Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP
VỀ GIAO ĐIỂM CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ PHÂN THỨC
ax b
y
cx d
+
=
+
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 1: Bài toán về biện luận số giao điểm.
Phương pháp giải:
1. Lập phương trình hoành độ giao điểm:
dcx
bax
nmx
+
+
=+
⇔
−≠
=++
cdx
CBxAx
/
(*)0
2
2. Biện luận số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.
Xảy ra các khả năng:
* d cắt (C) tại hai điểm phân biệt
⇔
(*) có hai nghiệm phân biệt khác -d/c .
* d cắt (C) tại một điểm
⇔
thỏa mãn một trong hai trường hợp:
- phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm bằng -d/c
- phương trình (*) có nghiệm kép khác -d/c .
* d không cắt (C)
⇔
thỏa mãn một trong hai trường hợp:
- phương trình (*) vô nghiệm.
- phương trình (*) có nghiệm kép bằng -d/c .
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
2
23
+
+
=+
x
x
mx
⇔
−≠
=−+−+
2
022)1(
2
x
mxmx
.
(C) cắt d tại hai điểm phân biệt
⇔
022)1(
2
=−+−+
mxmx
có hai nghiệm phân biệt khác -2.
⇔
≠−+−−
>−−−=∆
022)1(24
0)1(8)1(
2
mm
mm
⇔
0910
2
>+−
mm
⇔
m
∈
(-
∞
; 1)
∪
( 9; +
∞
).
Vậy m
∈
(-
∞
; 1)
∪
( 9; +
∞
).
Chú ý: giả sử d cắt (C) tại hai điểm A(
),
11
yx
, B(
),
22
yx
* A, B cùng nhánh
⇔
cdxx /
21
−<<
hoặc
21
/ xxcd
<<−
⇔
0))((
21
>−−
c
d
x
c
d
x
⇔
0)(
2
2121
2
>++− dxxcdxxc
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m để đồ thị hàm số
2
23
+
+
=
x
x
y
(C) cắt đường thẳng d: y = x + m tại hai
điểm phân biệt.
Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng d:
02
=+−
myx
luôn cắt đồ thị hàm số
1
1
−
+
=
x
x
y
(C)
tại hai điểm phân biệt thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
* A, B khác nhánh
⇔
21
/ xcdx
<−<
⇔
0))((
21
<−−
c
d
x
c
d
x
⇔
0)(
2
2121
2
<++−
dxxcdxxc
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1
1
2
−
+
=+
x
x
mx
⇔
≠
=−−−+
1
01)3(2
2
x
mxmx
(1)
016)1(172
22
>++=++=∆
mmm
với mọi m
⇔
(C) luôn cắt d tại hai điểm phân biệt A, B.
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x
1
, x
2
và x
1
.x
2
= -
2
1
+
m
, x
1
+ x
2
= -
2
3−m
Xét = -
2
1
+
m
+
2
3−m
+ 1 = - 1 < 0
⇔
x
1
< 1 < x
2
Vậy A và B thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị.
Chú ý: Dấu về nghiệm của phương trình:
0
2
=++
cbxax
, a
≠
0
* Phương trình có 2 nghiệm dương
⇔
>
>
≥∆
0
0
0
P
S
* Phương trình có 2 nghiệm âm
⇔
>
<
≥∆
0
0
0
P
S
* Phương trình có 2 nghiệm trái dấu
⇔
P < 0.
Lời giải: TXĐ: R\{0}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
x
x
xm
1
)2(
−
=−
⇔
≠
=++−
0
01)12(
2
x
xmmx
(1)
do m khác 0,
014
2
>+=∆
m
với mọi m
⇔
(C) luôn cắt d tại hai điểm phân biệt.
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x
1
, x
2
và x
1
+ x
2
= (2m + 1)/m, x
1
. x
2
= 1/m
Nếu m > 0: x
1
+ x
2
> 0 và x
1
.x
2
> 0. Suy ra x
1
, x
2
dương
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 3: Chứng minh đồ thị hàm số y =
x
x 1−
luôn cắt đường thẳng y = m(x-2), (m khác 0) tại
2 điểm phân biệt, trong đó có ít nhất 1 điểm có hoành độ dương.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Nếu m < 0: x
1
.x
2
< 0
⇒
x
1
, x
2
trái dấu nên có ít nhất một số dương.
