Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài thảo luận quản trị dự án dự án quán cà phê hoa đồng nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.88 KB, 21 trang )

Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ HOA ĐỒNG NỘI
I, GIỚI THIỆU DỰ ÁN:
1. Lý do:
Hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội có rất nhiều các quán cà phê với nhiều
phong cách độc đáo và rất riêng đã mọc lên. Hà Nội là một thành phố hiện đại, sôi
động và phát triển từng ngày nên con người dường như bị cuốn hút vào nhịp sống hối
hả ấy. Rất nhiều người có nhu cầu về một nơi có không gian yên tĩnh, ấm áp, riêng tư
để thưởng thức một ly cà phê, để lắng nghe một bản nhạc du dương hay là nơi để gặp
gỡ trao đổi và tâm sự hay chỉ đơn thuần là một nơi để suy nghĩ, để tìm lại mình giữa
cái tấp nập, ồn ào, hối hả của cuộc sống. Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm 1 đã có ý
tưởng xây dựng một quán cà phê mang tên Hoa Đồng Nội theo cách thức riêng và
độc đáo của mình với hy vọng sẽ mang đến cho khách hàng một địa điểm lý tưởng để
giải tỏa những mệt nhọc trong công việc và trong cuộc sống, là nơi để họ được refresh
lại bản thân mình để có thêm niềm tin và nghị lực và là một nơi để khách hàng được
tìm lại chính bản thân mình.
Bên cạnh đó quán cà phê Hoa Đồng Nội cũng là nơi thích hợp để gặp gỡ bạn
bè, tổ chức các buổi tiệc hay sinh nhật cho mọi người và với những ai đam mê những
trận cầu sôi động mỗi dịp cuối tuần thì quán là một điểm đến lý tưởng cho những
khách hàng có sở thích này.
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 1
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
2, Giới thiệu sơ lược về quán:
Tên quán: “CAFÉ HOA ĐỒNG NỘI”
Địa điểm: số 9 Lê Đức Thọ - Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát, giải trí
Vị trí trong ngành: quán cà phê
Quán có phục vụ wifi miễn phí đặc biệt cuối tuần, có nhạc sống hòa tấu:
Sacsophôn, đàn ghita, violon, dương cầm (sử dụng sinh viên nhạc viện). Ngoài ra
khách hàng có quyền yêu cầu bài hát khi đang trong quán (theo thứ tự ưu tiên các
bài hát).


- Không gian: gồm tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng thượng
+ Tầng hầm: là nơi giữ xe cho khách. Khi đến quán khách sẽ được nhân viên
bảo vệ nhận xe và đưa vé cho khách đồng thời xe của khách sẽ được trông
giữ cẩn thận và chu đáo.
+ Tầng 1: Gồm 20 bàn mây tròn có tivi màn hình lớn. Không gian tầng 1 rất
hợp với các khách muốn thưởng thức các trận bóng đá vào cuối tuần với
màn hình lớn và truyền hình cáp quốc tế sẽ mang đến cho khách hàng –
những ai yêu bóng đá và là nơi cho những người có cùng đam mê thể thao
có thể gặp gỡ nhau. Vào ngày thường khi không có các trận bóng đá, khách
hàng cũng sẽ không cảm thấy bị nhàm chán vì các chương trình ca nhạc
sống theo yêu cầu với các bản nhạc hòa tấu: ghita, violon, sacsophon,… do
các sinh viên nhạc viện trình bày. Khách có thể yêu cầu các bài hát, các bản
nhạc mà mình thích và cùng thưởng thức với mọi người.
+ Tầng 2: 20 bàn gỗ kính chủ yếu thích hợp cho các khách truy cập wifi và
bàn công việc, gặp gỡ trao đổi.
+ Tầng thượng: 20 bàn mây tròn không gian thoáng mát, yên tĩnh có thể
ngắm cảnh Mỹ Đình rất thích hợp để tâm sự, chia sẻ, chuyện trò,
- Tập khách hàng trọng tâm: Khách hàng mà quán hướng tới là học sinh sinh
viên và nhân viên văn phòng đây là tập khách hàng có nhu cầu lớn tuy nhiên
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 2
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
họ lại yêu thích sự thoải mái và hình thức phục vụ chuyên nghiệp nhanh chóng
và theo tính toán thì có 4 tiêu chí mà tập khách hàng này chú ý nhất đó là:
+ Quán café có đầy đủ tiện nghi không?
+ Mức giá có phù hợp không?
+ Có phục vụ nhanh không?
+ Người phục vụ có nhiệt tình có vui vẻ không?
 Mục tiêu của quán:
- Mục tiêu chung:
+ Đạt được sự ổn định trong 2 năm đầu hoạt động và tiến tới thu được lợi

