranh thì sẽ không thể tồn tại được. Việc duy trì và nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp phải là một quá trình lâu dài trong suốt thời
gian tồn tại của doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là cơ
sở, nền tảng vững chắc để đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Cạnh tranh là yếu tố khách quan của nền kinh tế thị trường. Các doanh
nghiệp tham gia vào thị trường thì phải chấp nhận cạnh tranh và tuân theo
quy luật cạnh tranh. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi mà xu thế hội
nhập kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ. Để có thể nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình không còn cách nào khác đó là doanh nghiệp phải tự
hoàn thiện mình, phải có một chiến lược cạnh tranh lâu dài, phải xây dựng
cho mình một chiến lược Marketing cụ thể và hiệu quả.
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
1
Chuyên đề thực tập
T do hoỏ thng mi ng ngha vi vic xoỏ b dn hng ro thu
quan v phi thu quan, cng cú ngha l xoỏ b s bo h ca nh nc i
cỏc ngnh kinh doanh, buc cỏc doanh nghip phi tham gia thc s vo
cuc cnh tranh khc nghit trờn th trng khu vc v th gii. Qua cuc


cnh tranh ny, cú nhng doanh nghip s vt qua c khú khn, sc
cnh tranh v phỏt trin i lờn, ngc li mt s doanh nghip khụng
sc cnh tranh thỡ s b o thi ra khi th trng. Xu th hi nhp kinh t
quc t ngy nay chớnh l thỏch thc v l c hi cỏc doanh nghip t
khng nh v th cnh tranh ca mỡnh.
Trong bi cnh ú, cỏc cụng ty xõy dng núi chung v Cụng ty TNHH
Xõy Dng Ho Thnh núi riờng ang phi cnh tranh rt khc lit cú th
tn ti, phỏt trin v cú ch ng trờn th trng. Vỡ th, vic tỡm ra cỏc
gii phỏp nhm hon thin t chc v nõng cao hiu qu Marketing s giỳp
cụng ty cú th cng c hot ng kinh doanh v nõng cao kh nng cnh
tranh trờn th trng. Chớnh vỡ th nờn em chn ti :
Thc trng v cỏc gii phỏp hon thin hot ng Marketing ti
Cụng ty TNHH Xõy Dng Ho Thnh
Chuyờn thc tp ngoi phn m u v phn kt lun gm cú cỏc phn
chớnh sau:
Chng I : Tng quan v Marketing
Chng II : Thc trng v hot ng Marketing ca Cụng ty
TNHH Xõy Dng Ho Thnh
Chng III : Cỏc gii phỏp hon thin hot ng Marketing trong
Cụng ty TNHH Xõy Dng Ho Thnh
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Do sự hiểu biết và thời gian có hạn nên em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em rất mong có được sự đóng góp của các thầy cô giáo
trong Khoa QTKD Trường ĐH Công Đoàn cùng Ban lãnh đạo Công ty
TNHH Xây Dựng Hoà Thành để bài viết này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hoà đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh
chị trong Công ty TNHH Xây Dựng Hoà Thành đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em

trong thời gian thực tập tại công ty.
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Chương I
TỔNG QUAN VỀ MARKETING
I. Những nội dung cơ bản vể Marketing trong doanh nghiệp
1. Khái niệm về Marketing
a. Sự ra đời của Marketing
Thoạt đầu Marketing xuất hiện qua những hành vi rời rạc gắn với
những tình huống trao đổi. Như vậy, có thể nói Marketing xuất hiện gắn liền
với trao đổi hàng hoá. Nhưng điều đó không có nghĩa là Marketing xuất hiện
đồng thời với sự xuất hiện trao đổi. Thực ra các hành vi Marketing chỉ xuất
hiện khi trao đổi ở trong một trạng thái hay tình huống nhất định: hoặc là
người bán phải tìm mọi cách để cố gắng bán được hàng. Có nghĩa là tình
huống trao đổi làm xuất hiện Marketing khi người ta phải cạnh tranh để bán
hoặc cạnh tranh để mua. Như vậy nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện
Marketing là cạnh tranh.
Trong thực tiễn, hành vi Marketing xuất hiện rõ nét từ khi nền đại công
nghiệp cơ khí phát triển, thúc đẩy sức sản xuất tăng nhanh và làm cho cung
hàng hoá có chiều hướng vượt cầu. Nhưng cùng với sự phát triển của sức
sản xuất, bế tắc trong tiêu thụ hàng hoá vẫn dần dần xuất hiện. Khi đó buộc
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
4
Chuyên đề thực tập
cỏc nh kinh doanh phi tỡm nhng gii php tt hn tiờu th hng hoỏ.
Bng cỏc phng chõm nh : Hóy lm vui lũng khỏch hng, Khụng
khỏch hng phi thc mc khi mua hng Nh nhng phng chõm ú m
tc tiờu th hng hoỏ c gia tng nhanh chúng. Tuy nhiờn cỏc phng
chõm trờn cng cha th giỳp tiờu th c lng hỏng hoỏ tng trng