Lời giải: TXĐ: R\{-2}.
Hai điểm A(
),
11
yx
, B(
),
22
yx
thỏa mãn:
=+−
=+−
0
0
22
11
myx
myx
thì A, B thuộc đường thẳng
d: x - y + m = 0
⇔
y = x + m. Do A, B thuộc (C) nên A, B nằm trên giao điểm của (C) và d.
Khi đó phương trình :
2
2
+
−
=+
x
x
mx
có hai nghiệm phân biệt
⇔
2
( 1) 2 2 0x m x m+ + + + =
có hai nghiệm phân biệt khác -2.
⇔
2
6 7 0
4 2 2 2 2 0
m m
m m
∆ = − − >
− − + + ≠
⇔
1m
< −
hoặc
7m
>
A, B cùng nhánh khi (x
1
+ 2)( x
2
+ 2) >0
⇔
x
1
.x
2
+ 2( x
1
+ x
2
) + 4 > 0
⇔
2m + 2 + 2(-m - 2) + 4 > 0: luôn đúng
Vậy
1m < −
hoặc
7m >
.
Bài toán 2: Bài toán về khoảng cách giữa hai giao điểm.
Phương pháp giải:
1. Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 4: Xác định m để trên đồ thị hàm số
2
2
+
−
=
x
x
y
(C) có hai điểm phân biệt A(
),
11
yx
, B(
),
22
yx
thuộc cùng một nhánh của (C) sao cho:
=+−
=+−
0
0
22
11
myx
myx
.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
2. Gọi giao điểm là A(x
1
; mx
1
+ n), B(x
2
; mx
2
+ n), với x
1
, x
2
là nghiệm của phương trình (*).
Khi đó AB =
2
12
22
12
)()( xxmxx
−+−
=
]4))[(1(
12
2
12
2
xxxxm
−++
3. Áp dụng định lý Viet: tính x
1
+ x
2
và x
1
.x
2
theo tham số
⇒
khoảng cách AB biểu thị theo tham số.
4. Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.
* Định lý Viet: Nếu
21
, xx
là nghiệm của phương trình
, 0
2
=++
cbxax
a
≠
0 thì:
a
b
xx −=+
21
,
a
c
xx =
21
.
*
21
2
21
2
2
2
1
2)( xxxxxx −+=+
,
21
2
21
2
21
4)()( xxxxxx −+=−
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1
2
−
−
=+−
x
x
mx
⇔
≠
=−+−
1
02
2
x
mmxx
(1)
(C) cắt d tại hai điểm phân biệt
⇔
phương trình:
02
2
=−+−
mmxx
có hai nghiệm phân biệt
khác 1
⇔
≠−+−
>−−=∆
021
0)2(4
2
mm
mm
luôn đúng.
Gọi giao điểm là A(x
1
; -x
1
+ m), B(x
2
; -x
2
+ m), với x
1
, x
2
là nghiệm của (1)
Khi đó AB =
2
12
2
12
)()( xxxx
+−+−
=
]4)[(2
12
2
12
xxxx
−+
do x
1
+ x
2
= m, x
1
.x
2
= m - 2 nên AB =
1682
2
+− mm
1. AB = 4
⇔
1682
2
+−
mm
= 4
⇔
m = 0, m = 4.
2. AB =
228)2(2
2
≥+−m
. Suy ra AB nhỏ nhất khi m = 2.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Tìm m để đường thẳng d: y = - x + m cắt đồ thị hàm số
1
2
−
−
=
x
x
y
(C) tại hai điểm
phân biệt A, B sao cho:
1. độ dài đoạn AB bằng 4.
2. độ dài đoạn AB nhỏ nhất.
Bài 2: Tìm m để đường thẳng
∆
: y = - x + 1 cắt đồ thị
4
2
+
+−
=
x
mx
y
(C) tại hai điểm phân
biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng
2
.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải: TXĐ: R\{- 4}.
S =
2
1
d(O,
∆
).AB. Ta có d(O,
∆
) =
2
1
. Do đó: S =
2
⇔
AB = 4.
Áp dụng cách giải bài 3.1 ta tìm được m = 9/4.