nhuận trong những năm tiếp theo.
+ Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng, là nơi giao lưu, chia sẻ tâm sự cho mọi
người,… tạo cho khách hàng sự thoải mái và h
+ ài lòng khi đến với quán.
+ Tạo sự uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung ứng, khách hàng,…
- Mục tiêu cụ thể:
+ Số lượng khách trong ngày: đạt hơn 80 khách trong ngày
+ Doanh thu: trong tháng đạt 60 triệu
+ Tỷ suất lợi nhuận: trên 40%
+ Khách hàng thân thiết: trên 100 khách
 Yếu tố thành công:
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình, các dịch vụ cho giới trẻ.
- Đặc trưng của quán sẽ sử dụng nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương
cầm, violon, ghita… Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu
cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát).
- Quán nằm trong khu vực nhiều văn phòng, thích hợp cho nhân viên văn phòng
ra ra uống café sáng tâm sự họp bàn công việc và ngay cả tổ chức nói chuyện
với đối tác ký kết hợp đồng (đây là nguồn khách hàng quen thuộc của quán cần
nhắm đến).
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 3
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
3, Sản phẩm
Beverage list/ Đồ uống
Mineral water/ Nước khoáng 10.000
Lavie,
Aquafina
Soft drink: 10.000
Cocacola, diet coke, fanta, soda, sprite
Fresh fruit juices 20.000
Orange/ Cam.

Apple/ Táo.
Mango/ Xoài.
Pineapple/ Dứa.
Watermelon/Dưa hấu
Carrot/ Carốt
Coffee/ Cà phê
Coffee/ Cà phê đen 10.000
Coffee with milk/ cà phê sữa 15.000
Chocolate/ Sô cô la 15.000
Capuchino, latte 20.000
Tea selection 10.000
Lipton tea/ Trà lipton
Green tea/ Trà mạn
Lotus tea/ Trà sen
Strawberry/ Trà dâu
Jasmine tea/ Trà nhài
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 4
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
Beer/ bia
Hanoi 15.000
Halida 15.000
Heineken, Tiger 25.000
Cocktail 30.000
B52
- Kahlua, bailey, cointreau
Singapore Sling
- Gin, cherry brandy, lemon juice, soda, grenadine, angostura bitter
Margarita
- Tequila, cointreau, lime juice, angostura bitter
Mojito

- Light rum, soda, mint, sugar, angostura bitter
Tequila sunrice
- Tequila, amaretto, orange juice, grenadine.
Mocktail 25.000
Virgin colada
- Pineapple juice, coconut cream, cream.
Milk shake
- Seasonal fresh fruit, cream, fresh milk
Cinderella
- Lemon juice, orange juice, pineapple juice, ginger ale, grenadine
Special/ Đặc biệt
“Đồng nội” coffee 20.000

“Đồng nội” cocktail 30.000
“Đồng nội” mocktail 25.000
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 5
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN :
1. Nghiên cứu thị trường café ở Mỹ Đình và Hà Nội
Theo tính toán thì hiện nay trên thị trường mỹ đình có không dưới 300 quán
café lớn nhỏ cạnh tranh trong việc kinh doanh quán café ở đây là rất gay gắt
tuy vậy có thể thấy các quán café có quy mô lớn chất lượng phục vụ tốt thì giá
cả lại rất cao như: Cung đình quán ,Style… vì vậy lượng khách tới với những
quán này không đông. Một số quán khác có quy mô nhỏ như: QH9, Mimosa …
thì không gian lại quá chật chội.
 Đa phần đối thủ cạnh tranh vẫn chưa thỏa mãn được tập khách hàng rất lớn
ở khu vực này tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu để có một quán café
thoải mái thư giàn chất lượng tốt giá cả hợp lý sẽ chiếm được nhiều cảm tình
của khách hàng. Còn tại Hà Nội năm 2009 Tổng cục Thống kê thông qua số
liệu điều tra mức sống dân cư Hà Nội cho biết bình quân người dân tiêu thụ