ngy mt mnh m. Cỏc nh kinh doanh cn phi cú nhng bin phỏp quyt
lit hn lm tri dy khỏt khao mua hng ca khỏch hng nh : bỏn hng
cú qu tng, cú gii thng, mua nhiu hoc mua thng xuyờn c gim
giỏ. Quỏ trỡnh tỡm kim cỏc gii phỏp tt hn thỳc y vic tiờu th hng
hoỏ lm cho hot ng Marketing ngy cng phỏt trin, v la c s hỡnh
thnh mt mụn khoa hc hon chnh v Marketing. Ngy nay, Marketing
c ng dng trong hu ht cỏc loi hỡnh kinh doanh trong nc, quc t
v c cỏc lnh vc phi thng mi.
b. Khỏi nim v Marketing
Cựng vi s tng trng kinh t ó cú thờm nhiu nh ngha v
Marketing ra i. Cỏc khỏi nim ú phn ỏnh lch s nhn thc v bn cht,
ni dung ca Marketing v phn ỏnh quỏ trỡnh hỡnh thnh, phỏt trin ca
mụn khoa hc ny
V cho n nay nhiu ngi vn lm tng Marketing vi vic cho
hng (tip th), bỏn hng v cỏc hot ng kớch thớch tiờu th. Vỡ vy h
quan nim rng Marketing chng qua l h thng cỏc bin phỏp m ngi
bỏn s dng ct lm sao bỏn c hng v thu c tin v cho h. Thm
chớ, nhiu ngi cũn ng nht Marketing vi ngh i cho hng, gii thiu
dựng th hng (ngh tip th). Thc ra tiờu th v hot ng tip th ch l
mt trong nhng khõu ca ca hot ng Marketing. Hn th na, ú khụng
phi l khõu quan trng nht. Mt hng hoỏ kộm cht lng , kiu dỏng kộm
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp
hấp dẫn, không thích hợp với đòi hỏi của người tiêu dùng, giá cả đắt thì dù
người ta có tốn bao nhiêu công sức và tiền của thì cũng để thuyết phục
khách hàng thì việc mua chúng cũng rất hạn chế. Ngựơc lại nếu doanh
nghiệp tìm hiểu kĩ lưỡng nhu cầu của khách hàng, tạo ra những mặt hàng
phù
hợp với nó, quy định một mức giá thích hợp, có một phương thức phân phối

hấp dẫn và kích thích tiêu thụ có hiệu quả thì chắc chắn việc bán những hàng
hoá đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. Từ đó người ta đưa ra định nghĩa về
Marketing:
“ Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc
trao đổi nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng
có thể hiểu, Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ
chức) nhằm thảo mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi ”.
Thông thường người ta cho rằng Marketing là công việc của người bán,
nhưng hiểu một cách đầy đủ thì đôi khi cả người mua cũng phải làm
Marketing. Trên thị trường bên nào tích cực hơn trong việc tìm kiếm cách
trao đổi với bên kia, thì bên đó thuộc về phía làm Marketing
2. Các bộ phận cấu thành Marketing trong doanh nghiệp
Marketing sẽ giúp cho công ty thực hiện những chiến lược cụ thể mà
công ty đề ra. Mc.Carthy đã đưa ra một cách phân loại các công cụ chiến
thuật của Marketing - mix gồm 4 yếu tố gọi là bốn P. Đó là:
-Sản phẩm (product),
-Giá cả (price)
-Phân phối (place)
-Xúc tiến hỗn hợp (promotion)
a. Sản phẩm
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
6
Chuyên đề thực tập
Sn phm l tt c nhng cỏi, nhng yu t cú th tho món nhu cu
hay c mun c a ra cho bỏn trờn th trng vi mc ớch thu hỳt s
chỳ ý mua sm, s dng hay tiờu dựng.
Sn phm l yu t u tiờn v quan trng nht ca h thng Marketing
mix. Sn phm v thc cht l tt c cỏc li ớch m cỏc cụng ty nh cho
bỏn cho khỏch hng v h cm nhn c. Mi n v sn phm c cho
bỏn u c cu thnh bi nhiu yu t khỏc nhau. Cỏc yu t ny c

sp
xp thnh ba cp c bn l : sn phm theo ý tng, sn phm hin thc
v sn phm b sung. Mi cp cú vai trũ riờng nhng c ba cp mi
to nờn mt sn phm hon chnh
Sn phm hng hoỏ bao hm c nhng vt th hu hỡnh v vụ hỡnh (cỏc
dch v) , cú th ang giai on gii thiu trờn th trng, cú th cú nhng
ci tin hay thay i hoc sn phm ang giai on rỳt lui. Cụng ty phi
chn chin thut phự hp nht trong tng iu kin, hon cnh c th.
Khi sn phm cú nhng thay i nhm tng li ớch ca sn phm ú vi
ngi tiờu dựng, cú ngha l nú mun duy trỡ hỡnh nh trong tõm trớ ngi
mua. Nhng c im quan trng ca sn phm bao gm : cht lng, nhón
hiu v bao bỡ.
Vic nghiờn cu ngy mt nõng cao cht lng khụng ch liờn quan
n hỡnh nh ca sn phm m cũn liờn quan n li nhun thu uc. ú l
iu m tt c ngi tiờu dựng u mong mun. Ngy nay cỏc cụng ty mt
mt khụng nhng nõng cao cht lng sn phm, h giỏ bỏn, mt khỏc h
cũn nõng cao cỏc dch v sau bỏn hng m bo tho món ngy cng cao
nhng ũi hi ca ngi tiờu dựng.
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Tuy nhiên công ty cũng phải phân tích tình hình thị trường một cách
cẩn thận trước khi ra quyết định. Nhãn hiệu của sản phẩm cũng có ý nghĩa
quan trọng. Một sản phẩm có nhãn hiệu bao giờ cũng bán được nhiều hơn so
với sản phẩm cùng loại không có nhãn hiệu. Vậy nhãn hiệu là gì ? Nhãn hiệu
là tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của chúng,
có công dụng để xác nhận hàng hoá hay dịch vụ của một người bán hay một
nhóm người bán và phân biệt chúng với hàng hoá và dịch vụ của các đối thủ
cạnh tranh. Khi tên một sản phẩm hay hình ảnh nhãn hiệu của sản phẩm đã
ăn sâu vào tiềm thức của khách hàng thì nhãn hiệu đó thực sự có hiệu quả.