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
Ta tìm được A(-1; -1), B(2; 2)
⇒
AB =
23
.
ABCD là hình bình hành
⇔
AB//CD và AB = CD.
* AB//CD khi đường thẳng y = x song song với y =
mx
+
⇔
m
≠
0.
* CD = AB
⇒
CD =
23
:
Phương trình hoành độ giao điểm:
2
23
+
+
=+
x
x
mx
⇔
−≠
=−+−+
2
022)1(
2
x
mxmx
(1) cắt d tại hai điểm phân biệt
⇔
02
2
=−+−
mmxx
có hai nghiệm phân biệt khác - 2
⇔
≠−++−
>+−=∆
022224
0910
2
mm
mm
⇔
m < 1 hoặc m > 9.
Gọi giao điểm C(x
1
; x
1
+ m), D(x
2
; x
2
+ m). Khi đó AB =
]4)[(2
12
2
12
xxxx
−+
do x
1
+ x
2
= m - 1, x
1
.x
2
= 2m - 2 nên CD =
18202
2
+−
mm
CD =
23
⇔
18202
2
+−
mm
=
23
⇔
m = 0(loại) , m = 10( thỏa mãn).
Vậy m = 10.
Bài toán 3: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một điểm cho trước.
Phương pháp giải:
Cho hai điểm A(
),
11
yx
, B(
),
22
yx
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 3: Cho đường thẳng y = x cắt đồ thị hàm số
2
23
+
+
=
x
x
y
(1) tại hai điểm A và B. Xác
định m để đường thẳng d: y =
mx
+
cắt đồ thị hàm số (1) tại hai điểm C, D sao cho ABCD
là hình bình hành.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
* A, B đối xứng nhau qua điểm I(
),
00
yx
⇔
=+
=+
021
021
2
2
yyy
xxx
.
* A, B cách đều điểm M
⇔
MA = MB
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O
⇒
d đi qua O
⇒
b = 2.
Khi đó d: y = ax. Phương trình hoành độ giao điểm:
2
23
+
+
=
x
x
ax
⇔
−≠
=−−+
2
02)32(
2
x
xaax
(1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔
≠−+−
>+−=∆
≠
02644
08)32(
0
2
aa
aa
a
: luôn đúng
Gọi A(x
1
; ax
1
), B(x
2
; ax
2
)
A, B đối xứng nhau qua O
⇔
O là trung điểm của AB
⇔
1 2
1 2
0
0
x x
ax ax
+ =
+ =
⇔
x
1
+ x
2
= 0
⇔
a = 3/2.
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1
12
2
−
+
=−+
x
x
mmx
⇔
≠
=−+−
1
032
2
x
mmxmx
(1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔
≠−+−
>−−=∆
≠
032
0)3('
0
2
mmm
mmm
m
⇔
m > 0.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y =
42
−+
bax
cắt đồ thị hàm số
2
23
+
+
=
x
x
y
(C) tại
hai điểm A, B sao cho A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O.
Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: y = mx + 2- m cắt đồ thị hàm số
1
12
−
+
=
x
x
y
tại hai điểm
phân biệt A, B sao cho tam giác MAB cân tại M với M(2; 1).
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Khi đó A(x
1
; mx
1
+ 2 - m), B(x
2
; mx
2
+ 2 - m), x
1
, x
2
là nghiệm của (1).
Tam giác ABM cân tại M
⇔
MA = MB và A, B, M không thẳng hàng.
* A, B, M không thẳng hàng: M
∉
d: 1
≠
2m + 2 - m
⇔
m
≠
-1.
* MA = MB
⇔
2
2
2
2
2
1
2
1
)1()2()1()2( mmxxmmxx
−++−=−++−
⇔
04)1(2))(1(
21
2
=−−+++ mxxm
thay
21
xx
+
= 2
⇔
04)1(22)1(
2
=−−++
mm
nghiệm m = 0(loại), m = 2: thỏa mãn
Vậy m = 2.
Bài toán 4: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một đường thẳng.
Phương pháp giải:
1) A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
∆
⇔
thỏa mãn cả hai điều kiện:
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
* AB
∆⊥
.
* trung điểm I của đoạn AB thuộc
∆
.
