Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

bài giảng đại cương về gãy xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 71 trang )



MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Đại cương về
Gãy xương
BS Nguyễn văn Công. TTYK Medic


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Đại cương.

Gãy xương là tổn thương xương do sang chấn gây mất
liên tục xương gây các triệu chứng và dấu giúp chẩn
đoán lâm sàng:
-biến dạng chi, phù nề do xuất huyết, viêm, đau

Giá trò X quang :
- xác đònh đặc tính gãy, độ nặng tổn thương, hoặc khi
lâm sàng nghi ngờ.
- xác đònh điều trò chỉnh trực. -
theo dỏi diễn tiến sau điều trò (thờigian chụp phim tùy
thuộc loại gãy, xương bò gãy, cách điều trò, tuổi) thí
dụ :Xương gãy nắn tốt và bó bột chỉ cần 1 phim trong
nhiều tuần; xương kéo sữa phải t/d hàng ngày


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Các kỹ thuật khám chấn thương xương.
1. Xquang qui ước: chụp 2 thế Thẳng/nghiêng,
hoặc chụp chếch (vai,háng), nên chụp bao gồm
2 khớp trên+dưới tìm tổn thương trật khớp đi


kèm, chú ý khớp gần.
2. Soi X quang: hạn chế xử dụng vì có hại cho BN
và BS điều trò: thường dùng để theo dỏi khi nắn
xương.
3.Xạ hình xương: phát hiện xương gãy nhạy hơn X
quang: gãy xương mệt (sớm hơn 6 tuần), gãy
xương vùng cổ tay, trẽ bò đánh đập . Không
đặc hiệu


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Các kỹ thuật khám chấn thương xương.

4.CT scan: dùng khảo sát những vùng xương bò
chồng lấp như sọ mặt, cổ tay, cổ chân, cột sống,
khung chậu…

5. MRI: khảo sát tủy xương và các phần mềm:
dây chằng, sụn chêm, bao khớp, xác đònh được
dập xương (bone contusion)…

6. Siêu âm: xác đònh tốt tổn thương phần mềm,
đặc biệt sẽ khảo sát được xương gãy.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Phân loại Gãy xương

Gãy xương kín.


Gãy xương hở khi có rách phần mềm và
da cạnh vùng gãy: nguy cơ nhiễm trùng.

Gãy kín sau phẩu thuật thành gãy hở.

Gãy xương ẩn (occult fracture) không thấy
rõ trên phim đầu tiên, nên có xạ hình
xương, Xq chụp sau 10 ngày

Gãy dạng sợi tóc (hair line ) không di lệch


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Phân loại gãy xưong

Gãy nhiều mảnh: hơn 3 mảnh, cánh bướm. dạng
Y, T, V

Gãy có mảnh rời, mãnh nhỏ (chip/sprain fx)

Gãy nhiều đoạn (segmental fx)

Gãy lún (impacted fx): đường gãy đậm

Gãy cành xanh:

gãy ngang & dọc không hết thân (incomplete Fx).

gãy dập (torus/buckling Fx.)


gãy cong dạng cung (plastic Fx)


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Gaừy cong Gaừy caứnh xanh Gaừy gụứ Gaừy sụùi toực


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
1
2
3
4
5


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Sự di lệch:
gập góc, trượt, trưọt và chồng, xoay.
1
2
3
4


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Phân loại gãy xương(tiếp)

Gãy xương bệnh lý: gãy xương đã có bệnh
như di căn, Paget hay Loạn sản sợi,
enchondroma, SBC, Osteogenesis

imperfecta.

Gãy xương trẻ sơ sinh do sinh đẻ: gãy x.
đòn

Gãy rức xương: tách rời xương vùng gắn
dây chằng: avulsion fx

Gãy mệt (Stress/insufficiency Fx): X
quang chỉ phát hiện sau 20,30 ngày khi
cal+ , xạ hình xương phát hiện sớm hơn.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Gaõy meät


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Gãy xương mệt xương sốp

CHT: ảnh giảm tín hiệu T1, tăng T2 và bắt thuốc nếu có
CE làm hiện rõ đường gãy giảm tín hiệu.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Gaõy xöông meät