Bao bì cũng rất quan trọng trong vai trò bảo vệ sản phẩm, không những
thế vai trò còn có chức năng giới thiệu sản phẩm, phân biệt sản phẩm này
với sản phẩm khác. Các công ty ngày càng có những cải tiến về mặt bao bì,
chính bao bì cũng tôn được giá trị của sản phẩm.
Giá cả.
Giá cả hàng hoá, dịch vụ là một công cụ cạnh tranh trên thị trường. Là
giá trị (thường dưới hỡnh thức tiền bạc) mà khỏch hàng sẵn sàng trả để được
thoả món nhu cầu (thường là một sản phẩm hoặc dịch vụ). Mức giá (cao,
trung bình, thấp) và chính sách đánh giá giá ổn định, giá linh hoạt (điều
chỉnh giá) đều có ảnh hưởng đến các lợi thế của doanh nghiệp. Một chiến
lược đúng đắn với các chính sách phương pháp định giá, các kĩ thuật điều
chỉnh giá hợp lý là lợi thế của doanh nghiệp.
Giỏ là một thành phần quan trọng trong giải pháp tổng hợp và cần phải
được quản trị một cách thông minh như là cách mà ta quản trị những thành
phần khác. Nhỡn chung giỏ là một phần đi kèm với kế hoạch sản phẩm/thị
trường và không phải là một thực thể riêng lẻ. Có ba chiến thuật chính mà
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp
công ty có thể sử dụng đối với một sản phẩm mới đó là: Thực hiện giá thâm
nhập thị trường, giá ngang bằng với đối thủ cạnh tranh và giá hớt váng. Một
công ty muốn nhanh chóng xâm nhập vào thị trường đồng thời mở rộng thị
phần của mình thì thường định giá thấp. Với một mức giá thấp nó sẽ làm nổi
bật được sản phẩm, tạo ra một lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Khi mà đã
thiết lập được vị trí trên thị trường, công ty có thể tăng giá lên ngang bằng
hoặc thậm chí cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Khi đã chiếm lĩnh thị trường thì giá cả là do họ định đoạt. Việc định
giá ngang bằng với đối thủ cạnh tranh đòi hỏi công ty phải có những khác
biệt trong chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Thực hiện chiến thuật bớt giá
hớt váng chỉ thực hiện trong trường hợp sản phẩm có những tính chất đặc

biệt mà trong một thời gian ngắn các đối thủ cạnh tranh khó lòng bắt chước
được.
Trong lĩnh vực xây dựng thì công tác tính giá dự toán dự thầu cũng
là một yếu tố hết sức quan trọng trong hoạt động đấu thầu xây dựng của
bất kỳ công ty xây dựng nào. Giá dự thầu có ảnh hưởng lớn đến việc
trúng thầu hay trượt thầu của công ty. Nguyên tắc cơ bản nhất trong
công tác tính giá dự thầu là tính đúng và tính đủ. Các sản phẩm xây
dựng thường mang tính cá biệt phụ thuộc vào nhiều địa điểm xây dựng,
vào chủng loại công trình được xây dựng theo đồ án thiết kế, theo từng
đối tượng đặt hàng cụ thể. Vì thế giá cả của sản phẩm xây lắp không thể
quy định thống nhất mà mỗi công trình có giá riêng, kể cả các công
trình áp dụng thiết kế định hình, thiết kế mẫu được xây dựng trong cùng
một khu vực và cùng trong một thời điểm nhất định. Công ty chỉ có thể
định giá cho từng bộ phận cấu thành công trình thông qua các định mức
đơn giá và các quy định tính toán chung.
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
9
Chuyên đề thực tập
Hin nay, ni dung chi tit ca giỏ d toỏn ni dung d thu trong
xõy lp bao gm cỏc khon mc sau:
- Chi phớ trc tip.
- Chi phớ chung
- Li nhun v thu
Ngoi vic tớnh toỏn giỏ d thu sao cho hp lý thỡ cỏc doanh nghip
xõy dng cn quan tõm ờn cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh thi cụng
cỏc cụng trỡnh, sao cho t c li nhun ln nht nh tit kim chi phớ.
T ú cụng ty cú c s ch ng trong vic nm bt s bin ng ca
th trng cú c nhng chớnh sỏch ng phú kp thi vi nhng thay
i ú.
b. Phõn phi.

Phõn phi l mt bin s quan trng ca marketing hn hp.
Cú 6 c im ch yu ca kờnh phõn phi m cụng ty phi nghiờn
cu:
- Kờnh bỏn hng
Trc tip: Kờnh trc tip cú ý ngha l bỏn hng
trc tip t ni sn xut n ngi tiờu dựng. Cỏi li ca cỏch
lm ny l cụng ty hc cỏch qun lý cỏc ca hng bỏn l, cú
th th nghim nhanh chúng v linh hot nhng sn phm v
ý tng mi. Tuy nhiờn i vi nhng cụng ty nh vi ngun
lc hn ch thỡ vic bỏn hng trc tip l khụng hiu qu, c
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp
biệt khi khách hàng ở rải rác trong một vùng rộng lớn. Trong
trường hợp đó thì việc sử dụng những người trung gian là cần
thiết. Còn đối với những công ty có đủ điều kiện để thiết lập
kênh riêng của mình thường kiếm được nhiều lợi nhuận hơn
bằng cách tăng thêm vốn đâù tư vào hoạt động kinh doanh
của chính mình
 Gián tiếp: Sử dụng kênh bán hàng gián tiếp bao
gồm những người bán lẻ, bán buôn, các tổ chức đảm nhận việc
giao hàng tận nhà và các đại lý. Việc sử dụng những người
trung gian đem lại hiệu quả cao hơn trong việc đảm bảo phân
phối hàng rộng khắp và đưa hàng đến các thị trường mục tiêu.
Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm, việc chuyên môn hoá và
quy mô hoạt động, các người trung gian Marketing sẽ làm lợi
cho công ty nhiều hơn là khi công ty tự làm lấy
- Sử dụng đơn kênh hay đa kênh: Trước kia nhiều công ty bán hàng cho
một thị trường duy nhất thông qua một kênh duy nhất. Ngày nay cùng với sự
phát triển của các nhóm khách hàng và khả năng của kênh, ngày càng nhiều