2) A, B cách đều đường thẳng d
⇔
thỏa mãn một trong hai điều kiện:
* AB
∆
//
.
* trung điểm I của đoạn AB thuộc
∆
.
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
2
2
1
:
+=∆
xy
. A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
∆
thì d
⊥
∆
. Suy ra a = -2.
Khi đó d: y = -2x + b. Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C):
2
2
+
=+−
x
x
bx
⇔
−≠
=−−−
2
02)5(2
2
x
bxbx
(1). Ta có:
≠−−+
>+−=∆
02)5(24
08)5(
2
bb
bb
với mọi b nên d luôn cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B.
A(x
1
; -2x
1
+ b), B(x
2
; -2x
2
+ b), với x
1
, x
2
là nghiệm của phương trình (1)
Gọi I là trung điểm của AB
⇒
I(
bxx
xx
+−−
+
21
21
;
2
) = (
2
5
;
4
5
+−
bb
).
A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
∆
⇔
I thuộc
∆
⇔
b = -3.
Vậy a = -2, b = -3.
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1
2
2
−
+
=+
x
mx
mx
⇔
≠
=−−−
1
02
2
x
mmxmx
.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y =
bax
+
cắt đồ thị hàm số
2+
=
x
x
y
(C) tại hai
điểm A, B sao cho A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
042:
=+−∆
yx
.
Bài 2: Cho hàm số
1
2
−
+
=
x
mx
y
và đường thẳng d: y = mx + 2.
1. Tìm m để đồ thị hàm số và d cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, C sao cho khoảng cách từ
A, C đến trục hoành bằng nhau.
2. Tính diện tích hình chữ nhật nhận A, C là các đỉnh đối diện và các cạnh song song với các
trục tọa độ. Xác định m để diện tích hình chữ nhật bằng 20.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
d cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt A, C
⇔
≠−−−
>++=∆
≠
02
0)2(4
0
2
mmm
mmm
m
⇔
>
−<
0
5
8
m
m
Gọi A(x
1
; mx
1
+ 2), C(x
2
; mx
2
+ 2)
⇒
trung điểm AB: I(
2
4)(
;
2
2121
+++
xxmxx
)
1. A, C cách đều Ox khi:
TH1: d//Ox
⇔
m = 0: không thỏa mãn (*)
TH2: Trung điểm I của AB thuộc Ox:
04)(
21
=++
xxm
⇔
m = - 4: thỏa mãn (*)
2. B(x
2
; mx
1
+ 2), D(x
1
; mx
1
+ 2)
AB =
21
xx
−
, AD =
m
21
xx
−
S =
m
2
21
)( xx
−
=
m
m
m 85
+
.
S = 20 khi:
* m > 0: 5m + 8 = 20
⇔
m = 12/5
* m < 0: 5m + 8 = -20
⇔
m = -28/5
y
B A
O
C D
Bài toán 5: Bài toán liên qua đến góc
1. Góc AOB tù khi: OA
2
+ OB
2
< AB
2
hoặc
0.
<
→→
OBOA
.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
2. Góc AOB vuông khi: OA
2
+ OB
2
= AB
2
hoặc
0.
=
→→
OBOA
.
3. Góc AOB nhọn khi: OA
2
+ OB
2
> AB
2
hoặc
0.
>
→→
OBOA
.
Lời giải: TXĐ: R\{2}.
Tam giác OMN vuông tại O khi
0.
=
→→
ONOM
.
Phương trình hoành độ giao điểm:
2
12
3
−
+
=+
x
x
mx
⇔
≠
=−−−
2
07)12(
2
x
xmmx
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N
⇔
≠−−
>+−=∆
≠
0544
028)12(
0
2
mm
mm
m
(*)
Gọi x
1
, x
2
là nghiệm phương trình (*), ta có M(x
1
, mx
1
+ 3), N(x
2
, mx
2
+ 3).
0.
=
→→
ONOM
⇔
x
1
x
2
+ (mx
1
+ 3)( mx
2
+ 3) = 0.
⇔
(1 + m
2
) x
1
x
2
+ 3m(x
1
+ x
2
) + 9 = 0,
thay x
1
+ x
2
= (2m - 1)/m, x
1
x
2
= -7/m ta có m
2
- 6m + 7 = 0
⇔
m =
23
±
: tm (*)
Lời giải: TXĐ: R\{2}.