1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền người dân Hà Nội bỏ ra cho ly cà phê
khoảng 12.000 đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có
19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên
23%. Điều dễ dàng nhận thấy là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4
kg/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân
đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so
với nông thôn.
Công ty Trung Nguyên cũng tiến hành điều tra về cà phê ở bốn thành phố
lớn, trong đó có TPHCM, Hà Nội và nhận thấy người thường uống cà phê nằm
trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội tuổi trung bình 36,3 còn TPHCM trẻ hơn
chút ít và tại Hà Nội độ tuổi uống nhiều nhất là người về hưu và giới văn
phòng. Mặc dù tỷ lệ người vào quán uống café của Hà Nội thấp hơn TP HCM
tuy vậy tính đến năm 2010 thì tỷ lệ này tại Hà Nội đã tăng 9%. Ở Hà Nội, các
quán có xu hướng chọn cà phê bột đậm đà hương vị pha đặc pha phin và café
sữa. Không chỉ uống café người Hà Nội còn có rất nhiều sở thích và yêu cầu
đặc biệt với các đồ uống mang tính chất giải khát.
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 6
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại


Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 7
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
2. Phân tích lựa chọn hình thức đầu tư
Mục đích nhằm đánh giá mức độ hợp lý và khả thi của hình thức đầu tư trong
dự án kinh doanh. Đây là dự án kinh doanh mới hoàn toàn nên ta chỉ xét tới nội
dung đầu tư mới hoàn toàn dựa trên cơ sở hạ tầng có sẵn .
TRANG THIẾT BỊ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Đơn vị: nghìn đồng
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ THÀNH
TIỀN

GHI
CHÚ
1. Bàn mây tròn 30 cái 300 9,000
Giá tại các
cửa hàng
Đê La
Thành
2. Ghế mây lưng lượn, đen trắng 180 cái 80 14,400
3. Bàn gỗ, kính vuông thấp 15 cái 350 5,250
4. Nệm ngồi 50 cái 37 1,850
5. Đế lót ly bằng gỗ 300 cái 3,65 1,095
Giá tại siêu
thị
BIG C
6. Gạt tàn thuốc bằng gốm 30 cái 19,3 579
7. Mâm inox bưng nước cho nhân viên
(304 – 36cm)
10 cái 100,9 1,009
8. Ly nhỏ uống trà đá cho khách
(Lucky LG-36-213, 75ml)
300 ly 5,5 1,650
9. Ly nhỏ uống cà phê sữa nóng
(Lucky LG-36-203, 50ml)
75 ly 7,6 570
10. Ly uống cà phê đá
(Ocean B07811, 320ml)
150 ly 22 3,300
11. Ly uống cam vắt, uống sinh tố
(Ocean Pils. B00910, 300ml)
150 ly 10,6 1,590

12. Phin pha café 50 cái 5,6 280
13. Ly pha chế 4 cái 17 68
14. Muỗng nhỏ 75 cái 1,8 135
15. Muỗng café đá và café sữa bằng inox 200 cái 4,8 960
16. Cây khuấy nước (Lipton,
cam vắt, nước khác,…
100 cái 1,2 120
17. Bình thủy tinh lớn châm trà đá
(LUMINAX, 1,3 lít)
5 cái 63 315
18. Phin lớn pha café bằng inox 2 cái 60 120
19. Tấm lượt pha café 2 cái 25 50
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 8
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
20. Bình thủy tinh Rạng Đông 2 cái 147 294
Giá mua
tại chợ
đầu mối
Mai Dịch
21. Nồi lớn nấu nước sôi 1 cái 500 500
22. Bình chứa café pha sẵn 1 cái 120 120
23. Kệ lớn đựng ly bằng inox 2 cái 600 1,200
24. Các loại chai, lọ đựng các thứ khác
(muối, đường, chanh,…
1 Bộ 1,000 1,000
25. Dù gỗ lớn che nắng thời trang 5 cái 1,490 7,450
26. Dàn Amply (hiệu Pioneer VSX-817-S,
công suất 360W)
1 cái 8,390 8,390
Giá mua