công ty chấp nhận Marketing đa kênh.
Marketing đa kênh xuất hiện khi một công ty sử dụng hai hay nhiều
kênh Marketing để vươn từ một hay nhiều nhóm khách hàng. Bằng cách bổ
sung thêm nhiều kênh các công ty có thể đạt được ba lợi ích quan trọng: tăng
phạm vi bao quát thị trường, giảm chi phí của kênh và việc tăng tiêu thụ.
Các công ty thường bổ xung thêm một kênh nhằm vươn từ một nhóm khách
hàng mà kênh hiện có không vươn tới được
- Chiếm giữ kênh.
- Đánh giá các thành viên kênh.
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Số lượng thành viên kênh.
- Tuyển chọn các thành viên kênh.
c. Xúc tiến hỗn hợp (promotion).
Các hoạt động xúc tiến có tác động rất lớn đến khách hàng , làm tăng sự
hiểu biết, nhận biết của khách hàng về doanh nghiệp và các sản phẩm, hàng
hoá kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi thế của doanh nghiệp sẽ đạt được khi
các hoạt động xúc tiến được thực hiện hiệu quả.
Các loại hình của hoạt động xúc tiến bao gồm: Quảng cáo, kích thích
tiêu thụ, marketing trực tiếp, quan hệ công chúng và lực lượng bán hàng.
 Quảng cáo: Quảng cáo là những hình thức thức truyền
thông không trực tiếp, phi cá nhân, được thực hiện qua các
phương tiện thông tin đại chúng phải trả tiền và các doanh
nghiệp phải chịu chi phí. Quảng cáo là phương sách có tính
chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên
thị trường, đầu tư cho quảng cáo là một sự đầu tư dài hạn
Quảng cáo là công cụ truyền thông được sử dụng khá
phổ biến đặc biệt là trong thị trường hàng tiêu dùng cá nhân.
Hoạt động quảng cáo rất phong phú.

Các chủ thể quảng cáo có thể truyền thông tin quảng
cáo cho hàng hoá dịch vụ hay cho chính uy tín hình ảnh của
công ty thông qua các phương tiện truyền tin quảng cáo tới
người nhận tin là các khách hàng tương lai
 Kích thích tiêu thụ: Kích thích tiêu thụ gồm những
công cụ để kích thích người tiêu dùng (đưa mẫu chào hàng,
phiếu thưởng bớt tiền khi thanh toán bằng tiền mặt giảm giá đặc
biệt, giải thưởng, phần thưởng cho khách hàng thường xuyên,
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp
dùng thử, miễn phí, bảo hành...), khuyến mãi mậu dịch ( bớt giá
khi mua hàng, hàng tặng miễn phí, quảng cáo và trưng bày hàng
bán...), kích thích lực lượng bán hàng ( tiền thưởng, hội nghị
bán hàng). Kích thích tiêu thụ thường thu hút những người hay
thay đổi nhãn hiệu, những người này chủ yếu tìm kiếm giá rẻ,
giá trị khá hoặc có thưởng. Những biện pháp kích thích tiêu thụ
sử dụng trên những thị trường có nhiều nhãn hiệu rất giống
nhau sẽ tạo ra mức tiêu thụ đáp ứng cao trong một thời gian
ngắn, thế nhưng không giữ được thị phần lâu bền. Trên những
thị trường có các nhãn hiệu rất khác nhau các biện pháp kích
thích tiêu thụ có thể thay đổi được thị thị phần tương đối lâu
bền hơn.
 Marketing trực tiếp: Hầu hết các công ty đều dựa chủ
yếu vào quảng cáo, kích thích tiếu thụ và bán hàng trực tiếp để
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của mình. Họ sử dụng
quảng cáo để tạo ra sự biết đến và quan tâm, khích thích tiêu
thụ để khuyến khích mua hàng và bán hàng trực tiếp cố gắng
kết hợp ba yếu tố này lại để đi đến cho bán hàng trực tiếp không
qua trung gian.