Góc AOB nhọn khi
0.
>
→→
OBOA
. Phương trình hoành độ giao điểm:
2
3
1
−
+
=++−
x
x
mx
⇔
≠
=+++−
2
052)2(
2
x
mxmx
.
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N
⇔
0164
2
>−−
mm
.(*)
Gọi x
1
, x
2
là nghiệm phương trình, A(x
1
, - x
1
+ m + 1), B(x
2
, - x
2
+ m + 1).
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m sao cho đường thẳng y = mx + 3 cắt đồ thị hàm số
2
12
−
+
=
x
x
y
tại hai
điểm phân biệt M, N sao cho tam giác OMN vuông tại O.
Bài 2: Cho hàm số
2
3
−
+
=
x
x
y
có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường thẳng d: y = - x + m +1
cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho góc AOB nhọn.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
0.
>
→→
OBOA
⇔
x
1
x
2
+ (- x
1
+ m + 1)( - x
2
+ m + 1) > 0.
⇔
2 x
1
x
2
- (1+ m)(x
1
+ x
2
) + (m + 1)
2
> 0.
thay x
1
+ x
2
= m +2, x
1
x
2
= 2m + 5 ta có m > - 3.
Kết hợp (*) có -3 < m <
32
−
hoặc m >
32
+
.
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Đường tròn đường kính AB đi qua O
⇔
góc AOB vuông
⇔
0.
=
→→
OBOA
.
Phương trình hoành độ giao điểm
⇔
02
2
=++−
mmxx
, x
≠
1. (1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔
084
2
>−− mm
.(*)
Gọi x
1
, x
2
là nghiệm phương trình (1), A(x
1
, - x
1
+ m), B(x
2
, - x
2
+ m).
0.
=
→→
OBOA
⇔
x
1
x
2
+ (- x
1
+ m)( - x
2
+ m ) = 0.
⇔
2 x
1
x
2
- m(x
1
+ x
2
) + m
2
= 0.
thay x
1
+ x
2
= m, x
1
x
2
= m + 2 ta có m = - 2: thỏa mãn điều kiện
Vậy m = - 2.
Bài toán 6: Bài toán về tiếp tuyến của đồ thị tại hai giao điểm
Phương pháp giải:
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 3: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
1
2
−
+
=
x
x
y
tại hai điểm phân biệt
A, B sao cho đường tròn đường kính AB đi qua gốc tọa độ O.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
* Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt.
* Gọi giao điểm là A(x
1
; mx
1
+ n), B(x
2
; mx
2
+ n), với x
1
, x
2
là nghiệm của phương trình (*)
* Tính hệ số góc của tiếp tuyến tại A, B: k
1
= y'(x
1
), k
2
= y'(x
2
)
* Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.
Chú ý:
- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x
1
) = y'(x
2
).
- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B vuông góc với nhau
⇔
thì y'(x
1
) . y'(x
2
) = - 1.
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
1
1
2
−
+
=+
x
x
mx
⇔
≠
=−−−+
1
01)3(2
2
x
mxmx
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔
≠−−−+
>++−=∆
0132
0)1(8)3(
2
mm
mm
: luôn đúng
Khi đó A(x
1
; 2x
1
+ m), B(x
2
; 2x
2
+ m).
Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc y'(x
1
) =
2
1
)1(
2
−
−
x
.
Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc y'(x
2
) =
2
2
)1(
2
−
−
x
.
Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x
1
) = y'(x
2
)
⇔
2
2
2
1
)1()1(
−=−
xx
⇔
2
21
=+
xx
⇔
2
2
3
=
−
−
m
⇔
m = - 1.
Thử lại: tiếp tuyến của đồ thị tại A: y = -2x - 1, tiếp tuyến tại B: y = - 2x + 7: thỏa mãn.
Vậy m = - 1.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m để đường thẳng y =
mx
+
2
cắt đồ thị hàm số
1
1
−
+
=
x
x
y
tại hai điểm
A, B sao tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau.
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng y =
mx
+
luôn cắt đồ thị hàm số
12
1
−
+−
=
x
x
y
tại 2 điểm A, B. Gọi
21
,kk
lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại A, B.