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC


Gaừy ủau & haứnh xửụng: phaõn loaùi theo Salter Harris: 5 loaùi
Type
Incidence
1
2
3
4
5
6 %
75 %
8 %
10 %
1 %


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Giaõ gaõy : Looser
Milkman.
Fat pad’s sign
Axe radial &
capitellum


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Mô tả gãy xương: ngôn từ

di lệch của đoạn xa so với đoạn gần
(đoạn gần là điểm gốc)

Gập góc: đoạn xa gập góc so với đoạn

gần

gãy lún, chồng, cưởi lên nhau cuả 2
đoạn gãy, số mảnh gảy phải được mô tả


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Cô cheá gaây gaõy xöông
Tension =
transverse Fx
Compression =
oblique Fx
Rotation =
spiral Fx
Anglation =
transverse Fx
Angulation &
compression =
Combined
transverse &
oblique Fx


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Caực caựch ủieu trũ:
1- Boọt. 2-Neùp & vớt. 3-ẹinh noọi tuỷy. 4- vớt. 5-Prothese
1
4
3
2

2
5
1


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Sự liền xương (union of fx)

Mô mềm rách, màng xương rách, mạch máu
đứt tạo thành tụ máu vùng gãy, tế bào vùng
gãy chết do không máu nuôi.

Collagenoblast vào vùng tụ máu tạo mầm nội
bì và hematoma được thành tổ chức mô hạt, sợi
bào thành cốt /sụn bào tạo nên osteoid,
chondroid, kèm sự tạo xương từ màng xương
tạo thành callus vùng gãy xương: woven bone
>compact bone.

mất màng xương, di động đầu gãy làm xương
lâu lành, callus lớn


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Caực giai ủoaùn cuỷa caỏu taùo cal xửụng


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Hình X Quang của liền xương


Sự liền xương tùy thuộc vào tuổi, loại và
xương gãy, độ di lệch, sự bất động xương.

X quang sau 1-2 tuần : đường gãy xương
dãn rộng hơn do xương bò tiêu đi.

Callus sợi không thấy trên phim X quang
nhưng trên LS đã lành: không đau, đã chòu
được lực, xữ dụng được chi.

Sau đó có vôi hóa vùng gãy từ từ cuối
cùng sẽ có callus thật xóa không còn
đường gãy.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Sự liền xương trên X Quang

Vôi hóa callus màng xương: bất đầu thấy mờ
vùng cạnh chỗ gãy, sau thành khối mờ bờ rỏ
nối kết 2 mảnh gãy, cuối cùng trở thành xương.

Callus nhiều vùng có nhiều cơ bám, khi vùng
gãy có di lệch nhiều, ít và nhỏ vùng các đốt
bàn tay chân.

Đường gãy trong bao khớp không có callus
màng xương.

Đường gãy sọ không có callus do màng xương

không sinh xương.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Sự liền xương trên X Quang

Callus trong vỏ xương không rõ bằng nhưng có
và xóa dần đường gãy. Cuối cùng vùng xương
mới sẽ được tạo thành xương trưởng thành với
các bè xương để tạo ra phần tủy xương.

Chụp hình với thế chòu lực (stress test) để tìm
sự không liền xương khi di động vùng gãy. Có
giá trò khi nghi ngờ gãy xương không lành,
nhưng cần cẩn thận vì có thể làm tổn thng
callus & sự liền xương còn mới.


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Thôøi gian lieàn xöông
30 J
30 J
30 J
30 J
30 J
30 J
45 J
45 J
45 J
90 J

90 J
90 J
90 J
90 J
90 J
90 J
90 J
90 J
30 J
90 J
90 J
1 2 0 J
12 0 J
1 2 0 J
60 J
60 J
70 J
40 J
40 J
40 J
60J


MEDICMEDICMEDICMEDICMEDICMEDIC
Liền xương chậm & không liền xương

Trẻ sơ sanh có callus trong vòng vài ngày do
trẻ mau liền xương hơn già.

Không liền xương : vùng gãy không dính nhau


Liền xương chậm: Vò trí thường gặp: 1/3 dưới
tibia, scaphoid, 1/3 giữa humerus, 1/3 dưới ulna
do : nhiễm trùng, dãn 2 mãnh gãy, thiếu máu
nuôi, cố đònh kém, có phần mềm chen giữa
vùng gãy, loãng xương

×