Marketing trực tiếp bao gồm: Gửi thư trực tiếp, catalog
đặt hàng qua bưu điện, Marketing qua điện thoại, trả lời trực
tiếp qua truyền thanh và truyền hình, mua hàng qua hệ thống
điện tử...Các công cụ Marketing rất đa dạng này đều có một
điểm chung, đều được sử dụng để có được những đơn đặt hàng
triển vọng, điều quan trọng là nó thiết lập được những mối quan
hệ ưu tiên với khách hàng...
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp
 Quan hệ công chúng và lực lượng bán hàng: quan hệ
cộng đồng là một qui trỡnh nhằm tạo ảnh hưởng đến suy nghĩ,
nhận thức của cộng đồng, thông qua những phẩm chất tích cực
được trỡnh bày theo một phong cỏch thớch hợp, dựa trờn quỏ
trỡnh truyền thụng cựng thoả món hai chiều.
* Trong ngành công nghiệp xây dựng thì phân phối chính là quá trình
công ty tham gia vào các hoạt động đấu thầu để tìm kiếm cơ hội kinh doanh,
đầu ra cho sản phẩm và việc làm cho các cán bộ công nhân viên trong công
ty hoạt động đấu thầu của công ty cũng là một khía cạnh của hoạt động
Marketing. Vậy đấu thầu trong xây dựng là:
Theo Nghị định 88/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ thì: “ Đấu
thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu
trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu”
Đứng trên góc độ quản lý nhà nước: Đấu thầu là một phương thức
quản lý thực hiện dự án đầu tư mà thông qua đó lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Đứng trên góc độ nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà
thông qua đó nhà thầu nhận được cơ hội nhận thầu khảo sát thiết kế, mua
sắm máy móc thiết bị và xây lắp công trình.
Nó có nhiệm vụ tìm đầu ra cho sản phẩm của công ty. Và nó còn có vai

trò quan trọng đối với cả chủ đầu tư, chủ thầu và với cả nhà nước
Đối với các nhà thầu : Hoạt đông đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc
công khai và bình đẳng, nhờ đó các nhà thầu sẽ có điều kiện phát huy đến
mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả năng của mình để trúng
thầu, tạo công ăn việc làm cho người lao động,...
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
14
Chuyên đề thực tập
Vic tham gia u thu, trỳng thu v thc hin d ỏn u t theo hp
ng lm cho nh u t phi tp trung vn ca mỡnh v la chn trng
im u t nõng cao c s vt cht k thut, cụng ngh theo cụng trỡnh.
Cụng vic thc t s giỳp cho cỏc nh thu hon thin hn v t chc qun
lý, t chc sn xut, nõng cao nng lc v trỡnh cỏn b cụng nhõn viờn
ca mỡnh, cú iu kin hon thin cỏc mt v cụng ngh, ti chớnh,...Do ú
gúp phn nõng cao kh nng cnh tranh trong u thu ca cụng ty. Chớnh vỡ
vy cỏc cụng ty phi khụng ngng hon thin mỡnh cú th cnh tranh vi
cỏc doanh nghip khỏc.
3. Tm quan trng ca Marketing trong hot ng ca doanh
nghip
Trong nn kinh t th trng, doanh nghip l mt ch th kinh doanh,
mt c th sng ca i sng kinh t. C th ú cn cú s trao i vi mụi
trng bờn ngoi th trng. Quỏ trỡnh trao i din ra thng xuyờn, liờn
tc, vi qui mụ cng ln thỡ c th ú cng kho mnh. Ngc li, s trao
i ú din ra yu t thỡ c th ú cú th qut quo v cht yu.
Mt khỏc, doanh nghip mun tn ti thỡ dt khoỏt cng phi cú cỏc
hot ng chc nng nh: sn xut, ti chớnh, qun tr nhõn lcNhng cỏc
chc nng qun lớ sn xut, qun lớ ti chớnh, chc nng qun lớ nhõn lc ch
m bo cho doanh nghip tn ti, v li cng khụng cú gỡ m bo
chc chn cho s thnh t ca doanh nghip, nu tỏch ri nú khi mt chc
nng khỏc- chc nng kt ni mi hot ng ca doanh nghip vi th

trng. Chc nng ny thuc mt lnh vc qun lớ khỏc qun lớ Marketing .
Marketing khụng ch l mt chc nng trong hot ng kinh doanh, nú
l mt trit lý dn dt ton b hot ng ca doanh nghip trong vic phỏt
hin ra, ỏp ng v lm tho mún cho nhu cu ca khch hng.
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
15
Chuyên đề thực tập
Doanh nghip cn phi bit lm th no xỏc nh v phõn khỳc th trng,
xõy dng gii phỏp hp dn cho cho khỏch hng, v xõy dng thng
hiu vi nh v mnh. H phi bit lm th no lm giỏ cho gii phỏp ca
mnh mt cch hp dn v hp lý, v lm th no chn v qun tr kờnh
phõn phi a sn phm ca mnh n khch hng mt cỏch cú hiu qu.
H cn phi bit lm th no qung cỏo v gii thiu sn phm ca mnh,
khỏch hng bit v mua. Khụng ch th, h cn phi bit ỏp dng chin
lc th trng v phng phỏp qun tr phự hp vi thc t th trng y
k thut mi trong xu hng ton cu hoỏ.
Marketing cng phn ỏnh chc nng c bn ca kinh doanh ging nh
cỏc chc nng nh sn xut, qun tri nhõn lc, ti chớnh... Nhng chc nng
ny u l nhng b phn tt yu v mt t chc ca cụng ty. Chc nng c
bn ca hot ng Marketing l to ra khỏch hng cho doanh nghip, ging
nh sn xut to ra sn phm. T ú xột v mi quan h gia cỏc yu t cu
thnh trong h thng hot ng chc nng qun tr doanh nghip, thỡ
Marketing l mt chc nng cú nhim v kt ni nhm m bo s thng
nht hu c gia cỏc chc nng.
Mc tiờu c bn ca mi doanh nghip l thu li nhun , nhng nhim
v c bn ca h thng Marketing l m bo sn xut v cung cp cỏc mt
hng hp dn, cú sc cnh tranh cao cho cỏc th trng mc tiờu
Marketing cú vai trũ quyt nh v iu phi s kt ni cỏc hot ng
kinh doanh ca doanh nghip vi th trng, cú ngha l m bo cho hot
ng kinh doanh ca doanh nghip hng theo th trng, bit ly th trng

nhu cu ca khỏch hng lm ch da vng chc nht cho mi quyt nh
kinh doanh.
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
16
Chuyên đề thực tập
Hot ng Marketing trong doanh nghip úng vai trũ thit yu trong
vic cung cp thụng tin cho lónh o doanh nghip. Nhng thụng tin m
hot ng Marketing cung cp l cỏc s liu v hng hoỏ bỏn ra, chi phớ
qung cỏo, th phn ca doanh nghip. Cỏc thụng tin ú l cỏc s liu phõn
tớch mc tng trng th trng ca doanh nghip, mc cnh tranh,
sc cnh tranh ca giỏ, hiu qu ca hot ng sn xut, phõn on khỏch
hng v cỏc so sỏnh khỏc gia doanh nghip vi cỏc i th cnh tranh
II. Phng hng hon thin Marketing trong doanh nghip
1. Mc ớch
Marketing , nh ta ó nghiờn cu phn trờn thự Marketing cú vai trũ
rt quan trng. Nú cú vai trũ sng cũn i vi tt c cỏc cụng ty. Chớnh vỡ
vy hon thin hot ng Marketing giỳp cụng ty tỡm c hng i thớch
hp cho mỡnh. Hot ng Marketing v t chc hot ng Marketing hiu
qu giỳp cho cụng ty tn ti v phỏt trin lõu di trong th trng cnh tranh
khc nghit nh hin nay.
Hon thin t chc hot ng Marketing cú ngha l cụng ty t tỡm
kim cho mỡnh nhng th trng, nhng gii phỏp tiờu th sn phm, tng
uy tớn ca cụng ty, tng hiu qu sn xut v gim tỡnh trng ng vn
kinh doanh.
Li nhun luụn l mc tiờu cn t n ca mi doanh nghip. V
thc hin c cỏc mc tiờu ú ngoi viờc nõng cao kh nng sn xuõt thỡ
doanh nghip cng phi cú nhng bin phỏp, nhng phng hng hon
thin t chc Marketing nhm nõng cao v th ca doanh nghip, nõng cao
kh nng cnh tranh.
Nu doanh nghip cú mt h thng t chc Marketing c b trớ hp lớ

sờ em li cho doanh nghip rt nhiu thnh cụng. S b trớ hp lý ú to
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
17
Chuyên đề thực tập
iu kin cho hot ng Marketing hot ng hiu qu. Khi cú s b trớ hp
lớ hot ng Marketing s hot ng theo nhng phng hng nht quỏn
m cụng ty ra.
thc hin nhng cụng vic v Marketing mt doanh nghip, doanh
nghip phi xõy dng mt c cu Marketing mnh. Nu doanh nghip
quỏ nh thỡ ton b nhim v Marketing cú th giao cho mt ngi. Nu mt
doanh nghip ln hn thỡ cú mt vi chuyờn viờn v Marketing v i vi
doanh nghip ln na thỡ cú th thnh lp phũng Marketing. Phũng
Marketing ny ch o thc hin tt c chc nng v Marketing nh : nghiờn
cu Marketing; qun tr bỏn hng; bỏn hng; qung cỏo; qun tr sn xut
hng thụng thng v hng c bit theo quan im Marketing; lm dch v
khỏch hng...
2. Phng hng hon thin t chc Marketing
Cụng vic u tiờn ca hon thin t chc hot ng Marketing l cỏc
cụng ty, cỏc doanh nghip phi t hon thin t ni b t chc ca mỡnh.
Phi xõy dng cho mỡnh mt b phn chuyờn trỏch v Marketing cho
hot ng Marketing hot ng cú tớnh cht chuyờn nghip v hiu qu.
i vi phũng (b phn) Marketing cú th c t chc theo cỏc mụ
hỡnh khỏc nhau. Di õy l bn cỏch t chc Marketing ph bin nht :
- T chc Marketing theo chc nng : õy l mt trong nhng mụ hỡnh
t chc khỏ ph bin. Theo mụ hỡnh ny cỏc chuyờn viờn Marketing theo
chc nng t di s ch o trc tip ca mt trng phũng hay mt Giỏm
c ph trỏch Marketing.
Ngoi cỏc chuyờn viờn theo chc nng trờn, cũn cú chuyờn viờn ph
trỏch dch v khỏch hng, qun lý vn chuyn hng hoỏ...Mụ hỡnh ny cú u
dim l n gin nhng khụng thớch hp i vi nhng doanh nghip cú s

Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
18
Chuyên đề thực tập
lng mt hng v phõn khỳc th trũng ln, vỡ kh nng am hiu chuyờn
sõu tng mt hng, tng on th trng ca cỏc chuyờn viờn b hn ch.
Tng chuyờn viờn Marketing lm vic c lp v t trc tuyn vi trng
phũng Marketing nờn kh nng phi hp trc tuyn cỏc hot ng Marketing
b hn ch
- T chc Marketing theo nguyờn tc a lý : Khi th trng ca doanh
nghip phỏt triờn ra ton quc thỡ mụ hỡnh t chc theo chc nng cú th
c t chc va kt hp theo chc nngva theo khu vc a lý. Nhng
vic phỏt trin theo khu vc a lý ch t ra i vi mt chc nng- chc
nng tiờu th
Khi t chc theo nguyờn tc a lý thỡ cỏc i lý bỏn hng cú th sinh
sng ti ni h lm vic, do ú h bit rừ hn cỏc khỏch hng ca mỡnh v
lm vic cú hiu qu hn vi chi phớ thi gian v tin bc cho vic i li s ớt
nht
- T chc Marketing theo mt hng sn xut : Nhng doanh nghip cú
danh mc hng hoỏ ln hay nhng nhón hiu hng hoỏ phong phỳ thng s
dng cỏch t chc theo mt hng hay theo nhón hiu. T chc theo mt hng
khụng thay th t chc theo chc nng m l c th hoỏ thờm mt chc nng
qun lý na qun lý mt hng sn xut
Trong cỏch thc t chc ny mi ngi qun tr mt hng t xõy dng
cỏc k hoch sn xut riờng ca mỡnh, theo dừi vic thc hin, kim tra cỏc
kt qu v khi cn thit cú th iu chnh k hoch ú
T chc theo mt hng sn xut cú nhng u im: Ngi qun tr mt
hng iu hnh ton b h thng Marketing mix v mt hng nờn s phi
hp gia chỳng s tt hn; ngi qun tr mt hng s phn ng nhanh hn
so vi cỏc chuyờn viờn v nhng vn phỏt sinh trờn th trng cú liờn
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn

19
Chuyên đề thực tập
quan mt hng. Nhng h thng t chc ny cú hn ch l: ngi ph trỏch
mt hng khụng cú quyn hn gii quyt tt nhim v ca mỡnh; ngi
ph trỏch mt hng ch am hiu nhng vn liờn quan n mt mt hng,
khụng
am hiu nhng vn liờn quan n mt hng khỏc vỡ vy chi phớ tng vỡ
cn nhiu nhõn viờn hn.
- T chc Marketing theo nguyờn tc th trng: T chc theo th
trng phự hp vi nhng doanh nghip kinh doanh trờn cỏc th trng m
khỏch hng cú thúi quen mua sm v s a chung hng hoỏ khỏc nhau
Ngi qun tr hot dng th trng ch o hot ng ca mt vi
ngi qun tr tng th trng . Cỏch thc ny cú u im l kh nng t
chc cỏc hot ng Marketing thớch ng vi tng th trng cao hn
Ngoi vic t chc v mt chc nhõn s hot ng Marketing,
doanh nghip cng phi quan tõm n cỏc mt khỏc ca hot ng kinh
doanh. Bi vỡ dự hot ng Marketing cú tt n õu m nng lc sn xut
khụng t hiu qu thỡ cng khụng em li kt qu. Vỡ vy phi bit kt hp
nhun nhuyn v b tr gia nõng cao hot ng Marketing v hot ng
sn xut ca cụng ty. Nhng mt cn quan tõm l :
+ Nng lc v thit b v cụng ngh:
Nng lc v thit b v cụng ngh, kh nng huy ng ngun lc v
thit b mỏy múc cho thi cụng cụng trỡnh ỏp ng yờu cu ca hot ng sn
xut kinh doanh. Nng lc ny c ỏnh giỏ qua mt s ch tiờu: Ngun
lc v mỏy múc thit b v xe thi cụng ca doanh nghip th hin thụng qua
tng giỏ tr ti sn l mỏy múc thit b v xe thi cụng. Nu ngun lc ny
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp
không đảm bảo, doanh nghiệp phải đi thuê phục vụ thi công thì ảnh hưởng

đến khả năng thi công.
Trình độ hiện đại của công nghệ sản xuất tức là máy móc thiết bị của
doanh nghiệp sử dụng có hiện đại không. Trình độ hiện đại thể hiện qua
thông số kỹ thuật, đặc tính sử dụng, công suất, phương pháp sản xuất, nhà
sản xuất, năm sản xuất,...
Mức độ hợp lý của máy móc thiết bị, xe máy và công nghệ có hợp lý
hay không, tức là tính đồng bộ trong sử dụng máy móc thiết bị, sự phù hợp về
điều kiện đặc thù, về địa lý khí hậu,... sự phù hợp về giá cả và chất lượng sản
phẩm do công nghệ đó sản xuất ra. Như vậy, năng lực máy móc thiết bị phần
nào quyết định đến khả năng cạnh tranh hay khả năng thắng thầu của doanh
nghiệp.
+. Nâng cao năng lực tài chính
Một đặc trưng của ngành xây lắp là cần có một lượng vốn lớn và vốn
bị đọng rất lâu ở công trình hay nói cách khác vòng quay của vốn rất chậm.
Đặc điểm này yêu cầu các công ty xây dựng phải có lượng vốn dồi dào, đủ
trang trải các chi phí thi công trong thời gian trước khi công trình bàn giao
cho chủ đầu tư. Năng lực tài chính thể hiện qua một số mặt sau:
Quy mô tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua quy mô vốn sản xuất
kinh doanh.
Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn của các doanh nghiệp.
Đây là yếu tố về nguồn lực tài chính, đặc biệt quan trọng đối với doanh
nghiệp xây dựng bởi vì nguồn vốn đáp ứng nhu cầu trong bảo lãnh thực hiện
hợp đồng và ứng vốn chủ yếu là vốn vay. Vì vậy, khả năng vay vốn dễ hay
khó có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp
cạnh năng lực tài chính thì tình hình tài chính lành mạnh cũng ảnh hưởng khả
năng cạnh tranh.
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp

Trước hết ảnh hưởng của nguồn lực trong doanh nghiệp tới công tác
đấu thầu thể hiện trực tiếp thông qua việc bố trí nhân lực tại hiện trường thi
công. Chất lượng của đội ngũ quản trị viên cấp cao trực tiếp quản lý thi công
công trình cũng như chất lượng và sự phù hợp về cơ cấu ngành nghề của đội
ngũ công nhân viên tham gia thi công.
+ Nâng cao kinh nghiệm xây lắp
Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của
bên mời thầu đối với nhà thầu bởi vì sản phẩm xây dựng được thiêu thụ
trước khi tiến hành xây lắp tạo ra các sản phẩm này và tài liệu quá khứ chính
là bằng chứng thực tế để nhà thầu khẳng định khả năng và năng lực thực tế
thi công của mình có thể xây lắp và hoàn thành các công trình có tính chất
và quy mô tương tự với các công trình được đấu thầu với chất lượng bảo
đảm.
Một công trình xây dựng thường được thực hiện trong thời gian dài
nên vấn đề quản lý đầu tư rất phức tạp. Mặt khác, việc đầu tư xây dựng công
trình hầu hết không phục vụ cho tiêu dùng cá nhân mà nhằm mục đích phục
vụ công cộng. Do vậy, vấn đề đảm bảo chất lượng thi công công trình được
chủ đầu tư đánh giá:
Xem xét mức độ đảm bảo tổng tiến độ thi công quy định trong hồ sơ
mời thầu. Đây là điều chủ đầu tư quan tâm nhất. Nếu nhà thầu đưa ra biện
pháp thi công làm rút ngắn thời gian thi công thì khả năng trúng thầu cao
hơn.
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Xem xét sự hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công
trình có liên quan.
+ Giải pháp thiết kế thi công công trình
Trong hồ sơ mời thầu các dự án đầu tư và xây dựng có các tài liệu hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, kèm theo bảng chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện chung và điều

kiện cụ thể của hợp đồng.
Do vậy, tiêu chuẩn về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và các
giải pháp kỹ thuật do nhà thầu đưa ra được bên mời thầu đánh giá xem xét,
lựa chọn nhà thầu. Khi đánh giá kỹ thuật thì đặc trưng chủ yếu là tính cơ lý
của công trình tức là các yếu tố về tuôỉ thọ, độ an toàn của công trình,...
Yêu cầu kỹ thuật là hết sức nghiêm ngặt. Khả năng đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật được nhà thầu thể hiện trong phần thuyết minh biện pháp, các bản vẽ
minh hoạ của hồ sơ dự thầu. Nếu nhà thầu nào phát huy được mọi nguồn lực
của mình, đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật và đưa ra đề xuất và giải
pháp kỹ thuật hợp lý nhất chắc chắn sẽ giành được ưu thế cạnh tranh trong đấu
thầu.
Chương II
NguyÔn V¨n B×nh_Líp Q12T2 Trêng §H C«ng §oµn
23
Chuyên đề thực tập
THC TRNG V HOT NG MARKETING CA
CễNG TY TNHH XY DNG HO THNH
I. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty TNHH Xõy
Dng Ho Thnh
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
a . Quỏ trỡnh hỡnh thnh
Cụng ty TNHH Xõy Dng Ho Thnh c thnh lp theo quyt nh
s 2988/ Q-UB ngy 17/11/1999 ca UBND tnh Vnh Phỳc, di hỡnh
thc cụng ty trỏch nhim hu hn. V kinh doanh theo giy phộp s 051703.
Cụng ty TNHH Xõy Dng Ho Thnh ng ký kinh doanh ln u ngy
17/11/1999, cụng ty ó thay i giy phộp kinh doanh ln 06 vo ngy
23/8/2005, do s K hoch v u t tnh Vnh Phỳc cp.
Tờn cụng ty vit bng ting Vit :
CễNG TY TRCH NHIM HU HN XY DNG HO THNH
Tờn cụng ty vit bng ting nc ngoi : Khụng

Tờn cụng ty vit tt : Khụng
a ch tr s chớnh :
S nh 65 ng u C_ Phng Hựng Vng_
Th xó Phỳc Yờn_ Tnh Vnh Phỳc
in thoi : 0211.854.334 Fax : 0211.854.334
Vn phũng giao dch :
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
24
Chuyên đề thực tập
Ph An Sn_Thnh ph Vnh Yờn_Tnh Vnh Phỳc
S in thoi : 0211.847.143 Fax : 0211.847.143
Ti khon s :
42510000012427 Ti phũng Giao dch Vnh Yờn_Ngõn
hng u t v Phỏt trin Vnh Phỳc
421101001024 Ti Ngõn hng NN & PTNT Th xó Phỳc
Yờn Tnh Vnh Phỳc
Vn iu l : 4000.000.000 ng ( Bn t ng )
Ngnh ngh kinh doanh ch yu ca Cụng ty TNHH Xõy dng Ho
Thnh c quy nh c th trong giy phộp kinh doanh trờn c s ú cụng
ó phỏt trin sn xut trờn cỏc lnh vc sau:
Xõy dng cụng trỡnh dõn dng,
Xõy dng cụng trỡnh giao thụng
Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip
Thi cụng cụng trỡnh cu, cng, thu li, cp thoỏt
nc
San lp mt bng, thi cụng lp t dng in n
35kv
Mua bỏn xng du
Vn chuyn v cho thuờ mỏy múc thit b phc v
ngnh xõy dng

c im chung vố lnh vc kinh doanh ca Cụng ty TNHH Xõy dng
Ho Thnh : Cụng ty TNHH Xõy dng Ho Thnh hot ng trong lnh vc
xõy dng c bn l mt ngnh cú nhng c thự riờng so vi cỏc ngnh sn
xut vt cht khỏc trong nn kinh t quc dõn. Xõy dng c bn l ngnh sn
Nguyễn Văn Bình_Lớp Q12T2 Trờng ĐH Công Đoàn
25

×