Tìm m để
21
kk +
đạt giá trị lớn nhất.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải: TXĐ: R\{1/2}
Phương trình hoành độ giao điểm
⇔
0122
2
=−−+
mmxx
, x
≠
1/2 (1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔
≠−−+
>++=∆
012/1
022
2
mm
mm
: luôn đúng
Gọi x
1
, x
2
là nghiệm phương trình (1), có x
1
+ x
2
= - m, x
1
. x
2
= - (m + 1)/2
khi đó A(x
1
; 2x
1
+ m), B(x
2
; 2x
2
+ m).
Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc k
1
=
2
1
)12(
1
−
−
x
.
Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc k
2
=
2
2
)12(
1
−
−
x
.
k
1
+ k
2
=
2
1
)12(
1
−
−
x
+
2
2
)12(
1
−
−
x
=
2
2121
2121
2
21
]1)(24[
2)(48)(4
++−
++−−+
−
xxxx
xxxxxx
=
684
2
−−−
mm
=
22)1(4
2
−≤−+−
m
.
Vậy k
1
+ k
2
lớn nhất khi m = -1.
Bài toán 7: Một vài bài toán khác
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Cho hàm số
1
2
+
−
=
mx
mx
y
(
≠
m
0) có đồ thị (C) và đường thẳng
∆
: y = 2x -2m.
∆
cắt
(C) tại 2 điểm phân biệt A, B.
∆
cắt Ox, Oy tại C, D.
Tìm m để diện tích tam giác OAB gấp 3 lần diện tích tam giác OCD.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải:
S
OAB
=
2
1
d(O,
∆
).AB với d(O,
∆
) =
5
2 m
.
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C)
⇔
0122
2
=−−
mxx
, x
≠
-1/m. (1)
ta có A(x
1
, 2x
1
- 2m), B(x
2
, 2x
2
- 2m)
AB =
]4)[(5
12
2
12
xxxx
−+
=
)2(5
2
+
m
⇒
S
OAB
=
2
2
+
mm
∆
cắt Ox tại C(m; 0),
∆
cắt Oy tại D(0; -2m)
⇒
S
OCD
= m
2
S
OAB
= 3S
OCD
⇔
2
2
+
mm
= 3 m
2
⇔
m = 1/2 và m = -1/2
Lời giải:
Phương trình
∆
: y = k(x - 1).
Phương trình hoành độ giao điểm của
∆
và (C)
⇔
2
(2 1) 2 0kx k x k
− + + − =
, x
≠
1. (1)
∆
cắt (C) tại hai điểm phân biệt
⇔
k > -1/12, k
0≠
. Khi đó M(x
1
, kx
1
- k), N(x
2
, kx
2
- k).
* M và N khác nhánh
⇔
k > 0: ta có
2AM AN
→ →
= −
⇔
1 2
1 2
1 2( 1)
2( )
x x
kx k kx k
− = − −
− = − −
Theo ĐL Viét:
1 2
2 1k
x x
k
+
+ =
⇒
x
1
= (k + 2)/k, x
2
= (k -1)/k,
Thay vào
1 2
2k
x x
k
−
=
có k = 2/3: thoả mãn. < M(4; 2). N(-1/2; -1)>
* M và N cùng nhánh
⇔
-1/12 <k < 0: ta có
2AM AN
→ →
=
⇔
1 2
1 2
1 2( 1)
2( )
x x
kx k kx k
− = −
− = −
Theo ĐL Viét:
1 2
2 1k
x x
k
+
+ =
⇒
x
1
= (3k + 2)/3k, x
2
= (3k +1)/3k,
Thay vào
1 2
2k
x x
k
−
=
có k = -2/27: thoả mãn. < M(-8; 2/3). N(-7/2; 1/3)>
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Cho hàm số
1
2
−
+
=
x
x
y
có đồ thị (C) và đường thẳng
∆
đi qua A(1; 0) và có hệ số góc
k. Tìm k để
∆
cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N và AM = 2AN.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Vậy k = 2/3 và k = -2/27
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài toán 1: Biện luận
Bài 1: Xác định m để:
a) đường thẳng d: y = -x + m cắt đồ thị hàm số
1
−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt.
b) đường thẳng d: y = 2x +m không cắt đồ thị hàm số
2
12
+
+
=
x
x
y
Bài 2: Tìm m để đường thẳng y = m x + 3 không cắt đồ thị hàm số
1
43
−
+
=
x
x
y
.