tại siêu thị
điện máy
PICO
27. Đầu đĩa đa năng 1 cái 1,900 1,900
28. Tivi 40 inch (hiệu TLC) 1 cái 9,990 9,990
29. Tivi 32 inch (hiệu TLC) 3 cái 5,990 17,970
30. Máy xay sinh tố (SANYO) 2 cái 950 1,900
31. Tủ đông đá (để kem, hoa quả, dừa
lạnh, yaourt, đồ lạnh,…)
1 cái 8,500 8,500
32. Máy điều hòa LG 2 cái 7,300 14,600
33. Dàn loa ( Mỹ, 500W/cặp) 2 cặp 3,500 7,000
34. Cáp truyền hình quốc tế 1 bộ 600 600
35. Lắp đặt internet + bộ phát sóng Wifi 1 bộ 1,500 1,500 Giá
dự
trù
36. Điện, đèn, nước, tiền công 1 bộ 20,00
0
20,000
37. Đồng phục nhân viên 28 bộ 200 5,600
38. Máy tính tiền điện tử CASIO
TK-T200 (có két tiền)
1 cái 6,970 6,970 Giá mua
tại Trần
Anh
39. Bộ máy vi tính Tiger 1 bộ 10,00
0
10,000
40. 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc 1 bộ 4,000 4,000
41. Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang

trí cây cảnh
1 lần 250,0
00
250,000
42. Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 1 bộ 15,00
0
15,000
43. Chi phí pano, vải quảng cáo 3 tấm 1,500 1,500
44. Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng
quán
2 tháng 15,00
0
30,000
Giá do chủ
đất đề
nghị
45. Chi phí hỗ trợ bồi thường xây dựng
cho chủ đất
10 lần 30,00
0
30,000
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 9
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
46. Các vật trang trí ( tranh, ảnh, hoa khô,
dây nơ, )
1 bộ 1,200 1,200
47. Trang trí phòng (hoa khô, nơ, đồ vật
bằng sứ, )
1 bộ 500 500
48. Lọ hoa để bàn 10 chiếc 30 300

TỔNG CỘNG 550,325
3.Phân tích lựa chọn công suất công nghệ :
 Công suất dự án :
- Số lượng bàn : 60 bàn
- Tổng số ly/bàn /giờ : 2
- Giờ hoạt động /ngày : 10
- Tổng số ly bán /ngày : 1200
- Số lượng bán bình quân :480ly/ngày
- Công suất năm hoạt động đầu tiên: 40%
 Phân tích lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị:
Vì dự án kinh doanh đầu tư quán café cho sinh viên và giới văn phòng
là chính nên việc đầu tư trang thiết bị không quá sang trọng nhưng cần tạo
sự thoải mái cho khách hàng tuy vậy vẫn cần đầu tư những trang thiết bị
chuyên sâu:
- Trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất: máy pha café , máy say sinh
tố , ……
- Trang thiết bị phục vụ kinh doanh : tivi ,điều hòa ,wifi …
- Trang thiết bị hỗ trợ: bàn ghế, thiết bị trang trí, thiết bị quảng cáo, hệ
thống âm thanh, ánh sáng,…
 Phân tích việc lựa chọn địa điểm kinh doanh :
- Mỹ Đình là khu vực tập trung đông dân cư gần nhiều trường đại học là
trụ sở của rất nhiều công ty và văn phòng vì thế công suất dự án dự tính
là phù hợp với quy mô thị trường Hiện nay Mỹ Đình đang trở thành
trung tâm trong sự phát triển của hệ thống cơ sở hạn tầng đô thị khu vực
phía Tây Hà Nội.
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 10
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
- Quán nằm trên đường Lê Đức Thọ là một trục đường lớn giao thông
thuận lợi.
- Diện tích kinh doanh của quán rộng thoáng mát có nhiều không gian

