Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Xây dựng môi trường làm việc qua mạng tin học và triển khai ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ công chức của tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.02 KB, 43 trang )

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TÊN ĐỀ TÀI: " XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC QUA MẠNG TIN HỌC
VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
DÀNH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH”

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: LÊ CHÂU LONG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ: TRUNG TÂM TIN HỌC TỈNH QUẢNG TRỊ
1
Quảng Trị, năm 2012
2
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
Tên đề tài: Xây dựng môi trường làm việc qua
mạng tin học và triển khai ứng dụng hệ thống
thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh.
2
Mã số
3
Dạng đề tài
Nghiên cứu triển khai Nghiên cứu cơ bản
4
Thời gian thực hiện: 12 tháng
5
Cấp quản lý
(Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012)
Tỉnh
6
Kinh phí 405 triệu đồng, trong đó:


Nguồn
Tổng số 405 triệu đồng
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học tỉnh
150 triệu đồng
- Từ nguồn khác (ghi rõ nguồn cấp)
255 triệu đồng
7
□ Thuộc Chương tr
ình (ghi rõ tên chương trình)
Tự đề xuất □ Đặt hàng (công văn số…… )
8
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: Lê Châu Long
Năm sinh: 1971 Nam/Nữ: Nam
Học vị: Cử nhân Chuyên ngành:Vật lý Năm đạt học vị: 1993
Kỹ sư Chuyên ngành: Tin học Năm đạt học vị: 1995
Chức vụ (nếu có): Giám đốc
Tên cơ quan đang công tác: Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị
Địa chỉ cơ quan: số 45 Hùng Vương thành phố Đông Hà
Điện thoại cơ quan: 0533854486 Fax 0533553350
Địa chỉ nhà riêng: phường 3 thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị
Điện thoại nhà riêng: 0533590844 DTDĐ: 0905140606 E-mail:
9
Cơ quan chủ trì và quản lý đề tài
9.1. Tên cơ quan chủ trì
đ
ề tài (và cơ quan chủ quản nếu có):
Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị ( trực thuộc Văn ph
òng UBND t
ỉnh)

Địa chỉ cơ quan: số 45 Hùng Vương thành phố Đông Hà
Điện thoại cơ quan: 0533854486 Fax 0533553350
Số tài khoản: 3713 21033130
Tại: Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị
Mã số ĐVQHNS (nếu có): 1033130
9.2. Cơ quan quản lý đề tài: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị.
x
x
3
II. NỘI DUNG KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
10
Mục tiêu của đề tài
Tạo lập môi trường làm việc qua mạng cho các đơn vị và cán bộ, công chức của tỉnh; triển khai
ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức phục vụ hoạt động quản lý hành chính.
11
Tổng quan tình hình nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài
11.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc l
ĩnh v
ực đề tài
Ngoài nước :
Hiện nay, các công ty công nghệ thông tin lớn trên thế giới như Microsoft, IBM, đ
ã
đưa ra
nhiều phần mềm như : email, các chương tr
ình “chat” tr
ực tuyến, các thiết bị họp trực tuyến, họp
qua điện thoại để có thể hỗ trợ mọi người làm việc qua mạng “theo thời gian thực”. Vì vậy, làm
việc qua môi trường mạng hiện tại là một thực tế xuất hiện trên toàn cầu. Một thế hệ mới các nhân
viên thích sử dụng những mạng xã hội như Facebook, Linked In, Twitter, blog Các công cụ
mạng xã hội nhanh chóng trở thành một môi trường làm việc qua mạng của các doanh nghiệp. Một

cuộc khảo sát của Viện nghiên cứu Giá trị Kinh doanh của IBM với tiêu đề Một phương thức làm
việc mới đ
ã cho th
ấy các công ty biết ứng dụng phương thức làm việc mới có thể vượt trội gấp ba
lần so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành, khi có thể tạo ra những hoạt động công việc có tính
linh động, cộng tác và kết nối. Những nhà lãnh
đ
ạo được công ty IBM khảo sát cho biết rằng mức
độ cộng tác cao hơn không chỉ giúp họ nâng cao hiệu suất hoạt động mà còn thúc đẩy tăng trưởng.
Tuy nhiên, môi trường làm việc qua mạng c
ũng có nh
ững vấn đề nhất định. Khi làm việc qua
mạng, tính “thứ bậc” trên dưới bị đe dọa, và nhiều nhà quản lý cảm thấy e ngại khi nhân viên
không nhất thiết phải có mặt tại văn ph
òng h
ằng ngày. Một số tổ chức khác lại không muốn đầu tư
thêm để biến các công ty trở thành các doanh nghiệp hoạt động trên môi trường mạng. C
ũng v
ẫn
còn có những người tin rằng việc “cát cứ” thông tin mang lại cho họ sức mạnh, và một số người
khác lại tin rằng việc đóng chặt tất cả các cánh cửa sẽ đảm bảo cho họ được an toàn hơn.
Trong nước:
Xây dựng môi trường làm việc qua mạng là nhiệm vụ quan trọng đ
ã đư
ợc Đảng và Nhà nước
4
ta qua tâm. Trong các nghị quyết, quyết định, chỉ thị chỉ đạo triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể về thực hiện trao
đổi thông tin trên môi trường mạng. Hiện tại trong nước c
ũng đ

ã có m
ột số đơn vị, địa phương
bước đầu thực hiện môi trường làm việc qua mạng. Có địa phương sử dụng thư điện tử để trao đổi
văn bản, thông tin qua mạng ; có đơn vị dùng phần mềm quản lý văn bản để lưu chuyển, tiếp nhận
xử lý thông tin, Thực tế đó cho thấy, môi trường làm việc qua mạng ở trong nước c
ũng ch
ỉ mới đi
những bước đầu. Các phần mềm phục vụ cho hoạt động trên môi trường mạng chủ yếu do nhiều
doanh nghiệp công nghệ thông tin thực hiện - các đơn vị này chủ yếu mạnh ai, nấy làm. Vì vậy,
bên cạnh những tiện ích mang lại, các phần mềm này được thực hiện một cách đơn lẽ, không
mang tính đồng bộ, thống nhất, kết nối một cách « trong suốt ».
Các đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong nước tuy có nhiều. Tuy nhiên để
tạo lập một môi trường làm việc thống nhất qua mạng cho toàn thể các đơn vị, địa phương và cán
bộ, công chức trong tỉnh thì ch
ưa có t
ỉnh thành nào triển khai thực hiện
Danh mục các đề án, đề tài công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài này đó là :
Trong thời gian qua, trên địa bàn tỉnh đ
ã có nh
ững đề án, đề tài cấp tỉnh góp phần đưa ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý hành chính của tỉnh Quảng Trị, nâng cao hiệu
quả làm việc của các đơn vị và cán bộ, công chức của tỉnh, đó là:
Đề án “Tin học hoá quản lý hành chính nhà n
ư
ớc tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2001 - 2005”, đơn vị
chủ trì thực hiện: Văn ph
òng UBND t
ỉnh Quảng Trị.
Đề tài cấp tỉnh “Xây dựng phần mềm phân tích hệ thống chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Quảng
Trị”, chủ nhiệm đề tài: ông Trần Anh Tuấn, Phó Văn ph

òng UBND t
ỉnh Quảng Trị, thực hiện vào
năm 2009.
Đề tài cấp tỉnh “Xây dựng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh”, chủ
nhiệm đề tài : ông Lê Châu Long, giám đốc Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị, thực hiện vào các
năm 2001, 2011.
UBND tỉnh c
ũng đã ban hành các k
ế hoạch, chỉ thị ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan quản lý hành chính nhà n
ư
ớc. Gần đây nhất, UBND tỉnh đ
ã ban hành K
ế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ qua nhà nước tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2011 – 2015 (Kế hoạch số 1021/KH-UBND ngày 6/5/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị). Bên
cạnh đó, UBND tỉnh đ
ã ban hành các quy
ết định để chỉ đạo triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin cụ thể, đó là:
Quyết định số 3201/2005/QĐ - UBND ngày 20/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Trị v/v Ban
hành Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Quảng Trị;
Quyết định số 1637/QĐ - UBND ngày 07/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị v/v Ban hành
Quy định về cung cấp, quản lý và truy cập thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 28/7/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai gửi văn bản
của UBND tỉnh ban hành qua mạng tin học.
Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh về việc triển khai gửi, nhận
5
văn bản qua mạng tin học giữa các Sở, Ban ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, thị xã
(thay thế Quyết định 1600/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh).

Công văn số 1914/UBND-VX ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc triển khai
ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh.
11.2. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 22/5/2012, Th
ủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 15/CT
-TTg v
ề tăng cường sử
dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, theo Chỉ thị này, các cơ quan nhà

ớc từ cấp đ
ơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận, huyện tại c
ác đ
ịa ph
ương trở
lên đ
ã
được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành phải sử dụng hệ thống này để trao đổi
các thông tin: Thông tin ch
ỉ đạo, điều h
ành của lãnh đạo; lịch công tác cơ quan; các chương trình,
k
ế hoạch của cơ quan; công văn; từng bước
ứng dụng hệ thống quản lý văn bản v
à điều hành đến
c
ấp xã, phường tại các địa phương
; đ
ồng thời, Thủ tướng yêu cầu triển khai việc số hóa các văn
b
ản, tài liệu lưu trữ để phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm và xử lý thông tin của cán bộ, công chức,

viên chức qua mạng. Trước đó, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành liên quan đã ban
hành nhi
ều văn bản để chỉ đạo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Năm 2007, Chính phủ đã
ban hành Ngh
ị định 64
/NĐ-CP
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà
nước, Nghị định 64 đã quy định rõ ứ ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà

ớc
là vi
ệc sử dụng công nghệ thông tin v
ào các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao
ch
ất l
ượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan
nhà nư
ớc v
à giữa các cơ quan nhà nước,
trong giao d
ịch của c
ơ quan nhà nước
v
ới tổ chức v
à cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính
và b
ảo đảm công khai, minh bạch.
Trong năm 2011, Chính ph
ủ cũng đã ban hành Nghị quyết

30C/NQ-CP v
ề Chương trình tổng
th
ể về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
– 2020,
trong đó có nêu r
õ nhiệm vụ hiện đại hoá nền hành chính nhà nước mà trọng tâm là ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước để phục vụ hoạt động
qu
ản lý h
ành chính nhà nư
ớc cũng như phục vụ người dân và doanh nghiệp. Gần đây nhất, ngày
23/5/2012, B
ộ Tài chính đã ban hành công văn số 6890/BTC
-HCSN v/v th
ực hiện tiết kiệm, tiết
giảm tối đa chi phí điện, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, hội nghị, công tác phí;
Công văn s
ố 6890/BTC
-HCSN c
ủa Bộ T
ài chính đã nêu rõ “thực hiện tiếp nhận, văn baả chỉ đạo
qua m
ạng công nghệ thông tin để hạn chế in, photo giấy tờ không cần thiết”
Ứng dụng công nghệ thông tin v
ào hoạt động của các cơ quan nhà

ớc của tỉnh đ
ã nhận được
s

ự quan tâm của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo của các địa phương, đơn vị trong tỉnh;
đi
ều đó được thể hiện thông qua các nghị quyết, quyết định, chỉ thị, các kế hoạch chỉ đạo điều
hành
ứng dụng công nghệ thông tin. T
rong m
ỗi chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của
tỉnh và các đơn vị, địa phương ban hành đều chú trọng và đề cập đến giải pháp ứng dụng công
ngh
ệ thông tin. Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012
-2015 (đư
ợc ban
6
hành theo Quy
ế
t đ
ịnh số 263/QĐ
-UBND ngày 20/2/2012 c
ủa UBND tỉnh) đã chỉ rõ “Tiếp tục
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
giai đo
ạn 2011
-2015” v
ới mục ti
êu đề ra là “ trên 60% các văn bản, tài liệu chính thức tra
o đ
ổi
gi
ữa các c
ơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử; 100% cơ quan hành

chính nhà nư
ớc từ cấp huyện trở l
ên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung
c
ấp đầy đủ thông tin theo quy định; 100% cơ quan hành chính từ cấ
p huy
ện và cấp sở cung cấp
d
ịch vụ công trực tuyến ở mức 2 và mức 3 theo quy định”. Ngày 6/5/2011,
U
ỷ ban nhân dân
t
ỉnh
đ
ã ban hành Kế hoạch số 1021/KH
-UBND đ
ể triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2011 -2015, trong Kế hoạch này đã
đưa ra ch
ỉ tiêu “100% các đơn vị trao đổi văn bản qua môi trường mạng”.
Chính vì vậy, công tác đăng ký triển khai thực hiện đề tài “Xây dựng môi trường làm việc qua
mạng tin học và triển khai ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh” là
nhằm đáp ứng các chỉ đạo điều hành của Chính phủ và UBND tỉnh về triển khai các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Qua đó.nhằm nâng cao
hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh
đ
ạo, tạo môi trường làm việc thuận lợi cho cán bộ,
công chức và tăng cường khả năng trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các đơn vị Sở ban ngành,
UBND các huyện, thành phố thị xã trong tỉnh, xây dựng môi trường làm việc chung trên mạng
cho cán bộ, công chức toàn tỉnh; giúp cho cán bộ, công chức của tỉnh có thể làm việc tại mọi nơi,

mọi lúc.
11.3. Ý ngh
ĩa và tính m
ới về khoa học và thực tiễn:
Hiện tại đang có một thực tế như sau:
- Chưa có tỉnh, thành phố nào xây dựng môi trường làm việc thống nhất cho cán bộ, công
chức toàn tỉnh và xây dựng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức.
- Từ trước đến nay, cán bộ, công chức của các đơn vị chỉ mới nhận văn bản, thông tin do
mình trực tiếp xử lý, dự thảo; nhiều lúc không biết rõ các v
ăn b
ản của đơn vị miìn vừa ban hành và
của các đơn vị khác ban hành.
- Hiện tại có nhiều thiết bị kết nối mạng. Vì vậy cần có một môi trường ứng dụng để sử dụng
các thiết bị kết nối mạng này phục vụ công việc.
- Hiện tại bản thân mỗi cán bộ, công chức khi truy cập vào nhiều phần mềm khác nhau phải
sử dụng nhiều mật khẩu
- Hầu hết các đơn vị, địa phương khác ít sử dụng công nghệ điện toán đám mây nên cán bộ,
công chức không thể làm việc tại mọi lúc mọi nơi.
Đề tài có tính mới và tính thực tiễn của đề tài là:
7
Xây dựng được môi trường làm việc thống nhất qua mạng cho toàn bộ cán bộ, công chức của
tỉnh để giúp cán bộ, công chức của tỉnh có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi đồng thời quản lý được
hiệu quả và thời gian làm việc của cán bộ, công chức. Mỗi cán bộ, công chức hàng ngày đến giờ
làm việc chỉ cần đăng nhập vào môi trường làm việc qua mạng để từ đó tiếp nhận văn bản, thông
tin cần xử lý, c
ũng nh
ư tra c
ứu hệ thống thông tin dành riêng cho bản thân để phục vụ công việc;
đồng thời sử dụng môi trường làm việc qua mạng để trao đổi thông tin với đồng nghiệp ở cùng cơ
quan hoặc ở các đơn vị, địa phương khác trong tỉnh.