Bài toán 2: Khoảng cách
Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
2
12
+
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A, B
sao cho độ dài đoạn AB là nhỏ nhất.
Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng y =
2
1
x - m cắt đồ thị hàm số
2
3
+
+
=
x
x
y
tại hai điểm
phân biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB là nhỏ nhất.
Bài 3: Chứng minh rằng đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
1
1
−
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB là nhỏ nhất.
Bài 4: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm số
2
2
−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị và khoảng cách giữa hai điểm đó là nhỏ nhất.
Bài 5: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
2
12
+
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt M, N sao cho MN nhỏ nhất.
Bài 6: Xác định m sao cho đường thẳng y = m(x -1) +1 cắt đồ thị hàm số
x
x
y
−
+
=
1
42
tại hai
điểm phân biệt M, N sao cho MN =
103
.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài 7: Cho hàm số
1
2
−
−
=
x
x
y
có đồ thị (C). Gọi d là đường thẳng đi qua giao điểm hai tiệm cận
và có hệ số góc k. Tìm k sao cho đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao
cho AB =
22
.
Bài 8: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
1
22
+
−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A, B
sao cho AB =
22
. (ĐS: m = - 1, m = 7)
Bài 9: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
1−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt M, N sao cho MN =
10
.
Bài 10: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
1
22
+
−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A, B
sao cho AB =
5
.
Bài 11: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
1
3
+
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A, B
sao cho AB = 5.
Bài 12: Tìm m để đường thẳng y = x -2m cắt đồ thị hàm số
1
12
−
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A, B
sao cho AB = 6.
Bài 13: Xác định m sao cho đường thẳng 2x + 2 y - 1 = 0 cắt đồ thị hàm số
2+
−
=
x
xm
y
tại 2
điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng
8
3
.
Bài 14: Tìm m sao cho đường thẳng y = -2x + m cắt đồ thị hàm số
1
12
+
+
=
x
x
y
tại hai điểm
phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng
3
. (B2010)
Bài 15: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm số
2
32
−
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng
32
.
Bài toán 3: Vị trí đối với 1 điểm
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 4: Vị trí đối với 1 đường thẳng
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng y =
bax +
cắt đồ thị hàm số
1
1
+
−
=
x
x
y
tại 2 điểm A, B sao
cho A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
Bài 2: Xác định m để đường thẳng y =
mx
+
2
1
cắt đồ thị hàm số
1
2
−
=
x
x
y
tại 2 điểm A, B sao
cho A, B cách đều đường thẳng
042:
=−+∆
yx
Bài 3: Xác định m để đường thẳng y = mx + 2m + 1 cắt đồ thị hàm số
1
12
+
+
=
x
x
y
tại hai điểm
phân biệt A, B sao cho khoảng cách từ A, B đến trục hoành bằng nhau.(D2011)
Bài toán 5: Góc
Bài 1: Cho hàm số
2
3
+
+
=
x
x
y
có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường thẳng d:
y = 2x + 3m cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho góc
4. −=
→→
OBOA
.
Bài toán 6: Tiếp tuyến
Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
1
22
+
−
=
x
x
y
tại 2 điểm phân biệt A,
B sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại A, B vuông góc với nhau.
Bài toán 7: Dạng khác
Bài 1: Cho hàm số
22
2
−
+
=
x
x
y
(C) .Tìm m để đường thẳng d: y = x + m cắt (C) tại 2 điểm phân
biệt A, B sao cho
2
37
22
=+ OBOA
.
Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: 2mx - 2y + m +1 cắt
12
1
+
+
=
x
x
y
(C) tại hai điểm phân biệt A, B
sao cho biểu thức P =
22
OBOA +
đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 3: Tìm m sao cho đường thẳng d: y = -2x + m cắt đồ thị hàm số
1
42
+
+
=
x
x
y
tại 2 điểm phân
biệt A, B. Khi đó hãy tìm tập hợp trung điểm I của đoạn AB.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên