Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

xq đại tràng bs nguyễn xuân hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 20 trang )


®¹i trµng
Bs. NguyÔn Xu©n HiÒn
Khoa ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh BVBM

các ph ơng pháp thăm khám
-
Chụp khung đại tràng(Lavement baryte).
-
Nội soi
-
Siêu âm
-
Chụp cắt lớp vi tính
-
Chụp cộng h ởng từ.

kỹ thuật chụp khung đại tràng
1. Chuẩn bị BN quyết định đến chất l ợng thăm khám.
+ Chế độ ăn
+ Dùng thuốc nhuận tràng: Microlax, mage-sulfat
+ Thụt rửa đại tràng: 1,5-2 lít, giữ 10phút.

kỹ thuật chụp khung đại tràng
2. Kỹ thuật thông th ờng(chụp đầy thuốc)
+ Theo dõi trên tăng sáng
+ Chụp từng đoạn: trực tràng, đại tràng sigma, góc
lách, góc gan(bộc lộ rõ khung đại tràng).
+ Chụp phim toàn thể đầy thuốc
+ Chụp sau đi ngoài
3. Chụp đối quang kép: rất tốt để chẩn đoán sớm bệnh, cần


sự hợp tác tốt của BN
Bơm baryte đặc sau đó bơm hơi.
4. Nếu nghi ngờ có thủng phải dùng cản quang tan trong n
ớc.

giải phẫu điện quang
1. Định khu
2. Các rãnh đại tràng: ngấn cách nhau 1cm, sâu 0,5cm.
ĐT lên và ngang nhiều hơn.
3. Sau khi tháo thuốc: lòng xẹp, chỉ có lớp mỏng
baryte bám niêm mạc.
4. Đối quang kép

triệu chứng học điện quang
1. Các dấu hiệu cơ năng
+ Các ngấn ngang: giảm về số l ợng và độ sâu đại
tràng hình ống viêm. Tăng ngấm co thắt.
+ Tr ơng lực đại tràng: tănghẹp, giảm đại tràng
rộng.
+ Năng lực vận động: 1,5-2 lít không bị co thắt.
Kích thích có thắt từng đoạn(chụp sau đi ngoài).

triệu chứng học điện quang
1. Các dấu thực thể
+ Kích th ớc: dài thể tạng, ngắn viêm mãn.
+ Bất th ờng về bờ và mặt:
- Bờ mờ không sắc nét, phủ lớp nhầy mủ hay máu
viêm
- Bờ xù xì hình gai, hình ổ áp xecúc áo viêm
niêm mạc nông hay sâu.

- Hình khuyết: viêm hay u
- Hình hẹp: lệch trục, giới hạn vùng lành sụt đột
ngộtác tính. Thẳng trục, không sụt đột ngột hẹp
do viêm nhiễm. Hẹp với các nếp niêm mạc bình th
ờng đè ép từ ngoài vào

một số bệnh lý
1. Quai ruột nguyên thuỷ quay dở vòng(bệnh mạc treo
chung)
+ Đại tràng lên và ngang xếp thành quai đôi ở HST
chứng mạc treo chung.
+ Nếu quay dở ở giai đoạn 2 Manh tràng nằm d ới gan
2. Phình to đại tràng
+ Bẩm sinh: bệnh Hirschuprung, do không có hay thoái
hoá đám rối Auerbach. Chẩn đoán XQ rất quan
trọng để xem đoạn giãn dài hay ngắn, vị trí và kích
th ớc chỗ hẹp. Baryte loãng.

một số bệnh lý
+ Thứ phát: nguyên nhân không rõ, ng ời lớn, đại tràng
xích ma giãn rất to, thụt tháo sạch thì đại tràng co
lại bình th ờng, vài ngày sau lại giãn to.
3. Các khối u lành tính: u tuyến, u mỡ, u thần
kinh(schwannome), u xơ Trên phim là hình
khuyết sáng, tròn hay bầu dục, bờ đều.
Polype: đơn độc hay nhiều, đa polype th ờng có tính chất
gia đình chẩn đoán bằng đối quang kép.


Lipome


một số bệnh lý
4. Ung th đại tràng: adenocarcinome, hay gặp trực tàng
và đại tràng xích ma(70-75%).
-
Thể sùi: hình khuyết lồi vào lòng đại tràng, bờ rõ
không đều, đáy rộng và cứng
-
Thể thâm nhiễm: Hẹp nhan nhở, lệch trục, đột ngột
-
Thể loét: biểu hiện sớm nhất của ung th tuyến, là
hình loét thấu kính hai mặt.



một số bệnh lý
5. Viêm đại tràng: có các hình ảnh sau
+ Đại tràng hình ống, mất các rãnh ngang, bờ bị mờ và
không rõ nét.
+ Viêm đại tràng thể loét: rải rác trên bờ đại tàng có
những hình gai hoặc bờ không đều, bề mặt không
đồng nhất, chỗ đậm, chỗ nhạt.
+ Viêm đại tàng giả Polype: hình khuyết dài nh hình
giun hay ngón tay giai đoạn sẹo xơ hoá.
Trong cả ba tr ờng hợp chiều dài và khẩu kính đại tàng
có thể thay đổi.


một số bệnh lý
+ Lỵ a míp: bờ không rõ, các ngấn sâu và không đều,

đại tràng chỗ to chỗ nhỏ. Đánh giá sự lan tràn và di
chứng.
+ Lao đại tràng: thứ phát sau lao phổi
- Thể loét: Bờ đại tràng tua hình răng c a, có những ổ
loét vông góc với trục cảu đại tràng.
- Thể u: Bờ manh tràng dày lên tạo hình khuyết nh
ung th , phần nhiều là tăng nhu động và co thắt làm
cho manh tràng không ngấm thuốc hoặc ngấm thuốc
kém dấu hiệu Sterlin cổ điển.
6. Túi thừa đại tràng: gặp châu Âu, Việt nam ít.


Lao manh trµng

Xo¾n ®¹i trµng xÝch ma

×