dành cho nhiều đối tượng khác nhau.
- Mỹ Đình là khu vực thường xuyên tổ chức các sự kiện trọng đại của đất
nước thu hút được sự quan tâm của phần đông dân cư và đặc biệt là giới
trẻ.
4. Chiến lược Marketing:
- Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH
và trung học và các khu vực văn phòng
(1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó
có thể cân nhắc phát thêm hay không).
Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly café hoặc 1
món ăn, nhưng không cộng gộp với nhau
hoặc với thẻ KHTT.
- Tặng thẻ Khách hàng thân thiết (KHTT),
uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ được giảm giá 10% cho bất cứ đồ
uống nào do chủ thẻ order (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần bao gồm 1
đồ uống , có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng.
Thẻ được đánh dấu bằng chữ ký của nhân viên, ngày tháng và mã hiệu AA.
- Tặng thẻ Khách hàng VIP, khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ sẽ nhận
được thẻ VIP và được giảm 20% cho bất cứ đồ uống hay món ăn nào do chủ
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 11
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
thẻ order (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần bao gồm 1 đồ uống , có thể
dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ có tác dụng 1 năm.
5. Nhân viên :
- Quản lý: 01 người - 5 triệu/tháng
- Kế toán – thu ngân: 01 người - 2triệu/tháng
- Nhân viên pha chế: 02 người - 2triệu/tháng
- Phục vụ: 7 người - 1,8triệu/tháng
- Tạp vụ: 01 người - 1,5triệu/tháng
- Bảo vệ : 02 người - 2triệu/tháng

Sau 1 tháng sẽ điều chỉnh lại số nhân viên theo khách hàng của quán.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH :
BẢNG 1: THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Số lượng bàn: 45 Bàn
Tổng số ly/bàn/ngày: 1 ly/bàn/ngày
Giờ hoạt động/ngày: 16 tiếng/ngày
Tổng số ly bán/ngày: 720 ly/ngày
Số lượng bán bình quân: 288 ly/ngày
Giá bán bình quân/ly: 16,000 đ/ly
Doanh thu bình quân/ngày:
4,608,00
0 đ/ngày

Số lượng nhân viên quán: 14 người
Lương bình quân:
1,907,14
2 đ/người/tháng
Tổng lương quỹ lương/tháng:
26,700,00
0 đ/tháng
Lương bình quân/ngày:
890,00
0 đ/ngày
Lương tính trên 01 ly nước:
3,09
0 đ/ly/ngày

Chi phí điện cho quán:
3,000,00
0 đ/tháng

Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 12
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
Chi phí điện/ly nước: 347 đ/ly/ngày
Chi phí nước sạch cho quán:
1,500,00
0 đ/tháng
Chi phí điện/ly nước: 173 đ/ly/ngày
Tiền ăn cho nhân viên: 8,750 đ/người/buổi
Chi phí ăn cho nhân viên: 292 đ/ly/ngày
Giá thuê mặt bằng:
15,000,00
0 đ/tháng
Tiền thuê mặt bằng hàng năm:
180,000,00
0 đ/năm

Chi phí cho người trực tiếp quản lý: 5,000,000 đ/tháng
Chi phí cho thuê nhạc công
2,000,00
0 đ/tháng
Chi phí quản lý cho 01 năm:
120,000,00
0 đ/năm

Lãi vay trung hạn: 1.25% Tháng
Lãi vay hàng năm: 15.00% Năm

BẢNG TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY:
- Lương nhân viên:
2,2

45 đ/ly/ngày =
890
,000 đ/ngày
- Điện: 231 đ/ly/ngày =
100
,000 đ/ngày
- Nước:
11
5 đ/ly/ngày =
50,
000 đ/ngày
- Nguyên liệu:
3,00
0 đ/ly/ngày =
864,0
00 đ/ngày
- Tiền ăn nhân viên:
29
2 đ/ly/ngày =
84,
096 đ/ngày
- Chi phí mặt bằng: 500,000 đ/ngày = 500,000 đ/ngày
- Chi phí quản lý:
333,3
33 đ/ngày =
333
,333 đ/ngày
- Chi phí lãi vay ngân
hàng:
62,50

0 đ/ngày =
62,
500 đ/ngày
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 13
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
- Thuế:
318,9
06 đ/ngày =
318
,906 đ/ngày

TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY:
3,202
,835 đ/ngày

DOANH THU NGÀY ĐẠT: 40%
4,608
,000 đ/ngày

LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY: =
1,405
,165 đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG: =
42,154
,950 đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM: =
505,859
,400 đ/ngày
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 14
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại

Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 15
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
IV. PHÂN TÍCH KINH TẾ :
Một dự án đứng dưới góc độ toàn bộ nền kinh tế - xã hội phải xem xét đánh giá
hoạt động của dự án trên các mặt kinh tế xã hội khác cùng với khả năng tạo ra lợi
nhuận. Phân tích kinh tế chính là đi phân tích các chi phí và lợi ích kinh tế của dự
án được xác định theo giá kinh tế.
Lợi ích kinh tế xã hội của dự án được hiểu là mức chênh lệch giữa xá lợi ích
mà xã hội thu được so với những chi phí mà xã hội khi thực hiện dự án, đó chính
là sự đáp ứng của dự án đối với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của
nền kinh tế như tăng thu nhập quốc dân, tăng thu nhập ngân sách, tăng thu nhập
ngoại tệ cho đất nước, tăng số lao động có việc làm, tăng thu nhập của người lao
động hay đáp ứng yêu cầu của thực hiện chủ trương chính của Đảng và Nhà nước
trong từng giai đoạn như xóa đói, giảm nghèo, nâng cao dân trí, cải tạo môi
trường
Các chi phí mà xã hội phải bỏ ra khi thực hiện dự án bao gồm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên của cải vật chất sức lao động, đầu tư cho thực thi dự án
1. Định giá kinh tế
• Đối với đầu ra (Tính cho dự án trong vòng 2 năm đầu)
Doanh thu ngày = 4,608,000đ
Doanh thu tháng = 4,608,000đ X 30Ngày = 138,240,000 đ (Đã bao gồm thuế)
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 16
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
• Đối với đầu vào (Tính cho dự án trong vòng 2 năm đầu)
- Định giá chi phí:
Định giá chi phí (ngày) = Chi phí cố định (ngày) + Chi phí biến đổi (ngày)
= 3,202,835/ngày
Định giá chi phí (tháng) = 3,202,835đ/ngày X 30 = 96,085,050 đ
- Định giá kinh tế cho lao động
Tổng chi phí thuê lao động = 26,700,000 đ

2. Xác định lợi ích kinh tế - xã hội của dự án
- Gia tăng thu nhập quốc dân
Với dự án “Quán cà phê Hoa Đồng Nội” là một dự án nhỏ, vốn đầu tư nhỏ do
đó dự án mong muốn có tính khả thi tức là có doanh thu và lợi nhuận cao. Chính
vì vậy dự án chỉ có thể đóng góp một phần rất nhỏ vào thu nhập của nền kinh tế
quốc dân.
+ Giá trị gia tăng: là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và các giá trị đầu vào.
Giá trị gia tăng = Doanh thu – Chi phí = 138,240,000đ – 96,085,050đ
= 42,154,950đ
+ Giá trị gia tăng thuần: gồm tiền lương (trả cho người lao động) và giá trị
thăng dư (cho xã hội)
Giá trị gia tăng thuần = Tiền lương trả cho người lao động = 26,700,000 đ
+ Giá trị thặng dư xã hội: phản ánh khả năng sinh lãi của dự án bao gồm các
loại thuế, bảo hiểm, lãi vay, lợi nhuận của dự án, lợi nhuận nộp ngân sách.
Giá trị thăng dư xã hội = 318 906 đ/ngày X 30 ngày = 9,567,180 đ
Đối với dự án “Quán cà phê Hoa Đồng Nội” là dự án nhỏ, dự án sẽ dùng
phương pháp xác định giá trị gia tăng giản đơn để phân tích hiệu quả kinh tế xã
hội hay đánh giá sự đóng góp của dự án cho nền kinh tế quốc dân.
- Dự án đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 17
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
- Thông qua các khoản nộp nghĩa vụ theo luật định, dự án “Quán cà phê Hoa
Đồng Nội” sẽ đóng góp thông qua các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp và cá nhân, thuế đất và các khoản lệ phí hiện hành khác.
Mức gia tăng của dự án trên sẽ tính theo từng năm và theo cả đời của dự án.
- Dự án tạo việc làm và thu nhập cho người lao động
- Trong điều kiện phát triển kinh tế của nước ta, việc tạo việc làm và thu nhập
cho người lao động là mục tiêu kinh tế xã hội quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Chỉ tiêu này được xác định thông qua:
+ Tổng số lao động có việc làm do dự án tạo ra = 14 người

+ Số lao động bình quân trên một đơn vị vốn đầu tư hoặc số lợi nhuận tạo
ra trên một người lao động của dự án = 42,154,950 đ/ 14 Lao động
= 3,011,067 đ/ Lao động
+ Thu nhập bình quân của một người lao động trong kỳ dự án hoạt động
= 26,700,000 Đ/ 14 Lao động = 1,907,142 đ/ Lao động
+ Mức tăng năng suất lao động sau khi có dự án so với trước khi có dự án.
+ Mức nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ quản lý sau khi có dự
án.
- Dự án góp phần cải tạo môi trường sinh thái
Thực tế, dự án mở quán cà phê là một dự án nhỏ, ảnh hưởng của dự án tới
các lợi ích kinh tế cũng như tới môi trường sinh thái là không đáng kể. Tuy
nhiên, sau khi phân tích dự án hoàn toàn không có bất cứ hoạt động nào có tác
động xấu đến môi trường sinh thái. Dự án dự định trồng một số cây xanh trước
cửa và đặt các chậu hoa xung quanh nhằm tạo không gian đẹp, giữ gìn và bảo
vệ không khí xung quanh quán cà phê luôn luôn trong lành.
Với việc mở quán cà phê, dự án đã tìm hiểu và đã có phương án xả nước
thải ở phía sau cũng như cũng đã có những phương án cụ thể xử lý rác thải như
đổ rác đúng nơi, đúng chỗ, đúng giờ, không vứt rác bừa bãi nhằm tạo không
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 18
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
gian đẹp, giữ gìn không khí cũng như môi trường sạch sẽ nhất nhằm cân bằng
môi trường sinh thái xung quanh dự án.
Dự án cũng đề cập và tính toán chi phí cho công tác giữ gìn và bảo vệ môi
trường sinh thái. Bao gồm chi phí cho phần xử lý nước thải sinh hoạt (5% chi
phí nước sạch) và phần chi phí rác thải sinh hoạt (45,000đ/ tháng) và một số
chi phí khác. Dự án đã cân nhắc và nhận thấy chi phí cho bảo vệ môi trường
sinh thái là hoàn toàn hợp lý, hoàn toàn có thể triển khai dự án theo đúng kế
hoạch.
- Lợi ích khi tăng năng suất lao động và năng lực của nhà quản trị kinh doanh:
Thứ nhất, dự án đảm bảo sau khi tăng năng suất lao động cụ thể là doanh

thu của quán cà phê tăng, dự án sẽ tăng tiền lương, thưởng cho tất cả người lao
động đang tham gia vào dự án nhằm tạo cho người lao động tinh thần làm việc
thoải mái nhất. Dự án cũng dần phát triển sản phẩm, đưa ra nhiều sản phẩm tốt,
hấp dẫn khách hàng nhằm gia tăng lượng khách hàng cũng như mở rộng thị
trường khách hàng. Nghiên cứu sản phẩm đầu ra, đầu vào hợp lý cả về chất
lượng và giá thành để giảm thiểu tối đa chi phí mà sản phẩm vẫn đạt chất
lượng cao.
Thứ hai, sau khi phân tích, bản thân các nhà quản trị dự án không chỉ tự học
hỏi và phát triển mình mà còn có thêm nhiều kinh nghiệm, phát huy năng lực
lãnh đạo, tăng khả năng giao tiếp, có thêm nhiều khả năng và phản xạ trong xử
lý tinh huống, không chỉ với khách hàng mà còn với chính đồng nghiệp, những
người tham gia trực tiếp vào dự án.
Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 19
Môn Quản trị dự án Trường Đại học Thương Mại
KẾT LUẬN
Dự án thực chất là một tập hồ sơ tài liệu, trong đó trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động với các nguồn lực và chi phí theo một kế hoạch nhằm thực
hiện mục tiêu và xác định trong một thời gian ấn định. Dự án được xây dựng phải
đảm bảo hài hòa cân đối dựa trên các nguồn lực về tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất
kỹ thuật…để đảm bảo tính hợp lý và khả thi của dự án cũng như có thể mang lại lợi
nhuận khi đầu tư.
Trong khuôn khổ đề tài thảo luận của môn học quản trị dự án, với việc xây
dựng dự án quán cà phê “Hoa Đồng Nội” nhóm 1 hy vọng đã thực hiện được ý tưởng
về một dự án kinh doanh nhỏ trong việc áp dụng kiến thức vào thực tế. Vì tầm hiểu
biết về môn học nói chung và các dự án kinh doanh nói riêng còn hạn chế nên bài làm
của nhóm khó tránh khỏi thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được sự góp ý của thầy để
bài làm của nhóm hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!

Dự án quán cà phê “Hoa đồng nội” Nhóm 1 – Lớp K5HQ1A 20

×