Đề tài đ
ã
ứng dụng công nghệ điện toán đám mây để giúp tiết kiệm chi phí hạ tầng công nghệ
thông tin và sử dụng công nghệ đăng nhập một lần ( Single Sogn On) để giúp bản thân mỗi cán
bộ, công chức dễ dàng tiếp cận với môi trường làm việc qua mạng một cách dễ dàng ( chỉ dùng
một tài khoản và mật khẩu duy nhất với một lần đăng nhập vào môi trường làm việc để sử
dụngnhiều phần mềm và các tiện ích khác nhau.)
Xây dựng môi trường làm việc qua mạng trên nhiều thiết bị kết nối mạng khác nhau như máy
vi tính, máy tính bảng, điện thoại di động,….
Tạo lập được một hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức để phục vụ công tác. Bản
thân mỗi cán bộ, công chức có thể tiếp cận được nhiều nguồn thông tin khác nhau. Đó là:
- Văn bản, thông tin tiếp nhận để xử lý: đó l
à các văn b
ản, thông tin được lãnh
đ
ạo đơn vị
chuyển đến để tiếp nhận xử lý.
- Văn bản, thông tin tiếp nhận để biết, nắm bắt tình hình, đó là các văn bản, thông tin của đơn
vị mình mới ban hành và các văn bản của UBND tỉnh, các sở ban ngành, huyện, thị mới ban hành.
* Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức không phụ thuộc nhiều vào không gia, thời gian làm
việc để có nhiều thời gian tiếp cận với cơ sở, thực tiễn cuộc sống, tăng khả năng làm việc cho cán
bộ, công chức của tỉnh.
11.4. Tình trạng đề tài:
Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ K
ế tiếp nghiên cứu của người khác
x
8
12
Nội dung nghiên cứu

- Phân tích hệ thống môi trường làm việc qua mạng và hệ thống thông tin dành cho cán bộ,
công chức của tỉnh Quảng Trị
- Lập trình xây dựng hệ thống phần mềm và giao diện làm việc qua mạng cho cán bộ, công
chức.
+ Xây dựng phần mềm chát, nhắn tin cho toàn bộ cán bộ, công chức của tỉnh
+ Xây dựng hệ thống tra cứu, tìm kiếm văn bản của UBND tỉnh và các sở ban ngành, UBND
huyện, thành phố, thị xã ban hành.
+ Tích hợp hệ thống phần mềm QLVB và HSCV, thư điện tử, KTXH…
+ Tích hợp hệ thống danh bạ người dùng
+ Cài đặt tập trung các phần mềm tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
- Tổ chức hội thảo giới thiệu môi trường làm việc qua mạng và hệ thống thông tin dành cho
cán bộ, công chức.
- Tổ chức bố trí nhân lực quản trị “ môi trường làm việc qua mạng”
- Thu thập, cập nhật hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức
- Xây dựng hồ sơ cài đặt các phần mềm tại trung tâm THDL tỉnh
- Xây dựng quy chế cung cấp, cập nhật và khai thác hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công
chức của tỉnh
- Tổ chức hướng dẫn cán bộ, công chức của các sở, huyện sử dụng môi trường làm việc qua
mạng và khai thác ứng dụng hệ thống thông tin dành cho mình.
9
13
Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận vấn đề
- Khảo sát, phân tích nhu cầu làm việc qua mạng của cán bộ, công chức
- Khảo sát mạng Internet và các thiết bị kết nối mạng, các chuẩn kết nối mạng trên địa bàn tỉnh và
toàn quốc.
+ Kháo sát nhu cầu khai thác sử dụng thông tin của cán bộ, công chức
+ Khảo sát và phân loại văn bản, thông tin dành cho cán bộ, công chức
- Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia về xây dựng môi trường làm việc qua mạng cho cán bộ, công
chức của tỉnh.
- Lập trình phần mềm, tiện ích dành cho cho cán bộ, công chức

- Tổ chức bố trí nguồn lực để thực hiện :
+ Cập nhật dữ liệu cho hệ thống thông tin
+ Tổ chức hướng dẫn cho cán bộ, công chức sử dụng môi trường làm việc qua mạng và hệ thống
thông tin dành cho cán bộ công chức.
+ Xây dựng quy trình sử dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức
14
Hợp tác quốc tế (nếu có) : không có
15
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đ
ã nêu t
ại mục 12)
STT
Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
Kết quả phải đạt
Thời gian
(bắt đầu, kết
thúc)
Người, cơ
quan
thực hiện
Viết thuyết minh của Đề tài.
Thuyết minh đề tài
được HĐKH phê
duyệt.
6/2012
Lê Châu Long
Phân tích thiết kế hệ thống môi trường
làm việc qua mạng và hệ thống thông

tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh.
Hệ thống môi
trường làm việc qua
mạng và hệ thống
thông tin dành cho
cán bộ, công chức
của tỉnh.
7/2012 -
8/2012
Lê Châu Long
Tích hợp các phần mềm, tiện ích, cơ sở
dữ liệu phục vụ môi trường làm việc
qua mạng.
Tích hợp xong các
phần mềm, tiện ích,
cơ sở dữ liệu phục
vụ môi trường làm
việc qua mạng.
8/2012
Lê Châu Long,
Lâm Công
Tuấn
Nguyễn Thanh
Bình
Lập trình xây dựng hệ thống phần mềm
Hệ thống phần
9/2012
Lê Châu Long,
10
chát, CSDL văn bản của các đơn vị Sở

Ban ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã; xây dựng giao diện làm việc qua
mạng
mềm chát, CSDL
văn bản của các
đơn vị Sở Ban
ngành, UBND các
huyện, thành phố,
thị xã; xây dựng
giao diện làm việc
qua mạng.
Nguyễn Thanh
Bình
Tổ chức hội thảo giới thiệu môi trường
làm việc qua mạng và hệ thống thông
tin dành cho cán bộ, công chức.
Biên bản hội thảo
giới thiệu môi
trường làm việc qua
mạng và hệ thống
thông tin dành cho
cán bộ, công chức.
9/2012
Lê Châu Long
và viên chức
TT
Tổ chức bố trí nhân lực quản trị “ môi
trường làm việc qua mạng”
Danh sách nhân lực
quản trị “môi

trường làm việc qua
mạng”.
10/2012
Lê Châu Long
và viên chức
TT
Thu thập, cập nhật hệ thống thông tin
dành cho cán bộ, công chức
Hệ thống thông tin
dành cho cán bộ,
công chức hoàn
chỉnh.
11/2012-
12/2012
Lê Châu Long
và viên chức
TT
Xây dựng quy chế cung cấp, cập nhật và
khai thác hệ thống thông tin dành cho
cán bộ, công chức của tỉnh
Quy chế cung cấp,
cập nhật và khai
thác hệ thống thông
tin dành cho cán bộ,
công chức của tỉnh.
01/2013-
02/2013
Lê Châu Long
Tổ chức hướng dẫn cán bộ, công chức
của các sở, huyện sử dụng môi trường

làm việc qua mạng và khai thác ứng
dụng hệ thống thông tin.
Lớp tập huấn
hướng dẫn cán bộ,
công chức của các
sở, huyện sử dụng
môi trường làm
việc qua mạng và
3-4/2013
Lê Châu Long
và viên chức
TT
11
khai thác ứng dụng
hệ thống thông tin.
Viết báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu
khoa học
01 báo cáo có tính
khoa học và phần
mềm có tính ứng
dụng vào thực tiễn.
5-6/2013
Lê Châu Long
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
16
Dạng kết quả dự kiến của đề tài
Dạng kết quả I
Dạng kết quả II
Dạng kết quả III
□ Nguyên lý

□ Sơ đồ, bản đồ
□ Bài báo
□ Phương pháp
 Bảng số liệu
□ Sách chuyên khảo
□ Tiêu chuẩn, quy phạm
 Báo cáo phân tích
□ Tài liệu phục vụ giảng dạy, đào
tạo sau đại học
□ Mẫu (model, market)
□ Tài liệu dự báo
□ Thiết bị, máy móc
 Đề án, qui hoạch triển khai
□ Quy trình công nghệ
□ Luận chứng kinh tế-kỹ thuật,
báo cáo nghiên cứu khả thi
□ Giống cây trồng, vật
nuôi
□ Mô hình
□ Khác
 Khác ( Quy chế, Phần mềm,
CSDL, tài liệu hướng dẫn)
□ Khác
12
17
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I, II)
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được (tiêu chuẩn chất
lượng)

Ghi
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I. Xây dựng môi trường
làm việc qua mạng của
cán bộ, công chức trong
tỉnh
Tạo lập được một môi trưởng làm việc thống nhất qua
mạng cho toàn bộ cán bộ, công chức của tỉnh ; nâng cao
năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước, mục
tiêu đầu tiên là hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử.
1. Tích hợp các phần mềm có sẳn vào môi trường làm việc qua mạng
1.1 Phần mềm quản lý
văn bản và hồ sơ công
việc
- Tiếp nhận và xử lý văn bản, lưu trữ, tìm kiếm văn bản.
- Lập hồ sơ để lưu trữ văn bản theo dỏi công việc
- Gửi nhận văn bản qua mạng giữa các đơn vị sở ban
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã với nhau,…
1.2 Phần mềm Quản lý
thông tin kinh tế xã hội
của tỉnh
Quản lý thông tin kinh tế - xã hội của UBND tỉnh và
các Sở Ban ngành, UBND các huyện, thành phố thị xã;
1.3 Phần mềm Hệ thống
thư điện tử của cán bộ,
công chức tỉnh Quảng Trị

Giúp cán bộ, công chức của tỉnh gửi nhận thư điện tử.
2. Xây dựng các phần mềm mới phục vụ môi trường làm việc qua mạng
2.1 Phần mềm chát
Trao đổi tin nhắn qua mạng máy tính, giữa máy tính với
điện thoại di động
2.2 Cơ sở dữ liệu văn
bản của từng đơn vị sở
ban ngành, UBND các
huyện, thành phố, thị xã
Quản lý, tra cứu tìm kiếm văn bản của các đơn vị ban
hành và tiếp nhận
2.3 Phần mềm quản lý
tài khoản đăng nhập của
cán bộ, công chức
Theo dỏi việc truy cập hệ thống của cán bộ, công chức
13
2.4 Phần mềm quản lý
thông báo
Thông báo nhắn tin đến toàn thể cán bộ, công chức của
tỉnh
2.5 Phần mềm quản lý
thông báo lịch tuần của
các đơn vị
Quản lý thông báo lịch tuần của các đơn vị sở ban ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã
3. Hệ thống dữ liệu mô tả hệ thống môi trường làm việc qua mạng
3.1 Hồ sơ mô tả “ Môi
trường làm việc qua
mạng
Mô tả hệ thống “ Môi trường làm việc qua mạng” và

các thành phần của nó
3.2 Hồ sơ mô tả hệ
thống người dùng cán
bộ, công chức của tỉnh.
Mô tả hệ thống người dùng cán bộ, công chức của tỉnh
(cơ sở dữ liệu người sử dụng môi trường làm việc qua
mạng)
4. Văn bản chỉ đạo ứng dụng môi trường làm việc qua mạng
4.1 Xây dựng các văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn
sử dụng môi trường làm
việc qua mạng và khai
thác hệ thống thông tin
dành cho cán bộ, công
chức của tỉnh.
Quy chế khai thác sử dụng hệ thống thông tin dành cho
cán bộ, công chức của tỉnh
Quy chế sử dụng môi trường làm việc qua mạng.
II. Triển khai ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh.
Triển khai ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức toàn tỉnh (là sản phẩm
nghiên cứu Đề tài khoa học năm 2011)
2.1.Hội nghị giới thiệu môi trường làm việc qua mạng và hệ thống thông tin dành cho cán bộ,
công chức của tỉnh.
2.2. Tổ chức tấp huấn hướng dẫn sử dụng hệ thống.
18
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả III)
19
Kế hoạch triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu (tên tổ chức, đơn vị tiếp nhận kết quả
nghiên cứu, phương thức chuyển giao, kinh phí dự trù)
a. Sản phẩm nghiên cứu phục vụ cho toàn thể các cơ quan quản lý hanh chính nhà n

ư
ớc
và cán bộ cán bộ, công chức của tỉnh:
Hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh và môi trường làm việc qua mạng
( được truy cập thông qua bằng một tài khoản duy nhất, trên giao diện của Trang thông tin điện tử
tỉnh Quảng Trị tại địa chỉ: www.quangtri.gov.vn ) sẽ giúp cho các sở, ban ngành, UBND huyện,
thành phố, thị xã luôn có sẳn các thông tin, văn bản và các phần mềm công cụ làm việc phục vụ
cho cán bộ, công chức làm việc ở mọi lúc, mọi nơi.
Mỗi cán bộ, công chức hàng ngày có thể khai thác sử dụng các thông tin sau:
14
- Tất cả các thông tin, văn bản của đơn vị mình tiếp nhận, ban hành
- Văn bản của UBND tỉnh ban hành
- Văn bản của các Sở, Ban ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã ban hành;
- Lịch làm việc của HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành, UBND huyện, thành phố,
thị xã trên địa bàn tỉnh.
- Các thông tin kinh tế xã hội và văn bản khác liên quan phục vụ công tác của cán bộ, công
chức của tỉnh.
Môi trường làm việc qua mạng được triển khai xây dựng theo Đề tài nay sẽ giúp cho cán bộ, công
chức hàng ngày sau khi truy cập vào môi trường làm việc qua mạng ( trên giao diện của Trang
thông tin điện tử của tỉnh- www.quangtri.gov.vn) thực hiện được các công việc sau:
- Tiếp nhận và xử lý văn bản qua mạng tin học;
- Lưu trữ văn bản, hồ sơ công việc
- Gửi nhận thư điện tử;
- Sử dụng phần mềm chát, nhắn tin cho điện thoại di động;
- Tra cứu văn bản của Chính phủ, bộ ngành và các địa phương ban hành;
- Tra cứu thông tin kinh tế xã hội của tỉnh;
- Khai thác các văn bản, thông tin liên quan khác.
b. Địa chỉ áp dụng sản phẩm nghiên cứu của đề tài: các Sở, Ban ngành, UBND huyện,
thành phố, thị xã và cán bộ, công chức trong tỉnh.
Trong năm 2012 sẽ lập kế hoạch và triển khai tổ chức tập huấn hướng dẫn cụ thể cho cán bộ,

công chức của các sở, UBND các huyện, thành phố, thị xã sử dụng môi trường làm việc qua mạng
(Các đơn vị còn lại sẽ triển khai tập huấn trong năm 2013).
20
Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu
20.1. Đối với việc xây dựng đường lối, pháp luật, chính sách
Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo ứng dụng CNTT của Chính phủ và của tỉnh.
Xây dựng ban hành các văn bản chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin.
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính theo đúng nội
dung chỉ đạo của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương tr
ình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 3011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính của
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2015 (Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 20/2/2012).
20.2. Đối với phát triển kinh tế - xã hội
Tiết kiệm chi phí xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin.
Tăng cưòng sự trao đổi, tiếp nhận xử lý thông tin cho các đơn vị, địa phương và bản thân mỗi
15
cán bộ, công chức để góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Đồng thời tạo lập một nguồn lực thông tin hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
20.3. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu
Đảm bảo thực hiện đúng nội dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước để phục vụ hoạt động quản lý hành chính nhà nước c
ũng như ph
ục vụ
người dân và doanh nghiệp, theo chỉ đạo của Nghị quyết 30C/NQ-CP của Chính phủ đ
ã ban hành
năm 2011.
Các đơn vị, địa phương trong tỉnh và bản thân mỗi cán bộ, công chức có một môi trường làm
việc thống nhất qua mạng, thông qua một tài khoản duy nhất để làm việc tại mọi lúc mọi nơi; đồng
thời luôn sẳn có hệ thống thông tin dành cho các đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức để để
phục vụ công tác.

Đối với từng đơn vị, địa phương khi ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ đảm bảo
90% văn bản, tài liệu được trao đổi được thực hiện qua mạng.
20.4. Đối với phát triển l
ĩnh v
ực khoa học có liên quan
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hành chính nhà n
ư
ớc.
Xây dựng chuẩn kiến trúc để triển khai ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh thông qua công nghệ
điện toán đám mây, “single sign on”
20.5. Đối với công tác đào tạo cán bộ khoa học (kể cả việc nâng cao năng lực, hoàn thiện
kỹ năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài)
Thông qua công tác thực hiện đề tài đ
ã giúp cho đ
ội ng
ũ chuyên viên công ngh
ệ thông tin tiếp
thu những kỹ thuật công nghệ mới; biết cách tiếp cận đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào đời
sống hành chính; đồng thời góp phần nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu của các cá
nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài.
16
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21
Các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện đề tài
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và c
ơ quan ph
ối hợp tham
gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài)
Tên tổ chức, cá nhân
Cơ quan

công tác
Nội dung
công việc tham gia
Thời gian
làm việc
cho đề tài
(Số tháng
quy đổi)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Lê Châu Long
Trung tâm
Tin học tỉnh
Phân tích thiết kế hệ thống, lập báo cáo,
12
2
Lâm công Tuấn
Nt
Quản trị hệ thống, hướng dẫn sử dụng
9
3
Nguyễn Thanh Bình
Nt
Lập trình, quản trị hệ thống, hướng dẫn sử
dụng
9

4
Nguyễn Thái Dũng
Nt
Lập hồ sơ đề tài
7
5
Nguyễn Thị Tuyết Hạnh
Nt
Danh bạ người dùng
6
6
Nguyễn Phương Chi
Nt
Hướng dẫn sử dụng
6
7
Dương Xuân Hiếu
Nt
Hướng dẫn sử dụng
6
8
Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Nt
Hướng dẫn sử dụng
6
9
Nguyễn Thị Vân
Nt
Hướng dẫn sử dụng
6

17
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: triệu đồng
22
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Trong đó
Stt
Nguồn kinh phí
Tổng số
Công lao
động
(khoa
học, phổ
thông)
Nguyên,
vật liệu,
năng
lượng
Thiết
bị, máy
móc
Xây
dựng,
sữa
chữa
nhỏ
Chi
khác
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng kinh phí
405
250
-
30
-
125
Trong đó:
1
Ngân sách SNKH:
150
125
-
-
-
25
2
Các nguồn vốn
khác:
255
125
-
30

-
100
2.1. Vốn tự có:
155
105
-
30
-
20
2.2 Vốn khác:
100
20
-
-
-
80
Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2012
Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì
đ
ề tài
Phó GĐ Trung tâm
Chủ nhiệm đề tài
Giám đốc Trung tâm
Lâm Công Tuấn
Lê Châu Long
Sở Khoa học và Công nghệ
18
Phụ lục 1 - HĐNCKH
Kèm theo Hợp đồng số / HĐ-NCKH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI NĂM 2012 (SNKH)
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: Triệu đồng
Kinh phí
Nguồn vốn
Chia ra
TT
Nội dung các khoản chi
Tổng
số
Mục A
Mục B
SNKH
Tự có
Khác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Công lao động (khoa học, phổ
thông)
125,00
125,00
125,00
-

-
2
Nguyên, vật liệu, năng lượng
-
-
-
-
-
-
3
Thiết bị, máy móc
-
-
-
-
-
-
4
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
-
-
-
-
-
-
5
Chi khác
25,00
-
25,00

25,00
-
-
Tổng cộng:
150,00
125,00
25,00
150,00
-
-
19
I- GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI THEO KHOÁN (MỤC A):
Khoản 1. Công lao động (Khoa học, phổ thông) Đơn vị tính: Triệu
đồng
Nguồn vốn
TT
Nội dung lao động
Tổng
kinh phí
SNKH
Tự có
Khác
1
3
4
5
6
7
1
Thuê khoán lao động khoa học

Phân tích hệ thống môi trường làm việc qua
mạng và hệ thống thông tin dành cho cán
bộ, công chức của tỉnh Quảng Trị
50,00
50,00
-
-
Lập trình xây dựng hệ thống phần mềm
chát, xây dựng CSDL văn bản của các đơn
vị Sở Ban ngành, UBND các huyện, thành
phố, thị xã; xây dựng giao diện làm việc
qua mạng; tích hơp các phần mềm
40,00
40,00
-
-
Thu thập, cập nhật hệ thống thông tin dành
cho cán bộ, công chức
5,00
5,00
-
-
Xây dựng quy chế cung cấp, cập nhật và
khai thác hệ thống thông tin dành cho cán
bộ, công chức của tỉnh
5,00
5,00
-
-
Quản trị “ môi trường làm việc qua mạng

và hê thống thông tin dành cho cán bộ,
công chức của tỉnh”
5,00
5,00
-
-
Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng
13,20
13,20
-
-
Viết thuyết minh đề tài
1,80
1,80
-
-
Viết báo cáo tổng kết đề tài
5,00
5,00
-
-
Tổng cộng (mục A):
125,00
125,00
-
-
20
II- CÁC KHOẢN CHI NGOÀI KHOÁN (MỤC B):
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị tính: Triệu đồng

Nguồn vốn
TT
Nội dung
Kinh phí
SNKH
Tự có
Khác
(1)
(3)
(4)
(5)
(9)
(10)
1
Công tác trong nước
-
-
-
-
2
Hợp tác quốc tế
-
-
-
-
3
Kinh phí quản lý (của cơ quan
chủ trì)
7,00
7,00

-
-
4
Chi phí đánh giá, kiểm tra tiến
độ, nghiệm thu các cấp
5,00
5,00
-
-
- Chi phí kiểm tra tiến độ các đợt
2,00
2,00
-
-
- Chi phí nghiệm thu cơ sở
300
3,00
-
-
5
Chi khác
6,00
6,00
-
-
+ Hội thảo khoa học:
3,00
3,00
-
-

- In ấn tài liệu: 530.000đ
- Chủ trì: 1 ng
ư
ời = 180.000đ
- Thư k
ý: 1 ng
ư
ời = 90.000đ
- Đại biểu: 20người x 60.000đ =
1.200.000 đ
- Hội trường, trang trí: 500.000đ
- Nước uống giữa giờ: 500.000 đ
0,53
0,18
0,09
1,20
0,50
0,50
0,53
0,18
0,09
1,20
0,50
0,50
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
+ Văn phòng phẩm,in ấn tài liệu
3,00
3,00
-
-
6
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài
7,00
7,00
-
-
Cộng (=1+ +6):
25,00
25,00
-
-
21
KH.QT/B32/14.11.2008
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên đề tài: Xây dựng môi trường làm việc qua mạng tin học
và triển khai ứng dụng hệ thống thông tin dành cho cán
bộ, công chức của tỉnh.
Chủ nhiệm đề tài : kỹ sư Lê Châu Long – GĐ Trung tâm Tin học tỉnh
Đông Hà, tháng 6 năm 2013
22
MỤC LỤC
Nội dung Trang
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 2
1. Tên đề tài
2. Mã số
3. Chủ nhiệm đề tài
4. Đơn vị chủ trì
4. Cơ quan quản lý:
5. Hợp đồng số:
6. Thời gian thực hiện
7. Tổng kinh phí thực hiện
Phần thứ nhất. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhiệm vụ thực hiện
a, Các cán bộ tham gia trực tiếp
b, Các đơn vị phối hợp khác
2. Tiến độ thực hiện
3. Sản phẩm đ
ã
hoàn thành
4. Tài chính.
Phần thứ nhất. BÁO CÁO KẾT QUẢ KHOA HỌC
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu đề tài

3. Phạm vi nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Nội dung thực hiện
B. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC - TÀI LIỆU THAM KHẢO
23
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài: Xây dựng môi trường làm việc qua mạng tin học và triển khai ứng
dụng hệ thống thông tin dành cho cán bộ, công chức của tỉnh.
2. Mã số:
3. Thuộc chương tr
ình KHCN:
Đề tài độc lập cấp tỉnh
4. Chủ nhiệm đề tài:
- Họ và tên: Lê Châu Long
- Chức vụ : Giám đốc Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị.
- Học hàm/học vị: Cử nhân Vật lý, Kỹ sư Tin học
- Điện thoại cố định: 053.3854486 Fax: 053.3553350
- Mobile: 0905140606
- E-mail:
- Địa chỉ cơ quan: số 45 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Địa chỉ nhà riêng: khu phố 2 phường III - Đông Hà - Quảng Trị.
5. Đơn vị chủ trì:
- Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại cố định: 053.3854486 Fax: 053.3553350
- E-mail:

- Địa chỉ cơ quan: số 45 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Số tài khoản: 371321033130 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị.
5. Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị.
6. Hợp đồng số: 20 /HĐ-NCKH ký ngày 25 tháng 7 năm 2012.
7. Thời gian thực hiện: 12 tháng từ tháng 6/2012 đến tháng 6/2013
8. Tổng kinh phí thực hiện:
Tống số kinh phí thực hiện: 318.600.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 150.000.000 đồng.
- Kinh phí từ các nguồn khác: 168.960.000 đồng .
24
Phần thứ nhất
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhiệm vụ thực hiện
ST
T
Nội dung nhiệm vụ
Đơn vị thực
hiện
Người chủ trì
1
Viết thuyết minh của Đề tài.
T. tâm Tin học
tỉnh Quảng Trị
Lê Châu Long
2
Phân tích hệ thống môi trường làm việc qua
mạng và hệ thống thông tin dành cho cán
bộ, công chức của tỉnh Quảng Trị
Nt
Nt

3
Tích hợp các phần mềm, tiện ích, cơ sở dữ
liệu phục vụ môi trường làm việc qua mạng.
Nt
Nt
4
Xây dựng giao diện làm việc qua mạng và
khai thác thông tin dành cho cán bộ, công
chức của tỉnh
Nt
Nt
5
Xây dựng mới các phần mềm, cơ sở dữ liệu
Nt
Nt
6
Tổ chức bố trí nhân lực quản trị “ môi trường
làm việc qua mạng”
Nt
Nt
7
Thu thập, cập nhật hệ thống thông tin dành
cho cán bộ, công chức
Nt
Nt
8
Xây dựng quy chế cung cấp, cập nhật và khai
thác hệ thống thông tin dành cho cán bộ,
công chức của tỉnh
Nt

Nt
9
Tổ chức hướng dẫn cán bộ, công chức của
các sở, huyện sử dụng môi trường làm việc
qua mạng và khai thác ứng dụng hệ thống
thông tin dành cho mình.
Nt
Nt
10
Viết báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu KH
Nt
Nt

×