Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bệnh lý dạ dày-tá tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 21 trang )


BENH LY DAẽ DAỉY TA TRAỉNG


DẠ DÀY – TÁ TRÀNG BÌNH THƯỜNG

GIẢI PHẪU:

Trẻ nhỏ dạ dày năm ngang.

Nếp niêm mạc

Tà tràng: sau phúc mạc, D3, góc Treitz.

DD, D1, D2: foregut, động mạch thân tạng.

D3  : midgut, động mạch MTTT.





KHẢO SÁT HÌNH ẢNH

Chụp cản quang

Chuẩn bò

Thuốc: BaSO4, Iode tan trong nước

ASP, sấp, ngửa, chếch



Siêu âm

CT, MRI


BẤT THƯỜNG BẨM SINH

Dạ dày đôi

Túi thừa dạ dày

Dạ dày nhỏ

Hẹp môn vò, tiền môn vò

Tụy lạc chỗ







Xoắn dạ dày

Xoắn theo trục tạng: môn
vò nằm ngược lên cao  tắc
đường vào và ra dd, cấp
cứu vì thiếu máu dd.


Xoắn theo trục mạc treo: bờ
cong lớn lật sang (P), xoắn
mãn tính.


Tắc tá tràng

Nguyên nhân tắc ruột ss
thường gặp nhất.

Tắc hoàn toàn, tắc không
hoàn toàn.

Teo (atresia), màng ngăn:



Chẩn đoán: ASP

Tắc hoàn toàn: “double buble”

Tắc không hoàn toàn: hình ảnh thay đổi  chụp
cản quang dạ dày.

Bệnh nhân lớn, ói kéo dài: RB













TỔN THƯƠNG MẮC PHẢI

HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI

VIÊM LOÉT

BEZOARS


HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI

Tổng quan:

Nguyên nhân tắc đường ra dd thường gặp

Trẻ 3 – 6ws (1w – 3ms)

i vọt, mất nước, RLĐG

Phì đại lớp cơ vòng, không rõ NN.

Chẩn đoán:


ASP: dd giãn lớn, mức khí dòch sau 3h.

Siêu âm

RB


SIÊU ÂM: hình ảnh trực tiếp

Sau bú, đầu dò ≥
5MHz

Bề dày lớp cơ ≥ 4mm

Chiều dài ống MV ≥
15mm

Khảo sát động

GRO


CHỤP CẢN QUANG:
hình ảnh gián tiếp

Tổn thương hình lõi táo

ng môn vò hẹp dạng
dải.


Dấu hiệu gù vai

Dấu hiệu mỏ chim

Dấu núm vú ở bờ cong
nhỏ



Sau phẫu thuật:

Tồn tại hình ảnh thời gian dài.

LS (-)

Phẫu thuật không triệt để: LS + Hình ảnh.



Vieâm loeùt:

BEZOARS:

Toån thöông u, daïng u

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×